hieuluat

Nghị quyết 83/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:823&824-10/2019
    Số hiệu:83/NQ-CPNgày đăng công báo:14/10/2019
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ

    -----------

    Số: 83/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
    và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Nam

    ---------------------------
    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;

    Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (Tờ trình số 6572/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017; Tờ trình số 3849/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018; Tờ trình số 6736/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 17/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2018, Công văn số 4793/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 9 năm 2018, Công văn số 7018/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 25 tháng 12 năm 2018);

     

    QUYẾT NGHỊ

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ câu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    cấu

    (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    799.322

    76,58

    879.563

    60.890

    940.453

    88,93

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    56.409

    5,40

    53.097

    5.619

    58.716

    5,55

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng

    lúa nước

    41.160

    3,94

    39.500

    4.205

    43.705

    4,13

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    30.869

    2,96

     

    41.409

    41.409

    3,92

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    25.494

    2,44

     

    106.174

    106.174

    10,04

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    309.080

    29,61

    357.682

    -41.870

    315.812

    29,86

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    129.627

    12,42

    133.607

    6.289

    139.896

    13,23

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    243.549

    23,33

    258.442

    15.606

    274.048

    25,92

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    3.533

    0,34

    2.500

     

    2.500

    0,24

    1.8

    Đất làm muối

    8

     

     

    40

    40

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    89.535

    8,58

    103.762

    3.153

    106.915

    10,11

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.604

    0,44

    5.390

     

    5.390

    0,51

    2.2

    Đất an ninh

    2.278

    0,22

    2.299

     

    2.299

    0,22

    23

    Đất khu công nghiệp

    758

    0,07

    4.422

     

    4.422

    0,42

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    437

    0,04

     

    2.135

    2.135

    0,20

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    200

    0,02

     

    2.100

    2.100

    0,20

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.463

    0,14

     

    1.323

    1.323

    0,13

    2.7

    Đất sử đụng cho hoạt động khoáng sản

    1.558

    0,15

     

    2.055

    2.055

    0,19

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    21.862

    2,09

    37.639

     

    37.639

    3,56

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    210

    0,02

    504

    -371

    133

    0,01

     

    Đất cơ sở y tế

    123

    0,01

    140

     

    140

    0,01

     

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    746

    0,07

    947

    171

    1.118

    0,10

     

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    332

    0,03

    920

    143

    1.063

    0,10

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    179

    0,02

    743

     

    743

    0,07

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    74

    0,01

    150

    57

    207

    0,02

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    18.708

    1,79

     

    16.566

    16.566

    1,57

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.425

    0,23

    4.523

    1.210

    5.733

    0,54

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    304

    0,03

     

    328

    328

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    80

     

     

    204

    204

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    298

    0,03

     

    118

    118

    0,01

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    5.559

    0,53

     

    5.651

    5.651

    0,53

    3

    Đất chưa sử dụng

    154.980

    14,85

    74.137

    -64.031

    10.106

    0,96

    4

    Đất khu kinh tế *

     

     

    58.100

     

    58.100

    5,49

    5

    Đất đô thị*

    42.886

    4,11

    35.726

    52.889

    88.615

    8,38

     

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    206.299

    206.299

    19,51

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    729.756

    729.756

    69,01

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    277.171

    277.171

    26,21

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    6.918

    6.918

    0,65

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    88.615

    88.615

    8,38

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    9.260

    9.260

    0,88

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    59.250

    59.250

    5,60

     

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyên mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử đụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu

    2011-2015(*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm

    2016

    *

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    17.52,18

    6.359,39

    11.160,79

    394,82

    3.151,75

    3.000,94

    2.380,55

    2.232,73

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.506,34

    734,52

    1.771,82

    45,96

    509,71

    453,81

    411,84

    350,50

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    2.772,63

    635,02

    1.477,61

    37,65

    429,65

    397,26

    327,52

    285,53

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.479,67

    1.059,62

    2.420,05

    82,58

    778,38

    620,35

    510,04

    428,70

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.873,45

    808,68

    2.064,77

    109,13

    646,59

    486,22

    428,00

    394,83

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.271,77

    834.76

    437,01

    5,47

    63,02

    135,45

    126,69

    106,38

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    62,82

    25,81

    37,01

    0,76

    16,27

    12,16

    6,05

    1,78

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    5.829,89

    2.669,41

    3.160,48

    129,87

    896,36

    868,21

    591,55

    674,49

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    1.475,47

    216,55

    1.258,92

    20,74

    237,28

    422,18

    304,22

    274,51

    1.8

    Đất làm muối

    7,70

     

