hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 31/08/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe mới nhất theo Thông tư 24

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư 24 sẽ được sử dụng chính thức từ 15/8/2023. Cụ thể đó là mẫu nào?

mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư 24 dùng từ 15/8/2023Mẫu chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư 24 dùng từ 15/8/2023

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư 24

Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất là Mẫu ĐKX12 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Sửa/In biểu mẫu


Mẫu ĐKX12

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIỂN SỐ CŨ: ...................................  BIỂN SỐ MỚI : ............................

Màu biển: ............................................. .. Màu biển: .............. ..............

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

.......... (1) ... Mã hồ sơ trực tuyến : . ........................

Tên chủ xe : .....................................................................

Địa chỉ : ................................... Điện thoại : ....................

Mã định danh: ( 2 )… …… Loại giấy tờ: .........Cơ quan cấp ........ ngày cấp ......./..../...

Người làm thủ tục : ............................ Số giấy tờ (3) … …… SĐT: .................

Số GPKDVT (nếu có) . .................. C ơ quan cấp : ............. ngày cấp .......... /........ /.....

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu : .................................. Số loại : ........................

Loại xe : ... ................. . Dung tích/ Công suất: ...... ..... cm 3 (kw) ; M àu sơn : ...........

Số máy: ........ ................. .. ....... Số khung ....................................................

Tải trọng hàng hóa: ....... kg ; S ố chỗ ngồi: ........; đứng: ...... ; nằm: ..... ; Năm sản xuất: ........

Trọng lượng toàn bộ: ............... . kg; Trọng lượng kéo theo: ………… kg

Nguồn gốc (4 Mã chứng từ LPTB: ..............................

Lý do: ( 5).................................................................... ..

Kèm theo giấy này có :   ... ..................................... .......

..........................................................................................

...........................................................................................

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

….............., ngày …...... tháng …....... năm …........

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

( 6 )

Ký số hoặc ký , ghi rõ họ tên, đóng dấu

Trang 2/2

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ........................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ..........................................

Số tờ khai nhập khẩu:. ..................Ngày ...............tháng .................. năm .........

Cửa khẩu nhập: ................................................... .

Nhãn hiệu : ............................ Số loại : .................

Loại xe : ... ..................... . Dung tích/Công suất: ............. ................. cm³/kw

Số máy: ................................ Số khung .................................

Màu sơn: .................................. Năm sản xuất: ....... ..................

Tải trọng hàng hóa: ............. kg . Số chỗ ngồi: ......... đứng ............nằm: ............

Trọng lượng bản thân: ............... kg; Trọng lượng toàn bộ: ..... kg; Trọng lượng kéo theo: ......kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ............. mm; Kích thước bao ................. mm

Chiều dài cơ sở: ..........mm; Kích cỡ lốp: ........................

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ: ... .................. Số điện thoại: ........

Tên người nộp thuế: ... .....................................................

Địa chỉ: ............................................................................

Mã định danh: ............Loại giấy tờ: ..........Cơ quan cấp: ..........ngày cấp ........ / ..... / ............

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ........................................

Biển số: (nếu có) ......................................... Loại xe : ... .........

Nhãn hiệu : ............................ Số loại : .................................

Số máy: ............. Số khung ............................................... .

Dung tích /Công suất: ................................. cm³/kw Năm sản xuất: .............

Tải trọng hàng hóa : .................. kg ; Số chỗ ngồi: ......... ; đ ứng: ............ ; nằm: ...............

Giá trị tài sản tính LPTB: ......... ................. ; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp: .......................

Ngày nộp: ........ / ..... / ............

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ....................

Ngày kê khai: ........ / ..... / ............

Ghi chú

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đ ăng ký sang tên /di chuyển xe; C ấp đổi, cấp lại; Đ ăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: S ố định danh cá nhân, số CMT ngoại giao , số CMT công vụ , số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú , số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);

(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

( 4 ) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu .

( 5 ) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên /di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến ; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.

( 6 ) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn .

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản điện tử

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản điện tử là Mẫu ĐKX04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Sửa/In biểu mẫu

Mẫu ĐKX04

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA

ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI (bản điện tử)

Temporary vehicle registation

Tên chủ xe (Owner’s full name): .......................................... ..............

Địa chỉ ( Address) : ...............................................................................

Nhãn hiệu ( Brand ): .............. .Số loại (Model code): .......Loại xe (type): ......... .

Số khung (Chassis N 0 ): ........ .. Số chỗ ngồi (Seats ): ........ Màu sơn ( color) ........

Phạm vi hoạt động ( O perate in the range ).......................... .............

Giá trị đến ngày (date of expiry)

… (date ) ,ngày tháng năm

................/................/.............

(Chữ ký số)

Kê khai đăng ký xe ở đâu?

Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định:

1. Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

2. Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Như vậy, có thể thấy việc khai đăng ký xe được thực hiện theo 02 phương thức sau:

Một là trên Cổng dịch vụ công (nếu chủ xe có tài khoản định danh điện tử);

Hai là trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe (nếu không thực hiện được trên cổng dịch vụ công).

Thời hạn có giá trị của chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 24/2023/TT-BCA, Điều 19 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì thời hạn có giá trị của chứng nhận đăng ký xe tạm thời, như sau:

Thời hạn sử dụng là 15 ngày đối với:

- Xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.

- Xe ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu.

Thời hạn sử dụng theo cơ quan thẩm quyền cho phép đối với:

- Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (xe không tham gia giao thông đường bộ).

- Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép, kể cả xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham gia dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số tạm thời theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Xe tạm nhập, tái xuất hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.

- Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức.

Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn quy định trên các tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

Trên đây là Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư 24. Nếu còn vướng mắc, vui lòng liên hệ đến tổng đài:  19006199 để được tư vấn và hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X