hieuluat

Thông tư 54/2018/TT-BGTVT Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:1077&1078-12/2018
    Số hiệu:54/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:04/12/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:14/11/2018Hết hiệu lực:15/02/2024
    Áp dụng:01/01/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 14/11/2018, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 54/2018/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao, neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

    Theo đó, có 4 nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển, bao gồm:

    - Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật;

    - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển tự quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá do Nhà nước ban hành phù hợp quy định của pháp luật;

    - Giá chưa bao gồm thuế VAT;

    - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển khi tính giá phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

    Thông tư có hiệu lực từ 1/1/2019.

  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 54/2018/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU, DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO, DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

     

    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 146/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyn hàng hóa container bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;

    Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành biu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dt tại cảng biển Việt Nam.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng bin Việt Nam, bao gồm: giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng bin).

    2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.

    2. Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí là tàu thuyền phục vụ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí hoặc thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ dầu khí.

    3. Tàu lai là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai dắt, hỗ trợ tàu vào, ri cập cầu, bến, phao neo.

    4. Tổng dung tích - Gross Tonnage (GT) là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu thuyền được ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

    5. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam và có nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.

    6. Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở nước ngoài và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.

    7. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được vận chuyển từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp lên tàu thuyền khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

    8. Hàng hóa quá cảnh là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.

    9. Lượt dẫn tàu được tính là việc hoa tiêu hàng hải dẫn tàu liên tục từ vị trí hoa tiêu lên tàu đến vị trí hoa tiêu rời tàu theo quy định.

    10. Một chuyến được tính là tàu thuyền vào khu vực hàng hải 01 lượt và rời khu vực hàng hải 01 lượt.

    11. Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam được công bố theo quy định của pháp luật.

    12. Khung giá dịch vụ tại cảng biển là các mức giá liên tục từ giá tối thiểu đến giá tối đa cho dịch vụ tại cảng biển.

    Điều 3. Đối tượng tính giá dịch vụ

    1. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:

    a) Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh vào, ri, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại cảng biển Việt Nam;

    b) Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;

    c) Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

    d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

    đ) Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thủy nội địa vào, rời khu vực hàng hải.

    2. Đối tượng tính giá dịch vụ đối với hoạt động hàng hải nội địa, bao gồm:

    a) Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, ri, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

    b) Tàu thuyền vận tải hàng hóa, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

    c) Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;

    d) Hàng hóa nội địa được bốc d, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

    e) Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.

    3. Tàu công vụ là tàu thuyền chuyên dùng để thực hiện công vụ của Nhà nước không vì mục đích thương mại không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.

    4. Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.

    Điều 4. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ tại cảng biển

    1. Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    2. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo quy định tại Thông tư này.

    3. Các mức giá của khung giá quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

    4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng bin khi tính giá dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

    Điều 5. Đồng tiền tính giá dịch vụ

    1. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam hoặc Đô la Mđối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cung cấp cho tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế.

    2. Đồng tiền tính giá dịch vụ là Đồng Việt Nam đối với dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng, cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt cho tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa.

    3. Trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Đơn vị tính và cách làm tròn

    1. Tng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ tại cảng biển.

    2. Đối với tàu thuyền không ghi GT chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất, được quy đổi như sau:

    a) Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;

    b) Sà lan: 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;

    c) Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;

    d) Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;

    đ) Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.

    3. Đơn vị tính công suất máy: công suất máy chính của tàu thuyền được tính theo HP, CV hoặc KW; phần lẻ dưới 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW tính tròn là 01 HP, 01 CV hoặc 01 KW.

    4. Đơn vị thời gian:

    a) Đối với đơn vị thời gian là ngày: 01 ngày tính là 24 giờ; phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 01 ngày;

    b) Đối với đơn vị thời gian là giờ: 01 giờ tính bằng 60 phút; phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 01 giờ.

