hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 27/03/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hệ số lương là gì? Cách tính hệ số lương hiện nay

Hệ số lương là một trong những khái niệm được nhắc nhiều đối với các lao động thuộc công chức, viên chức nhà nước. Đây là hệ số sẽ có ảnh hưởng đến cách tính lương. Vậy hệ số lương là gì? Cách tính hệ số lương hiện nay ra sao?

Mục lục bài viết
  • Hệ số lương là gì? 
  • Cách tính hệ số lương ra sao? Bảng hệ số lương viên chức hiện nay
  • Bảng hệ số lương trước 30/6/2024
  • Bảng hệ số lương từ 01/7/2024
Câu hỏi: Tôi có nghe nói đối với công chức, viên chức tùy theo vùng và cấp bật sẽ có hệ số lương khác nhau. Hiện tôi có nhu cầu làm việc trong cơ quan nhà nước thì cách tính hệ số lương thế nào?

Hệ số lương là gì? 

Hệ số lương là gì?Hệ số lương là gì?

Hiện nay vẫn chưa có quy định cụ thể giải thích khái niệm về hệ số lương, tuy nhiên có thể hệ số lương là chỉ số có sự chênh lệch về tiền lương giữa các vị trí cũng như cấp bậc… Hệ số lương căn cứ vào yếu tố bằng cấp, trình đọ của người lao động,... 

Hệ số lương thường được nhân với một mức lương cơ bản (hiện nay là lương cơ sở) nhằm đảm bảo công bằng và quyền lợi cho người lao động. 

Cách tính hệ số lương ra sao? Bảng hệ số lương viên chức hiện nay

Cách tính hệ số lương ra sao? Bảng hệ số lương viên chức hiện nayCách tính hệ số lương ra sao? Bảng hệ số lương viên chức hiện nay

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì hiện nay mức lương được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng

Trong đó,

  • Tiền lương của cán bộ, viên chức = [1.800.000 đồng/tháng] X [Hệ số lương hiện hưởng, theo từng bậc lương] 

  • Phụ cấp của cán bộ, viên chức = [1.800.000 đồng/tháng] X [Hệ số phụ cấp hiện hưởng]

Đối với chức vụ, nhóm, cấp bật khác nhau thì hệ số được hưởng của các cán bộ công chức, viên chức khác nhau nhằm phù hợp. 

Bảng hệ số lương trước 30/6/2024

Mục 6 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP hiện nay như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương
(đến 01/7/2024)

Chuyên gia cao cấp

 

Bậc 1

8.8

15.840.000

Bậc 2

9.4

16.920.000

Bậc 3

10.0

18.000.000

Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

 

Bậc 1

6.2

11.160.000

Bậc 2

6.56

11.808.000

Bậc 3

6.92

12.456.000

Bậc 4

7.28

13.104.000

Bậc 5

7.64

13.752.000

Bậc 6

8.0

14.400.000

Công chức loại A3 nhóm A3.2

 

Bậc 1

5.75

10.350.000

Bậc 2

6.11

10.998.000

Bậc 3

6.47

11.646.000

Bậc 4

6.83

12.294.000

Bậc 5

7.19

12.942.000

Bậc 6

7.55

13.590.000

Công chức loại A2 nhóm A2.1

 

Bậc 1

4.4

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.1

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

Công chức loại A2 nhóm A2.2

 

Bậc 1

4.0

7.200.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

Bậc 3

4.68

8.424.000

Bậc 4

5.02

9.036.000

Bậc 5

5.36

9.648.000

Bậc 6

5.7

10.260.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

Bậc 8

6.38

11.484.000

Công chức loại A1

 

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Công chức loại A0

 

Bậc 1

2.1

3.780.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

Bậc 3

2.72

4.896.000

Bậc 4

3.03

5.454.000

Bậc 5

3.34

6.012.000

Bậc 6

3.65

6.570.000

Bậc 7

3.96

7.128.000

Bậc 8

4.27

7.686.000

Bậc 9

4.58

8.244.000

Bậc 10

4.89

8.802.000

Công chức loại B

 

Bậc 1

1.86

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

Công chức loại C - nhóm C1

 

Bậc 1

1.65

2.970.000

Bậc 2

1.83

3.294.000

Bậc 3

2.01

3.618.000

Bậc 4

2.19

3.942.000

Bậc 5

2.37

4.266.000

Bậc 6

2.55

4.590.000

Bậc 7

2.73

4.914.000

Bậc 8

2.91

5.238.000

Bậc 9

3.09

5.562.000

Bậc 10

3.27

5.886.000

Bậc 11

3.45

6.210.000

Bậc 12

3.63

6.534.000

Công chức loại C - nhóm C2

 

Bậc 1

1.5

2.700.000

Bậc 2

1.68

3.024.000

Bậc 3

1.86

3.348.000

Bậc 4

2.04

3.672.000

Bậc 5

2.22

3.996.000

Bậc 6

2.4

4.320.000

Bậc 7

2.58

4.644.000

Bậc 8

2.76

4.968.000

Bậc 9

2.94

5.292.000

Bậc 10

3.12

5.616.000

Bậc 11

3.3

5.940.000

Bậc 12

3.48

6.264.000

Công chức loại C - nhóm C3

 

Bậc 1

1.35

2.430.000

Bậc 2

1.53

2.754.000

Bậc 3

1.71

3.078.000

Bậc 4

1.89

3.402.000

Bậc 5

2.07

3.726.000

Bậc 6

2.25

4.050.000

Bậc 7

2.43

4.374.000

Bậc 8

2.61

4.698.000

Bậc 9

2.79

5.022.000

Bậc 10

2.97

5.346.000

Bậc 11

3.15

5.670.000

Bậc 12

3.33

5.994.000

Mức lương cơ sở hiện hành là 1,8 triệu đồng/tháng.

Bảng hệ số lương từ 01/7/2024

Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Theo Nghị quyết 27, khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện hành, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Bên cạnh đó không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp) mà thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ).

Xác định mức tiền lương thấp nhất của công viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.

 2 Bảng lương chính thức áp dụng đối với công chức từ ngày 01/07/2024 bao gồm 2 bảng lương sau:

“Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.”

“Bảng lương 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.”

Trên đây là thông tin về Hệ số lương là gì? Cách tính hệ số lương hiện nay. 

Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số  1900.6199 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật

Có thể bạn quan tâm

X