hieuluat

Thông tư 51/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:969&970-10/2018
    Số hiệu:51/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:11/10/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:19/09/2018Hết hiệu lực:15/01/2021
    Áp dụng:05/11/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  •  

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 51/2018/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2016/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

     

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay

    1. Sửa đổi tên Điều 17 và sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

    a) Sửa đổi tên Điều 17 như sau:

    “Điều 17. Thủ tục giao đất tại cảng hàng không, sân bay”

    b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

    “c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;”

    2. Sửa đổi tên Điều 18 và sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 18 như sau:

    a) Sửa đổi tên Điều 18 như sau:

    “Điều 18. Thủ tục cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay”

    b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 18 như sau:

    “b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;”

    c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau:

    “3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; gửi quyết định cho thuê đất, hồ sơ đề nghị thuê đất của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền của địa phương để đề nghị ban hành đơn giá thuê đất theo quy định.”

    d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

    “4. Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

    3. Sửa đổi tên Điều 20 và sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 20 như sau:

    a) Sửa đổi tên Điều 20 như sau:

    “Điều 20. Gia hạn cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay”

    b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 20 như sau:

    “b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật của năm gần nhất;”

    c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20 như sau:

    “4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định gia hạn cho thuê đất theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; gửi quyết định gia hạn cho thuê đất, hồ sơ đề nghị thuê đất của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền của địa phương để đề nghị ban hành đơn giá thuê đất theo quy định.”

    d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 20 như sau:

    “5. Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

    4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 36 như sau:

    “b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân;”

    5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 39 như sau:

    “2. Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay, bao gồm các nội dung sau:

    a) Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;

    b) Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận;

    c) Danh mục không đáp ứng (nếu có);

    d) Kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai thác.”

    6. Bổ sung Điều 39a như sau:

    “Điều 39a. Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

    1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    c) Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp đáp ứng yêu cầu về chuyên môn khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

    d) Bản chính văn bản xác nhận vốn;

    đ) Phương án về trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.

    2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

    Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản trả lời, hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    3. Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp lại trong trường hợp mất, hỏng hoặc thay đổi nội dung trong giấy phép.

    4. Cá nhân, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:

    a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Các tài liệu có liên quan đối với trường hợp thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có).

    5. Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

    6. Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất, hỏng: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.

    7. Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

    a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép;

    b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động;

    c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;

    d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;

    đ) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;

    e) Không bắt đầu khai thác cảng hàng không trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép.

    8. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của Giấy phép, nêu rõ lý do, thời điểm hủy bỏ hiệu lực của Giấy phép. Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh doanh cảng hàng không theo quyết định đã được ban hành.

    9. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.”

    7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

    “2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay khi có các thay đổi liên quan đến các nội dung của tài liệu khai thác sân bay, trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Hồ sơ đề nghị gồm:

    a) Văn bản đề nghị phê duyệt;

    b) Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;

    c) Tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi, bổ sung;

    d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối chứng thực tế, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.”

    8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 44 như sau:

    “3. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, ban hành văn bản chấp thuận và triển khai cho các cơ quan, đơn vị có liên quan đến an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp từ chối chấp thuận, phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị, có nêu rõ lý do.”

    9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 45 như sau:

    “3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác, đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.”

    10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:

    “1. Người quản lý, khai thác thiết bị gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác thiết bị trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép trong đó giải trình rõ các nội dung sau: loại thiết bị; mục đích sử dụng; phạm vi, khu vực lắp đặt, hoạt động, tiêu chuẩn áp dụng; nhân lực khai thác thiết bị;

    b) Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng (CQ) của thiết bị nhập khẩu;

    c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam;

    d) Tài liệu hướng dẫn khai thác của nhà sản xuất;

    đ) Biên bản hoàn thành các thủ tục lắp đặt, kiểm tra, kiểm định hệ thống;

    e) Các hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng loại thiết bị (nếu có).

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, quyết định cấp Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.”

    11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 60 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 60 như sau:

    “2. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không đối với trường hợp cấp lần đầu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức quản lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không, kèm theo danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;

    b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;

    c) 02 ảnh màu kích thước 3x4 cm, chụp không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.

    Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch, quyết định cấp Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.”

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 60 như sau:

    “3. Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép, Giấy phép bị mất, hỏng. Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép của tổ chức quản lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không, kèm theo danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;

    b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp (đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;

    c) 02 ảnh màu kích thước 3x4 cm, chụp không quá 06 tháng, kiểu chứng minh nhân dân.

    Trong thời hạn 18 ngày đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực và 05 ngày làm việc đối với trường hợp giấy phép bị mất, hỏng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch (đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực), quyết định cấp lại Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại Giấy phép cho người đề nghị.”