    5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì) là tấn hoặc mét khối (m3); phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính bằng 01 tấn hoặc 01 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính giá là 01 tấn hoặc 01 m3. Với loại hàng hóa mỗi tấn chiếm từ 02 m3 trở lên thì cứ 02 m3 tính bằng 01 tấn.

    6. Đơn vị khoảng cách tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải là hải lý (HL); phần lẻ dưới 01 HL tính bằng 01 HL.

    7. Đơn vị tính giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đối với tàu thuyền là mét (m) cầu, bến, phao neo; phần lẻ dưới 01 m tính bằng 01 m.

    Điều 7. Phân chia khu vực cảng biển

    Khu vực cảng biển Việt Nam đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 03 khu vực như sau:

    1. Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.

    2. Khu vực II: các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

    3. Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.

     

    Chương II. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI, DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO, DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN

     

    Mục 1. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI

    Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

    1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:

    TT

    Loại dịch vụ

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    31,50

    35,00

    2

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    36,00

    40,00

    3

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thủy (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    54,00

    60,00

    4

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 1.500.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    27,00

    30,00

    5

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực dàn khoan dầu khí, cảng dầu khí ngoài khơi

    Đồng/GT

    135,00

    150,00

    6

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT

    54,00

    60,00

    7

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 300.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    22,50

    25,00

    8

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), Vân Phong, Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu

    Đồng/GT/HL

    22,50

    25,00

    9

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền còn lại; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 500.000 đồng/lượt dẫn tàu.

    Đồng/GT/HL

    22,50

    25,00

    2. Các quy định cụ thể:

    a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ. Trường hp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ;

    b) Trường hợp thay đi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 20.000 đồng/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 đồng/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;

    c) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu mà người yêu cầu hoa tiêu hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều này;

    d) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, trường hợp thuyền trưởng yêu cầu hoa tiêu ở lại trên tàu thì tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;

    đ) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều này;

    e) Chủ tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tàu/tháng thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá quy định tại Điều này;

    g) Chủ tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/ tháng tại 01 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ tư trở đi khung giá áp dụng bằng 50% khung giá quy định tại Điều này đối với các tàu thuyền chở khách của tổ chức, cá nhân trong tháng đó nhưng không thấp hơn giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều này;

    h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) chủ tàu phải trả chi phí phương tiện phát sinh cho việc đón trả hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đưa đón hoa tiêu không vượt quá 300.000 đồng/tàu/lượt;

    i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải tại khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới khiến tàu phải chờ đi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu là 250.000 đồng/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;

    k) Trường hợp hoa tiêu đã đến vị trí đón hoa tiêu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng, có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực thì tổ chức hoa tiêu thu giá dịch vụ hoa tiêu bằng giá tối thiểu cho 01 tàu/lượt dẫn tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

    1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:

    TT

    Loại dịch vụ

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Vân Phong, (tỉnh Khánh Hòa); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,0041

    0,0045

    2

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,0029

    0,0032

    3

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,0063

    0,0070

    4

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT

    0,027

    0,030

    5

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT

    0,0135

    0,0150

    6

    Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá)

    USD/lượt dẫn tàu

    36,36

    40,00

    7

    Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau:

    7.1

    Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00153

    0,00170

    7.2

    Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00099

    0,00110

    7.3

    Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00067

    0,00075

     

    2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), các khu chuyển tải cát các tỉnh Bình Định, Phú Yên; Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh), Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

    TT

    Loại dịch vụ

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1

    Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00306

    0,00340

    2

    Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00198

    0,00220

    3

    Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

    USD/GT/HL

    0,00135

    0,00150

     

    3. Các quy định cụ thể:

    a) Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 gi; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ;

    b) Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chđợi thì áp dụng mức giá bằng 10 USD/người/giờ. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 20 USD/người và phương tiện/giờ. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều này;

    c) Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;

    d) Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;

    đ) Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật thì khung giá áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;

    e) Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản này) thì khung giá áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, theo cự ly dẫn tàu thực tế;

    g) Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng 300 USD/tàu/lượt dẫn;

    h) Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 30 USD/tàu/lượt dẫn;

    i) Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chđợi là 100 USD/giờ, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi;

    k) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 03 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, khung giá áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;

    l) Chủ tàu thuyền có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD/

    m) Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, khung giá áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 300 USD;

    n) Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;

    o) Tàu thuyền chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, quy định này được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;

    p) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hóa, không đón, trả khách, khung giá áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

    Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải

    1. Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền; riêng đối với điểm 5, điểm 6 khoản 1 Điều 8 và điểm 4, điểm 5 khoản 1 Điều 9 thì được tính bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng với tổng dung tích của tàu thuyền.

