hieuluat

Quyết định 4756/QĐ-BNN-BVTV thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4756/QĐ-BNN-BVTVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quốc Doanh
    Ngày ban hành:12/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    -----------------

    Số: 4756/QĐ-BNN-BVTV

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------------

    Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2019

     

     

                                                                            

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố thủ tục hành chính thay thế;
    thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi
    chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    ­­­--------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

     

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).

    Các thủ tục hành chính công bố theo Quyết định này được quy định tại Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

    Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính, thay thế 11 thủ tục hành chính tại Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chi tiết tại Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để b/c);

    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (bản PDF);

    - Cổng thông tin điện tử Bộ (để đăng tải, cập nhật);

    - Lưu: VT, BVTV.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Lê Quốc Doanh

     
     

    Phụ lục

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG

    QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV ngày 12 tháng 12 năm 2019

    của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    1. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính được thay thế

    Tên thủ tục hành chính thay thế

    Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

    Lĩnh

    vực

    Cơ quan thực hiện

     

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

     

    1.

    2.001409

    Công nhận lần đầu phân bón lưu hành tại Việt Nam

    Cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

     

    2.

    1.003514

    Công nhận lại phân bón lưu

    hành tại

    Việt Nam

    Cấp lại

    Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

     

    3.

    1.003514

    Công nhận lại phân bón lưu

    hành tại

    Việt Nam

    Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

     

    4.

    2.001466

    Công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón

    Cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

     

    5.

    1.005346

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

    6.

    1.005341

    Cấp         lại

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản              xuất

    phân bón

    Cấp         lại

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

    7.

    2.001459

    Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

    Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

    8.

    1.003289

    Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

    Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/N Đ-CP,

    Nghị định số

    154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

     

    1.

    1.005336

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Chi cục

    Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ   tục hành chính

     

    2.

    2.001523

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    Cấp lại

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Chi cục

    Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

     

    3.

    2.001508

    Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và đăng ký hội thảo phân bón

    Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo

    vệ

    thực

    vật

    Chi cục

    Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ           tục

    hành chính

     

             
     

    2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

    Lĩnh

    vực

    Cơ quan

    thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1.

    2.001477

    Cho phép khảo nghiệm phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo vệ

    thực

    vật

    Cục Bảo vệ thực vật

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1.

    1.003359

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo vệ

    thực

    vật

    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

    2.

    2.001343

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón

    - Luật Trồng trọt năm 2018

    - Nghị định số

    84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón

    Bảo vệ

    thực

    vật

    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

     
     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
    HÀNH CHÍNH THUỘC
    PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
    BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

     

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I. Cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

    Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yêu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;

    c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);

    d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

    4. Thời hạn giải quyết:

    03 tháng (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    Thời hạn của quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

    8. Phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    10.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

    a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

    c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

    10.2. Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

    a) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;

    b) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Trồng trọt.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017;

    - Điều 4, Điều 5, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

    Mẫu số 01

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: ................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN

    QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:............................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:..........................................

    Điện thoại:.......................... Fax:................................. E-mail:............................................

     

    ĐỀ NGHỊ

     

    ¨ Cấp

    ¨ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

    ¨ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

    ¨ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

    ¨ Cấp lại

    ¨ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

    ¨ Chuyển nhượng tên phân bón;

    ¨ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

    ¨ Gia hạn

    Tài liệu kèm theo:

    1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    TT

    Tên

    phân

    bón

    Mã số phân bón(1)

    Chỉ tiêu chất lượng

    Phương thức sử dụng

    Hướng dẫn sử dụng(2)

    Hạn

    sử

    dụng

    Tên

    nhà

    sản

    xuất(3)

    Địa chỉ sản xuất(4)

    Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

    3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

    4.......................................................................................................................................

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    ------------------------

    (1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

    (3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.

     

    II. Cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật đề nghị cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam trong trường hợp sau đây:

    a) Thay đổi, bổ sung thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành;

    b) Quyết định công nhận phân bón lưu hành bị mất, hư hỏng;

    c) Thay đổi tên phân bón theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án trong trường hợp vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);

    c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);

    d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).

    4. Thời hạn giải quyết:

    07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

    Thời hạn của Quyết định là theo thời hạn của Quyết định đã cấp.

    8. Phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

    a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

    c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018

    - Điều 4, Điều 6, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

    Mẫu số 01

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: ................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN

    QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:............................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:..........................................