    7,70

    -

    2,10

    2,10

    2,10

    1,39

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    51.947,60

    37.784,99

    14.162,61

    85,27

    1516,29

    2.725,70

    3.416,00

    6.419,35

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    906,01

    681,73

    224,28

    -

    46,00

    36,28

    32,00

    110,00

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang trồng rừng

    679,33

    604,83

    74,50

    -

    15,34

    15,34

    15,34

    28,48

    2.3

    Đất trồng lúa chuyến sang đất nuôi trồng thuỷ sản

    26,36

    20,40

    5,96

    0,00

    1,53

    1,68

    1,87

    0,88

    2.4

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    72,76

    37,79

    34,97

    3,32

    12,14

    8,00

    7,02

    4,48

    2.6

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    13.270,36

    5.300,34

    7.970,02

    72,21

    1.023,86

    1.670,99

    1.085,26

    4.117,70

    2.8

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    3.221,42

    745,70

    2.475,72

    2,42

    -

    46,40

    1.101,00

    1.325,90

    2.9

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

    33.771,36

    30.394,20

    3,377,16

    7.32

    417,41

    947,01

    1.173,51

    831,91

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    565,90

    94,88

    471,02

    5,34

    100,19

    154,33

    121,62

    89,53

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu

    2011-2015

    (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm

    2016*

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghiệp

    104.475,23

    44.645,61

    59.829,62

    4,98

    10.444,02

    16.413,90

    15.920,60

    17.046,12

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.836,97

    3.836,97

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.924,70

    1.924,70

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    4.955,81

    4.054,04

    901,77

    1,97

    235,89

    222,02

    269,98

    171,90

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    23.905,60

    23.790,27

    115,33

    1,38

    20,69

    21,12

    28,62

    43,52

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    32.156,80

    7.627,61

    24.529,19

    -

    3.849,20

    6.930,85

    7.191,85

    6.557,30

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    9350,74

    2.804,81

    6.545,93

    1,04

    1327,40

    1.517,10

    2.006,52

    1.693,86

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    29.501,36

    2.338,54

    27.162,82

    0,11

    4.838,76

    7.572,38

    6.304,99

    8.446,58

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    208,16

    149,06

    59,10

    0,47

    11,63

    9,72

    8,52

    28,76

     

    1.8

    Đất làm muối

    0,99

    0,99

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    9.275,90

    4.865,06

    4.410,84

    33,35

    1.291,15

    1.038,05

    976,82

    1.071,46

     

    Trong đỏ:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    366,66

    136,84

    229,82

    0,01

    96,03

    35,78

    33,00

    65,00

    2.2

    Đất an ninh

    5,41

    4,26

    1,15

    -

    0,30

    0,31

    0,39

    0,14

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    445,40

    215,34

    230,06

    -

    50,15

    77,15

    45,30

    57,46

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    371,67

    14,33

    357,34

    2,10

    83,07

    83,38

    109,57

    79,23

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    125,13

    1,00

    124,13

    0,07

    60,95

    27,47

    18,34

    17,29

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    70,58

    8,14

    62,44

    4,49

    16,51

    14,32

    20,59

    6,53

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    640,11

    23,85

    616,26

    -

    78,58

    115,06

    172,71

    249,91

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    2.993,04

    1.662,12

    1.330,92

    4,79

    495,11

    316,55

    231,28

    283,19

    2.9

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    46,59

    44,67

    1,92

    0,06

    0,91

    0,72

    0,22

    0,02

    2.10

    Đất danh lam thắng cảnh

    470,98

    470,98

     

