hieuluat

Quyết định 27/2015/QĐ-UBND chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan bảo vệ đê điều tỉnh Hà Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:27/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Đông
    Ngày ban hành:02/11/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/11/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    HÀ NAM
    --------
    Số: 27/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nam, ngày 02 tháng 11 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
    ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
    ---------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Đê điều s 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 về xử lý kỷ luật đối với công chức; số 139/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt bão;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 
     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    -
    Văn phòng Chính phủ,
    -
    Website Chính phủ;
    -
    Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    -
    Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
    -
    Tổng cục Thủy lợi;
    -
    TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
    -
    VPUB: LĐVP, NC, XD, GT, KTTH, TN, TTCB;
    -
    Website Hà Nam;
    - Lưu VT, NN
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn
    Xuân Đông
     
     
    BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015
     của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
     
    Chương I
     
    Quy định này quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước (gọi chung là Người đứng đầu) trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
    1. Người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị:
    a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều;
    b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có đê (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, bảo vệ đê điều;
    c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có đê;
    d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến đê điều.
    2. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị của Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này cũng phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong lĩnh vực được phân công lãnh đạo, quản lý, điều hành bằng văn bản ủy quyền hoặc bằng quyết định phân công phụ trách lĩnh vực của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan chủ quản cấp trên.
    1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị do pháp luật quy định.
    2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
    3. Căn cứ nội dung, chế độ trách nhiệm đối với Người đứng đầu quy định tại Điều 5 văn bản này.
    1. Đảm bảo khách quan, đúng người, đúng việc, đúng quy định.
    2. Theo quy định của Pháp luật và điều kiện cụ thể trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ ở địa phương, đơn vị.
    Chương II
     
    1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện vviệc xử lý vi phạm pháp luật về đê điều.
    2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan đến công tác bảo vệ đê điều có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, y ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý vi phạm pháp luật về đê điều theo quy định.
    3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão chịu trách nhiệm:
    a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh;
    b) Chỉ đạo Hạt trưởng Hạt quản lý đê thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều.
    4. Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
    a) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của huyện, Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã có đê trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn;
    b) Chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đê điều trong phạm vi địa phương.
    c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều.
    d) Tchức xử lý dứt điểm vi phạm pháp luật về đê điều theo quy định, đối với những vi phạm nghiêm trọng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    Thời gian xử lý vi phạm không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ vi phạm và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.
    5. Người đứng đầu các phòng, ban chức năng cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ đê điều ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về đê điều, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch y ban nhân dân huyện về các vấn đề đã tham mưu theo quy định.
    6. Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã có đê chịu trách nhiệm:
    a) Tchức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
    b) Tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm pháp luật về đê điều theo quy định của pháp luật, đồng thời báo cáo lên y ban nhân dân cấp huyện.
    Thời gian xử lý vi phạm không quá 05 ngày kể từ ngày phát sinh vi phạm và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện.
    7. Hạt trưởng Hạt quản lý đê khu vực chịu trách nhiệm phát hiện, có biện pháp ngăn chặn, phối hợp với chính quyền địa phương lập biên bản đình chỉ và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trong thời gian không quá 02 ngày kể từ thời điểm phát sinh vi phạm; phối hợp với các ngành chức năng cấp huyện, cấp xã trong việc xử lý vi phạm. Riêng huyện Bình Lục không có Hạt quản lý đê thì lực lượng quản lý đê nhân dân có trách nhiệm phát hiện, có biện pháp ngăn chặn, lập biên bản đình chỉ và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
    8. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử lý phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
    Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Hạt trưởng Hạt quản lý đê khu vực phát hiện hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt quản lý đê khu vực phải báo cáo kịp thời Chánh thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thụ lý giải quyết.
    9. Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến đê điều chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Đê điều và các quy định khác liên quan.
    1. Hoàn thành nhiệm vụ: Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều, không để vi phạm phát sinh ảnh hưởng đến an toàn đê điều.
    2. Không hoàn thành nhiệm vụ: Để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn, không có biện pháp xử lý hoặc xử lý không dứt điểm làm ảnh hưởng đến an toàn đê điều, gây hậu quả nghiêm trọng.
    1. Khen thưởng: Người đứng đầu có thành tích trong việc ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều được khen thưởng theo quy định của pháp luật Thi đua, khen thưởng.
    2. Xử lý kỷ luật: Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến an toàn đê điều và trách nhiệm Người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, đ xem xét quyết định hình thức xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
    Chương III
     
    1. Tham mưu giúp Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ trách nhiệm Người đứng đầu theo quy định tại văn bản này.
    2. Phối hợp với các cơ quan chức năng giúp Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá mức độ thực hiện chế độ trách nhiệm Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều; chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định việc xử lý khi Người đứng đầu vi phạm theo quy định.
    Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và y ban nhân dân cấp huyện trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều; Chỉ đạo lực lượng tăng cường kiểm tra xử lý nghiêm về các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều theo thẩm quyền.
    1. Theo chức năng, nhiệm vụ Người đứng đầu có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này.
    2. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.
    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tchức, đơn vị phản ánh kịp thời vSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đê điều số 79/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 34/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
    Ban hành: 17/05/2011 Hiệu lực: 05/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 139/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão
    Ban hành: 22/10/2013 Hiệu lực: 08/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 27/2015/QĐ-UBND chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan bảo vệ đê điều tỉnh Hà Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
    Số hiệu:27/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:02/11/2015
    Hiệu lực:12/11/2015
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Xuân Đông
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X