    Điện thoại:.......................... Fax:................................. E-mail:............................................

     

    ĐỀ NGHỊ

     

    ¨ Cấp

    ¨ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

    ¨ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

    ¨ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

    ¨ Cấp lại

    ¨ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

    ¨ Chuyển nhượng tên phân bón;

    ¨ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

    ¨ Gia hạn

    Tài liệu kèm theo:

    1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    TT

    Tên

    phân

    bón

    Mã số phân bón(1)

    Chỉ tiêu chất lượng

    Phương thức sử dụng

    Hướng dẫn sử dụng(2)

    Hạn

    sử

    dụng

    Tên

    nhà

    sản

    xuất(3)

    Địa chỉ sản xuất(4)

    Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

    3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

    4.......................................................................................................................................

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    ------------------------

    (1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

    (3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.

     

    III. Gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;

    c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    4. Thời hạn giải quyết:

    07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

    Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm.

    8. Phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 01: Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    - Mẫu số 02: Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    10.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành

    a) Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    b) Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.

    c) Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.

    10.2. Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau đây:

    a) Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;

    b) Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;

    c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 36, Điều 37 Luật Trồng trọt năm 2018

    - Điều 4, Điều 7, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

    Mẫu số 01

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: ................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN

    QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:............................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:..........................................

    Điện thoại:.......................... Fax:................................. E-mail:............................................

     

    ĐỀ NGHỊ

     

    ¨ Cấp

    ¨ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

    ¨ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

    ¨ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.

    ¨ Cấp lại

    ¨ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

    ¨ Chuyển nhượng tên phân bón;

    ¨ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

    ¨ Gia hạn

    Tài liệu kèm theo:

    1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

    TT

    Tên

    phân

    bón

    Mã số phân bón(1)

    Chỉ tiêu chất lượng

    Phương thức sử dụng

    Hướng dẫn sử dụng(2)

    Hạn

    sử

    dụng

    Tên

    nhà

    sản

    xuất(3)

    Địa chỉ sản xuất(4)

    Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).

    3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

    4.......................................................................................................................................

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    ------------------------

    (1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.

    (3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.

    (5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.

     

    Mẫu số 02

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: ................/BC-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

    Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ........................................

    Điện thoại:.......................... Fax:................................... E-mail:..........................................

    2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành

    STT

    Tên phân bón

    Mã số phân bón

    Khối lượng (tấn)

    Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước

    Sản xuất phân bón

    Xuất khẩu phân bón

    Nhập khẩu phân bón

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

    3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành

    3.1. Thực trạng sử dụng

    STT

    Tên phân bón

    Mã số phân bón

    Liều lượng và thời kỳ sử dụng

    Nội dung khác (nếu có)

    1

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng

    4. Đề nghị (nếu có)

    4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.

    4.2. Đề nghị khác.

    4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

    IV. Cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vê thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón

    Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện của tổ chức khảo nghiệm.

    Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế điều kiện đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Trường hợp phải có hành động khắc phục theo biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục; nếu tổ chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    4. Thời hạn giải quyết:

    25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức khảo nghiệm phân bón.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón.

    8. Phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 04: Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    - Mẫu số 05: Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    b) Có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, không kể người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 và phải tham gia tập huấn khảo nghiệm phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, trong đó ngoài người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có tối thiểu 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo nghiệm (viên chức hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn tối thiểu 12 tháng).

    c) Có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 40 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 9, Điều 10, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

    Mẫu số 04

    TÊN TỔ CHỨC

    -------------

    Số: ................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

    TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

     

    Kính gửi:...................................................................................................... (1)

     

    1. Tên tổ chức đề nghị công nhận:.............................................................................

    2. Địa chỉ: ..............................................................................

    Điện thoại:..................................... Fax:........................ E-mail:...............................................

    3. Họ tên và số điện thoại của người liên hệ:.............................................................................

    4. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn số ........./................

    Cơ quan cấp:................................................ cấp ngày............................... tại.........................

    5. Hồ sơ kèm theo: .......................................................

    ...............................................

    Đề nghị............. (1) xem xét để công nhận............. (2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    ------------------

    1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

    2) Tên tổ chức đề nghị công nhận.

    Mẫu số 05

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

    BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN
    THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: ..............................

     

    1. Tên tổ chức:..................................................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Điện thoại:.................................. Fax:....................... E-mail:.............................................