    12. Thay thế Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT bằng Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    13. Bổ sung Mẫu số 11, Mẫu số 12, Mẫu số 13 vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ GTVT (Bộ trưởng, Thứ trưởng);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT (02)

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Thọ

     

    PHỤ LỤC

    Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay

     

    Số thứ tự

    Tên các Mẫu đơn, giấy phép

    Mẫu số 03

    Quyết định cho thuê đất

    Mẫu số 11

    Quyết định gia hạn cho thuê đất

    Mẫu số 12

    Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

    Mẫu số 13

    Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

     

    Mẫu số 03

    CỤC HÀNG KHÔNG
    VIỆT NAM
    CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
    MIỀN...
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………/QĐ-CVM...

    ………, ngày … tháng … năm …

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc …………………………………………..

     

    GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN ....

     

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Thông tư số ……/2018/TT-BGVTVT ngày ….. tháng...... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất) ……

    Xét đề nghị của Phòng …………..,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất) thuê ....m2 đất tại cảng hàng không/sân bay..., xã/phường/thị trấn ……, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích....

    Thời hạn thuê đất là ……, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...

    Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……., tỷ lệ ... do ……………….lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.

    Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.

    Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Điều 2. Giao ………………………………………………có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

    1. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.

    2. Thông báo cho tổ chức, cá nhân thuê đất về việc phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành và ký hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.

    3. Chỉnh lý bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay ……………… và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lý đất tại cảng hàng không, sân bay …..

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Các ông/bà Trưởng phòng …… và tổ chức, cá nhân được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     


    Nơi nhận:

    GIÁM ĐỐC
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 11

     

    CỤC HÀNG KHÔNG
    VIỆT NAM
    CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
    MIỀN...
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………/QĐ-CVM...

    ………, ngày … tháng … năm …

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc …………………………………………..

     

    GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN....

     

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Thông tư số ……/2018/TT-BGVTVT ngày ….. tháng...... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

    Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-CVM....ngày....tháng....năm của Cảng vụ hàng không miền ……….. về việc cho …….. (ghi tên tổ chức, cá nhân được cho thuê đất) thuê đất;

    Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất) ………

    Xét đề nghị của Phòng ………,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất) được tiếp tục thuê ....m2 đất tại cảng hàng không/sân bay..., xã/phường/thị trấn ………, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích....

    Thời hạn thuê đất là ………, kể từ ngày... tháng ... năm ...đến ngày... tháng ... năm...

    Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……, tỷ lệ ... do lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được Cảng vụ hàng không miền ….. chấp thuận tại Quyết định cho thuê đất số ……

    Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.

    Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Điều 2. Giao ………………………………………………….. có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất về việc phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành và ký hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Các ông/bà Trưởng phòng ……………… và tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     


    Nơi nhận:

    GIÁM ĐỐC
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 12

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……………
    V/v đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

    …..., ngày ……… tháng ………. năm ……

     

    TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG

     

    Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.

     

    Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

    Căn cứ ……………………………………………………………………………………………

    Công ty ……………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:

    1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).

    2. Mã số doanh nghiệp:

    3. Địa chỉ trụ sở chính:

    4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).

    5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).

    6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi cấp, ngày cấp).

    7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).

    8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.

     


    Nơi nhận:
    - …………….
    - …………….

    GIÁM ĐỐC

     

    Mẫu số 13

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………/GPKDCHK-CHK

     

     

    GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG

     

    Cấp lần đầu: …………………………….

    Cấp lần thứ hai: ………………………...

    Cấp lần thứ ba: …………………………

     

    TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG:

    ……………………………...............................................................................................

    SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG

    ……………………..........................................................................................................

    GHI CHÚ:

    ………………………………………………………………………………………………....

    Ngày, tháng, năm cấp:
    ……./……/………

    CỤC TRƯỞNG

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 12/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 92/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 30/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 18/11/2020 Hiệu lực: 15/01/2021 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    08
    Nghị định 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 20/10/2015 Hiệu lực: 12/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Thông tư 17/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 15/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    10
    Quyết định 2225/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 16/10/2018 Hiệu lực: 05/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 2751/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/12/2018 Hiệu lực: 21/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 147/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2018
    Ban hành: 21/01/2019 Hiệu lực: 21/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/02/2019 Hiệu lực: 28/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 1877/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Hàng không dân dụng (Đề mục số 05 thuộc Chủ đề số 14)
    Ban hành: 09/10/2019 Hiệu lực: 09/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 2348/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 21/12/2020 Hiệu lực: 15/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 17/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 15/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 51/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-BGTVT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:51/2018/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:19/09/2018
    Hiệu lực:05/11/2018
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:11/10/2018
    Số công báo:969&970-10/2018
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:15/01/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X