    2. Trường hợp giá dịch vụ hoa tiêu tính theo quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối thiểu cho 01 lượt dẫn tàu thì áp dụng bằng giá ti thiểu cho một lượt dẫn tàu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

    3. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở đtính giá dịch vụ hoa tiêu, trong đó:

    a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;

    b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

    Mục 2. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO

    Điều 11. Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải nội địa

     

    TT

    Loại dịch vụ

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    I

    Đối với tàu thuyền

    1

    Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

    Đồng/GT/giờ

    13,50

    15,00

    2

    Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

    Đồng/GT/giờ

    9,00

    10,00

    3

    Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

    Đồng/GT/giờ

    13,50

    15,00

    4

    Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

    Đồng/GT/giờ

    9,00

    10,00

    5

    Cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo

    Đồng/GT/giờ

    6,75

    7,50

    6

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.000.000 đồng/tàu

    Đồng/m-giờ

    4.500

    6.750

    7

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.250.000 đồng/tàu

    Đồng/m-giờ

    3.300

    7.980

    8

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt đỗ áp mạn là 600.000 đồng/tàu

    Đồng/m-giờ

    1.500

    1.840

    9

    Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức:

    9.1

    Neo buộc tại cầu, bến

    Đồng/GT/giờ

    6,75

    7,50

    9.2

    Neo buộc tại phao

    Đồng/GT/giờ

    4,50

    5,00

    II

    Đối với hàng hóa thông qua cầu, bến, phao neo

    1

    Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

    Đồng/tấn

    18.500

    20.250

     

    Điều 12. Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải quốc tế

     

    TT

    Loại dịch vụ

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    I

    Đối với tàu thuyền

    1

    Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

    USD/GT/giờ

    0,0028

    0,0031

    2

    Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

    USD/GT/giờ

    0,0012

    0,0013

    3

    Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

    USD/GT/giờ

    0,0054

    0,0060

    4

    Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

    USD/GT/giờ

    0,0018

    0,0020

    5

    Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cu, phao neo

    USD/GT/gi

    0,0014

    0,0015

    6

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 90 USD/tàu

    USD/m-giờ

    0,27

    0,30

    7

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 100 USD/tàu

    USD/m-giờ

    0,15

    0,354

    8

    Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt cập mạn là 25 USD/tàu

    USD/m-giờ

    0,074

    0,081

    9

    Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức:

    9.1

    Neo buộc tại cầu, bến

    USD/GT/giờ

    0,0014

    0,0015

    9.2

    Neo buộc tại phao

    USD/GT/giờ

    0,00054

    0,00064

    II

    Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu, bến, phao neo

    1

    Làm hàng tại cầu cảng

    1.1

    Hàng hóa

    USD/tấn

    0,16

    0,18

    1.2

    Container 20 feet

    USD/cont

    1,44

    1,60

    1.3

    Container 40 feet

    USD/cont

    2,88

    3,20

    1.4

    Container trên 40 feet

    USD/cont

    3,60

    4,00

    2

    Làm hàng tại phao

    USD/tấn

    0,08

    0,09

    3

    Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến, phao neo

    3.1

    Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng

    USD/chiếc

    2,43

    2,70

    3.2

    Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống

    USD/chiếc

    0,81

    0,90

    3.3

    Các loại ô tô khác

    USD/chiếc

    1,62

    1,80

    4

    Hàng hóa là hàng lỏng (gas lỏng, xăng dầu, nhựa đường lỏng...)