    2. Nguồn nhân lực (người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)

    STT

    Họ và tên

    Năm

    sinh

    Chuyên môn được đào tạo

    Trình

    độ

    Viên

    chức/Loại

    HĐLĐ

    Số, ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ

    Số GCN tập huấn khảo

    nghiệm

    Ghi

    chú

    I

    Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

    ....

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Cơ sở vật chất được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm

    a) Địa điểm thực hiện khảo nghiệm

    STT

    Địa điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ)

    Loại đất

    Diện tích

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (Tên tổ chức) gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh các nội dung kê khai,

    b) Khu vực để xử lý và lưu mẫu:

    STT

    Mục đích sử dụng

    Diện tích

    Ghi chú

     

     

     

     

    c) Tên, số lượng trang thiết bị, phần mềm phân tích thống kê để xử lý số liệu, kết quả

    khảo nghiệm:.....................................................................................................................

    d) Trang thiết bị của phòng thử nghiệm (nếu có):.................................................................

    đ) Trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm:

    STT

    Tên thiết bị

    Số lượng

    Mục đích sử dụng

    Ghi chú

    I

    Thiết bị đo lường

     

     

     

    1

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    II

    Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm

     

     

     

    1

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    III

    Trang thiết bị bảo hộ lao động

     

     

     

    1

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    e) Các trang thiết bị khác theo yêu cầu tại TCVN về khảo nghiệm phân bón.

    4. Kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.
    5. Cam kết của tổ chức đăng ký khảo nghiệm phân bón:

    - Thực hiện các quy định về công nhận tổ chức khảo nghiệm.

    - Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành đánh giá công nhận tổ chức khảo nghiệm.

    - Cam đoan các nội dung khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    V. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra.

    Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

    Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cục Bảo vệ thực vật để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

    d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

    4. Thời hạn giải quyết:

    25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.

    8. Phí:

    6.000.000 đồng; đối với cơ sở chi hoạt động đóng gói phân bón: 3.000.000 đồng.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    - Mẫu số 09: Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

    a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.

    b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

    d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

    đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;

    e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 41 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

    - Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

     

    Mẫu số 07

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

     

    Kính gửi:........................................................................................................ (1)

     

    Tên cơ sở :.......................................................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................

    Điện thoại:..................... Fax:...................... E-mail:...........................................................

    Địa điểm sản xuất phân bón:..............................................................................................

    Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Loại hình sản xuất:

    󠅒 Sản xuất phân bón

    󠅒 Đóng gói phân bón

    Hình thức cấp:

    󠅒 Cấp mới

    󠅒 Cấp lại (lần thứ:................................................. )

    Lý do cấp lại.....................................................................................................................

    Hồ sơ gửi kèm:

    ...................................................................................................................................................

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    --------------------------

    (1) Tên cơ quan có thẩm quyền

     

    Mẫu số 09

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    BẢN THUYẾT MINH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    1. Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................................

    Địa chỉ:.............................................................................................................................

    Điện thoại:........................................... Fax:......................................................................

    E-mail:............................................. Website:...................................................................

    2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:

    Họ và tên:.........................................................................................................................

    Chức danh:.......................................................................................................................

    Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...ngày cấp:.../.../...nơi cấp:...

    Địa chỉ:.............................................................................................................................

    Điện thoại:................................. Fax:............................ E-mail:........................................

    3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:

    Họ và tên:.........................................................................................................................

    Chức danh:.......................................................................................................................

    Điện thoại:............................ Fax:................................. E-mail:........................................

    II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

    1. Nhà xưởng:

    - Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)

    - Diện tích nhà xưởng (m2):.................................... trong đó:

    + Khu vực sản xuất (m2):...................................................................................................

    + Khu vực kho nguyên liệu (m2):........................................................................................

    + Khu vực kho thành phẩm (m2):...............................................................................

    2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:

    STT

    Tên máy móc, thiết bị

    Công suất

    Nguồn gốc

    I

    Dây chuyền 1

     

     

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    ...

     

     

     

    II

    Dây chuyền 2

     

     

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

    3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)

    4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất:............................................................................

    5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến):.............................................................

    6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất

    STT

    Loại phân bón

    Dạng phân bón

    Công suất

    Phương thức sử dụng

    1

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    7. Kiểm soát chất lượng

    󠅒 Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025

    󠅒 Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm ..............)

    8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận.............)

    9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có):..................................................