     

     

     

     

     

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    82,60

    26,40

    56,20

    2,25

    37,75

    13,28

    2,92

    -

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    372,33

    96,66

    275,67

    4,83

    69,53

    69,44

    75,80

    56,06

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    637,21

    423,07

    214,14

    1,00

    55,74

    67,05

    60,83

    29,52

    2.14

    Đất xây dụng trụ sở cơ quan

    22,46

    4,91

    17,55

    2,20

    2,90

    5,87

    3,76

    2,83

    2.15

    Đất xây dựng của trụ sở tổ chức sự nghiệp

    27,33

    4,83

    22,50

    -

    7,60

    3,29

    6,62

    5,00

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    1,70

    0,07

    1,63

    -

    0,69

    0,40

    0,34

    0,20

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.257,06

    1.089,11

    167,95

    0,47

    66,74

    36,78

    25,57

    38,38

                 
     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xác lập).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trồng kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm

    2015

    Các năm kế hoạch

    Năm

    2016*

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghiệp

    891.663

    891.301

    898.613

    912.072

    925.643

    940.453

     

    Trong đó:

    -

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    60.837

    60.791

    60.196

    59.678

    59.208

    58.716

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    45.191

    45.153

    44.719

    44.320

    43.991

    43.705

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    43.172

    43.128

    42.474

    42.001

    41.710

    41.409

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    116.095

    116.032

    114.368

    110.712

    107.092

    106.174

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    309.307

    309.195

    310.358

    314.184

    317.746

    315.812

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    129.851

    129.851

    131.922

    134.637

    137.206

    139.896

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    228.437

    228.350

    235.047

    246.658

    258.370

    274.048

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    3.667

    3.654

    3.421

    3.014

    2.736

    2.500

    1.8

    Đất làm muối

    9

    9

    37

    43

    41

    40

    2

    Đất phi nông nghỉệp

    91.465

    91.870

    96.288

    100.281

    103.599

    106.915

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.780

    4.838

    5.098

    5.295

    5.364

    5.390

    2.2

    Đất an ninh

    2.250

    2.258

    2.271

    2.277

    2.284

    2.299

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.607

    1.607

    2.326

    3.182

    3.788

    4.422

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    812

    834

    1.163

    1.547

    1.911

    2.135

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    764

    756

    1.114

    1.519

    1.847

    2.100

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    819

    915

    1.060

    1.179

    1.257

    1.323

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.058

    1.062

    1.199

    1.404

    1.649

    2055

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    29.074

    29.155

    31.657

    33.765

    35.583

    37.639

    -

    Đất cơ sở văn hỏa

    108

    108

    118

    127

    131

    133

    -

    Đất cơ sở y tế

    124

    125

    135

    137

    139

    140

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    847

    850

    887

    966

    1.031

    1.118

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    400

    410

    711

    829

    923

    1.063

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    718

    718

    727

    737

    740

    743

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    16.158

    16.225

    16.445

    16.573

    16.610

    16.566

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    4.116

    4.121

    4.513

    4.916

    5.390

    5.733

    2.12

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    110

    113

    168

    202

    207

    207

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    238

    245

    278

    294

    310

    328

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    129

    129

    160

    178

    190

    204

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    111

    111

    115

    117

    117

    118

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    6.662

    6.661

    6508

    6.198

    5.924

    5.651

    3

    Đất chưa sử dụng

    74.347

    74.303

    62.573

    45.121

    28.232

    10.106

    4

    Đất khu kinh tế

    58.100

    58.100

    58.100

    58.100

    58.100

    58.100

    5

    Đất đô thị

    52.347

    56.703

    57.917

    67.535

    78.632

    88.615

     

     

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn Tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Thụ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;

    - UBND tỉnh Quảng Nam;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quàng Nam;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 82/2019/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 14/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 16/08/2019 Hiệu lực: 16/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 83/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:83/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/10/2019
    Hiệu lực:07/10/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:14/10/2019
    Số công báo:823&824-10/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X