    USD/tấn

    0,81

    0,90

    5

    Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

    USD/tấn

    0,81

    0,90

    6

    Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu cảng, bến, phao neo tại cảng biển khai thác dịch vụ làm hàng hóa kết hợp đón tàu khách du lịch

    6.1

    Lượt vào

    USD/người

    2,50

    3,50

    6.2

    Lượt rời

    USD/người

    2,50

    3,50

    6.3

    Trường hợp tàu thuyền đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại

    USD/người

    2,50

    3.50

     

    Điều 13. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo

    1. Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.

    2. Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.

    3. Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 11 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 12 của Thông tư này.

    4. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:

    a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;

    b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

    5. Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.

    Mục 3. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER

    Điều 14. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực I

    1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa

    Đơn vị tính: đồng/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    260.000

    427.000

    208.000

    342.000

    Rỗng

    152.000

    218.000

    122.000

    174.000

    1.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    439.000

    627.000

    351.000

    502.000

    Rỗng

    231.000

    331.000

    185.000

    265.000

    1.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    658.000

    940.000

    526.000

    752.000

    Rỗng

    348.000

    498.000

    278.000

    398.000

     

    2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện)

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    2.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    33

    53

    26

    42

    Rỗng

    20

    29

    16

    23

    2.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    50

    81

    40

    65

    Rỗng

    29

    43

    23

    34

    2.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    57

    98

    46

    78

    Rỗng

    34

    62

    27

    50

     

    3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện)

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    3.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    25

    40

    20

    32

    Rỗng

    15

    22

    12

    18

    3.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    38

    61

    30

    49

    Rỗng

    22

    32

    18

    26

    3.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    43

    74

    34

    60

    Rỗng

    26

    47

    21

    38

          

    4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện

    a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019

    Đơn vị tính: USD/container

    Loi container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá ti đa

    4.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    46

    60

    Rỗng

    29

    40

    4.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    68

    88

    Rỗng

    43

    56

    4.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    75

    98

    Rỗng

    48

    62

     

    b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    4.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    52

    60

    Rỗng

    32

    40

    4.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    77

    88

    Rỗng

    49

    56

    4.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    85

    98

    Rỗng

    54

    62

     

    5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực cảng quốc tế Lạch Huyện

    a) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    5.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    28

    36

    Rỗng

    17

    24

    5.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    41

    53

    Rỗng

    26

    34

    5.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    45

    59

    Rỗng

    29

    37

     

    b) Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    5.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    31

    36

    Rỗng

    19

    24

    5.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    46

    53

    Rỗng

    29

    34

    5.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    51

    59

    Rỗng

    32

    37

     

    6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyn qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    6.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    6

    15

    Rng

    6

    15

    6.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    10

    23

    Rỗng

    10

    23

    6.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    10

    23

    Rng

    10

    23

     

    Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực II

    1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa

    Đơn vị tính: đng/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    260.000

    427.000

    208.000

    342.000

    Rỗng

    152.000

    218.000

    122.000

    174.000

    1.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    439.000

    627.000

    351.000

    502.000

    Rỗng

    231.000

    331.000

    185.000

    265.000

    1.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    658.000

    940.000

    526.000

    752.000

    Rỗng

    348.000

    498.000

    278.000

    398.000

    2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    2.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    45

    59

    36

    47

    Rỗng

    27

    35

    22

    28

    2.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    68

    89

    54

    71

    Rỗng

    36

    47

    29

    38

    2.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    102

    132

    82

    106

    Rỗng

    54

    70

    43

    56

    3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyn

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    3.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    34

    44

    27

    35

    Rỗng

    20

    26

    16

    21

    3.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    51

    67

    41

    54

    Rỗng

    27

    35

    22

    28

    3.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    76

    99

    61

    79

    Rỗng

    41

    52

    33

    42

    Điều 16. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại khu vực III

    1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ Container nội địa

    Đơn vị tính: đng/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    1.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    260.000