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    VI. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    + Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

    Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cục Bảo vệ thực vật để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn

    * Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

    d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

    * Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chúc, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    3.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).

    3.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

    c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

    3.4. Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.

    d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

    đ) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

    3.5. Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    c) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.

    4. Thời hạn giải quyết:

    - 25 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    - 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

    - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn: Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.

    - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận; thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: Thời hạn Giấy chứng nhận theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.

    8. Phí:

    2.500.000 đồng; đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 1.200.000 đồng.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    - Mẫu số 09: Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

    a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.

    b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chi hoạt động đóng gói phân bón.

    d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thông quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

    đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;

    e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 41 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

    - Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

     

     Mẫu số 07

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

     

    Kính gửi:........................................................................................................ (1)

     

    Tên cơ sở :.......................................................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Mã số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................

    Điện thoại:..................... Fax:...................... E-mail:...........................................................

    Địa điểm sản xuất phân bón:..............................................................................................

    Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

    Loại hình sản xuất:

    󠅒 Sản xuất phân bón

    󠅒 Đóng gói phân bón

    Hình thức cấp:

    󠅒 Cấp mới

    󠅒 Cấp lại (lần thứ:................................................. )

    Lý do cấp lại.....................................................................................................................

    Hồ sơ gửi kèm:

    ...................................................................................................................................................

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    --------------------------

    (1) Tên cơ quan có thẩm quyền

     

     

    Mẫu số 09

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    BẢN THUYẾT MINH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    1. Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................................

    Địa chỉ:.............................................................................................................................

    Điện thoại:........................................... Fax:......................................................................

    E-mail:............................................. Website:...................................................................

    2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:

    Họ và tên:.........................................................................................................................

    Chức danh:.......................................................................................................................

    Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...ngày cấp:.../.../...nơi cấp:...

    Địa chỉ:.............................................................................................................................

    Điện thoại:................................. Fax:............................ E-mail:........................................

    3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:

    Họ và tên:.........................................................................................................................

    Chức danh:.......................................................................................................................

    Điện thoại:............................ Fax:................................. E-mail:........................................

    II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

    1. Nhà xưởng:

    - Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)

    - Diện tích nhà xưởng (m2):.................................... trong đó:

    + Khu vực sản xuất (m2):...................................................................................................

    + Khu vực kho nguyên liệu (m2):........................................................................................

    + Khu vực kho thành phẩm (m2):...............................................................................

    2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:

    STT

    Tên máy móc, thiết bị

    Công suất

    Nguồn gốc

    I

    Dây chuyền 1

     

     

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    ...

     

     

     

    II

    Dây chuyền 2

     

     

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

    3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)

    4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất:............................................................................

    5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến):.............................................................

    6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất

    STT

    Loại phân bón

    Dạng phân bón

    Công suất

    Phương thức sử dụng

    1

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    7. Kiểm soát chất lượng

    󠅒 Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025

    󠅒 Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm ..............)

    8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận.............)

    9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có):..................................................

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    VII. Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo về thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón:

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phân hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;

    d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

    đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

    e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);

    g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).

    4. Thời hạn giải quyết:

    07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Bảo vệ thực vật

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép nhập khẩu phân bón

    Thời hạn của Giấy phép là 01 năm.

    10. Phí: Không

    11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Mẫu số 13: Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    - Mẫu số 14: Tờ khai kỹ thuật ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 44 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 20, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

     

    Mẫu số 13

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: ..............

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tụ- do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

     

    1. Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................

    Địa chỉ:..............................................................................................................................

    Điện thoại:............................................... Fax:...................................................................

    2. Tên phân bón:................................................................................................................

    3. Số lượng nhập khẩu:......................................................................................................

    4. Nhà sản xuất, xuất xứ:....................................................................................................

    5. Mục đích nhập khẩu

    󠅒 Phân bón để khảo nghiệm

    󠅒 Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

    󠅒 Phân bón sử dụng trong dự án nước ngoài tại Việt Nam

    󠅒 Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu

    󠅒 Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

    󠅒 Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

    󠅒 Phân bón làm nguyên liệu sản xuất phân bón khác

    󠅒 Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phần bón nhập khẩu vào khu chế xuất

    6. Thời gian nhập khẩu (dự kiến):........................................................................................

    7. Cửa khẩu nhập khẩu (dự kiến):........................................................................................

    8. Các tài liệu nộp kèm theo:...............................................................................................

    Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến phân bón nhập khẩu.

    Khi cần liên hệ theo địa chỉ:................. , điện thoại:................ Fax:......... , E-mail:.................

     

    ..... ngày..... tháng... năm....

    Tổ chức, cá nhân đăng ký

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 14

     

    TỜ KHAI KỸ THUẬT

     

    1. Tên phân bón:.....................................................................................................

    Tên khác (nếu có):...................................................................................................

    2. Xuất xứ:........................................................................................................

    3. Loại phân bón: Phân bón vô cơ □; Phân bón hừu cơ □; Phân bón sinh học □

    4. Phương thức sử dụng: Bón rễ □; Bón lá □

    5. Dạng phân bón: Dạng rắn: □; Dạng lỏng □

    6. Bao bì (ghi rõ loại bao bì, khối lượng hoặc dung tích):..........................................

    7. Chỉ tiêu chất lượng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)

    STT

    Chỉ tiêu chất lượng

    Đơn vị tính

    Hàm lượng

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    ...

     

     

     

     

    8. Các yếu tố hạn chế trong phân bón (theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật nếu có)

    STT

    Các yếu tố hạn chế

    Đơn vị tính

    Hàm lượng

    1

    Asen

     

     

    2

    Cadimi

     

     

    3

    Chì

     

     

    4

    Thuỷ ngân

     

     

    5

    Biuret

     

     

    6

    Axit tự do

     

     

    7

    Salmonella

     

     

    8

    E. coli

     

     

    9

    Các yếu tố khác theo quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật

     

     

     

     

    9. Hướng dẫn sử dụng (1):

    - Cây trồng sử dụng:...............................................................................................

    - Liều lượng sử dụng/đơn vị diện tích, ghi rõ cho từng loại cây trồng:.......................

    - Diện tích sử dụng, ghi rõ cho từng loại cây trồng:..................................................

    - Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng:.................................................................

    10. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường:......................................

    Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đến phân bón nhập khẩu.

     

    Tổ chức, cá nhân đăng ký

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    -----------------

    (1) Chỉ khai trong trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.

     

     

    VIII. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền (Cơ quan kiểm tra nhà nước).

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra nhà nước xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và thực hiện kiểm tra chất lượng

    Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

    + Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước xác nhận vào đơn đăng ký và tiến hành lấy mẫu theo quy định.

    Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu số với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.

    + Hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    - Bước 4: Thông báo kết quả kiểm tra:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu và không phải lấy mẫu kiểm tra

    Trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản chụp các giấy tờ sau:

    - Hợp đồng mua bán;

    - Danh mục hàng hóa kèm theo (ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng);

    - Hóa đơn hàng hóa;

    - Vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).

    Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu:

    Tổ chức, cá nhân nộp Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    4. Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc (kể từ khi lấy mẫu kiểm tra)

    Đối với trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP, Nghị định 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

    8. Lệ phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Mẫu số 16: Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 46 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 19, Điều 21, Điều 25 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

    - Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    - Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

     

     

    Mẫu số 16

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

     

     

    GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU

    (Có giá trị đến ngày .... tháng ... năm .....)

     

    Kính gửi:......................................................................................................... (1)

     

    Địa chỉ:.........................................................................................................................

    Điện thoại:............................................................. Fax:....................................................

    Tổ chức, cá nhân:..............................................................................................................

    Địa chỉ:.............................................................................................................................

    Điện thoại:............................................................. Fax:....................................................

    Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón sau:

    STT

    Tên phân

    bón

    Mã số

    phân bón

    (nếu có)

    Loại

    phân

    bón

    Khối

    lượng

    Nhà

    sản

    xuất

    Ngày sản xuất

    Hạn

    sử dụng

    Xuất

    xứ

    Ghi

    chú

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa phân bón để kiểm tra):

    .....................................................................................................................................................

    .....................................................................................................................................................

    Hồ sơ kèm theo gồm có:

    - Hợp đồng số: .......................................

    - Hóa đơn số: .........................................

    - Vận đơn số: .........................................

    - Danh mục hàng hóa:                  

     

    - Giấy phép nhập khẩu (đối với loại phân bón yêu cầu giấy phép): .............................................

    - Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất (nếu có): ...............................................................

    - Giấy tờ khác (nếu có): ......................................

     

    Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:

    1. Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ;

    2. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để ..................... (1) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này;

    3. Chỉ đưa hàng hóa vào sản xuất, buôn bán, sử dụng khi được..................... (1) cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu kết luận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.

     

    ......., ngày ... tháng... năm .....

    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

    Vào sổ đăng ký số:

    ....., ngày ... tháng ... năm.....

    (Ký tên, đóng dấu)

    TỔ CHỨC NHẬP KHẨU

    (Đại diện tổ chức)

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    -------------

    (1) Tên cơ quan kiểm tra nhà nước

     

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

    - Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

    Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phân hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.

    4. Thời hạn giải quyết:

    13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    8. Phí: 500.000 đồng

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:

    a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

    b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

    c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quân lý phân bón;

    - Điều 2 Thông tư số 14/2018-TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC neav 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

     

    Mẫu số 08

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tụ- do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: ............................................(1)

     

    1. Tên cơ sở:.......................................................................................................................

    Địa chỉ:................................................................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ........ ngày ......... Nơi cấp ............................................................

    Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật:     ..............................................................

    Điện thoại: ................................... Fax: .................... E-mail:  ...........................................

    Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:.......... ngày cấp:.......... nơi cấp:.....................

    2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):......................................................................

    Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    󠅒 Cấp                                                   󠅒 Cấp lại (lần thứ:....)

    Lý do cấp lại........................................................................................................................

    Hồ sơ gửi kèm:

    ...................................................................................................................................................

    Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

     

    ------------------

    (1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

     

    II. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

    - Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    1.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết tiếp tục hoàn thiện.

    Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    1.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).

    3.2. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;

    c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.

    3.3. Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.

    b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón.

    4. Thời hạn giải quyết:

    - 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    - 05 ngậy làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

    8. Phí: 200.000 đồng

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:

    a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;

    b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;

    c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

    - Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

     

    Mẫu số 08

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tụ- do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: ............................................(1)

     

    1. Tên cơ sở:.......................................................................................................................

    Địa chỉ:................................................................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ........ ngày ......... Nơi cấp ............................................................

    Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật:     ....................................................................

    Điện thoại: ................................... Fax: .................... E-mail:     .........................................

    Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:.......... ngày cấp:.......... nơi cấp:.....................

    2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):......................................................................

    Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

    󠅒 Cấp                                                   󠅒 Cấp lại (lần thứ:....)

    Lý do cấp lại........................................................................................................................

    Hồ sơ gửi kèm:

    ...................................................................................................................................................

    Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

     

    ------------------

    (1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

     

    III. Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón

    Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật

    1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

    - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

    - Bước 3: Thẩm định và có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triên nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;

    b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

    c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện);

    d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.

    4. Thời hạn giải quyết:

    05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật/ Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông nghiệp và PTNT giao thực hiện thủ tục hành chính

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy xác nhận nội dung quảng cáo

    Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

    8. Phí: Không

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Mẫu số 20: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018;

    - Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

     

    Mẫu số 20

     

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    -------------

    Số: .............

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tụ- do - Hạnh phúc

    ---------------

    ...... , ngày ... tháng ... năm .....

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN

     

    Kính gửi: ................................(1)

     

    Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................

    Địa chỉ:....................................................................................................................

    Số điện thoại:........................ Fax:.......................... E-mail:......................................

    Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:..................................

    Kính đề nghị (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:

    TT

    Loại phân bón

    Tên phân bón

    Mã số

    phân bón

    Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành

    Phương tiện quảng cáo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các tài liệu gửi kèm:

    ..................................................................................................................................................

    ..................................................................................................................................................

    Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    --------------

    (1) Tên cơ quan có thẩm quyền.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Quản lý ngoại thương của Quốc hội, số 05/2017/QH14
    Ban hành: 12/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật Chuyển giao công nghệ của Quốc hội, số 07/2017/QH14
    Ban hành: 19/06/2017 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 14/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
    Ban hành: 07/02/2018 Hiệu lực: 26/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
    Ban hành: 09/11/2018 Hiệu lực: 09/11/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Luật Trồng trọt của Quốc hội, số 31/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị quyết 84/2019/QH14 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 14/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 84/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
    Ban hành: 14/11/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 2538/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 06/07/2020 Hiệu lực: 06/07/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 4441/QĐ-BNN-BVTV của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 31/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4756/QĐ-BNN-BVTV thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:4756/QĐ-BNN-BVTV
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/12/2019
    Hiệu lực:01/01/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Quốc Doanh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X