    427.000

    208.000

    342.000

    Rỗng

    152.000

    218.000

    122.000

    174.000

    1.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    439.000

    627.000

    351.000

    502.000

    Rỗng

    231.000

    331.000

    185.000

    265.000

    1.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    658.000

    940.000

    526.000

    752.000

    Rỗng

    348.000

    498.000

    278.000

    398.000

    2. Khung giá dịch vụ bc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long)

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng;

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    2.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    41

    53

    33

    42

    Rỗng

    22

    29

    18

    23

    2.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    62

    81

    50

    65

    Rỗng

    33

    43

    26

    34

    2.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    75

    98

    60

    78

    Rng

    48

    62

    38

    50

    3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép, Thị Vải và khu vực bến cảng Đồng bng sông Cửu Long)

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    3.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    28

    40

    22

    32

    Rỗng

    15

    21

    12

    17

    3.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    42

    60

    34

    48

    Rỗng

    22

    32

    18

    26

    3.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    51

    73

    41

    58

    Rỗng

    32

    47

    26

    38

    4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    4.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    52

    60

    Rỗng

    32

    40

    4.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    77

    88

    Rỗng

    49

    56

    4.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    85

    98

    Rỗng

    54

    62

    5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Cái Mép - Thị Vải

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    5.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    31

    36

    Rỗng

    19

    24

    5.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    46

    53

    Rỗng

    29

    34

    5.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    51

    59

    Rỗng

    32

    37

    6. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cu Long

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá ti thiểu

    Giá tối đa

    6.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    21

    27

    17

    22

    Rỗng

    11

    15

    9

    12

    6.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    31

    41

    25

    33

    Rng

    17

    22

    14

    18

    6.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    38

    49

    30

    39

    Rỗng

    24

    31

    19

    25

    7. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh áp dụng đối với khu vực bến cảng Đồng bằng sông Cửu Long

    Đơn vị tính: USD/container

    Loại container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    7.1. Container 20 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    16

    20

    13

    16

    Rỗng

    8

    11

    6

    9

    7.2. Container 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    23

    31

    18

    25

    Rỗng

    13

    16

    10

    13

    7.3. Container trên 40 feet

     

     

     

     

    Có hàng

    28

    37

    22

    30

    Rng

    18

    24

    14

    19

    8. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích.

    Đơn vị tính: USD/container

    Loi container

    Khung giá dịch vụ

    Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    8.1. Container 20 feet

     

     

    Có hàng

    6

    15

    Rỗng

    6

    15

    8.2. Container 40 feet

     

     

    Có hàng

    10

    23

    Rỗng

    10

    23

    8.3. Container trên 40 feet

     

     

    Có hàng

    10

    23

    Rỗng

    10

    23

     

    Điều 17. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container

    1. Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.

    2. Giá dịch vụ bốc dỡ container đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.

    Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT

    Điều 18. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực I

    1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

    Đơn vị tính: đng/giờ

    Công suất tàu lai hỗ tr (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    3.000.000

    3.900.000

    Từ 800 đến dưới 1300

    4.400.000

    5.700.000

    Từ 1300 đến dưới 1800

    5.800.000

    7.600.000

    Từ 1800 đến dưới 2200

    9.900.000

    12.800.000

    Từ 2200 đến dưới 3000

    11.000.000

    14.300.000

    Từ 3000 đến dưới 4000

    12.400.000

    16.100.000

    Từ 4000 đến dưới 5000

    16.800.000

    21.900.000

    Từ 5000 trở lên

    24.200.000

    31.400.000

    2. Khung giá dịch vụ lai dt đi với tàu thuyn hoạt động vận tải quốc tế

    Đơn vị tính: USD/giờ

    Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    207

    298

    Từ 800 đến dưới 1300

    273

    473

    Từ 1300 đến dưới 1800

    311

    702

    Từ 1800 đến dưới 2200

    415

    877

    Từ 2200 đến dưới 3000

    630

    975

    Từ 3000 đến dưới 4000

    792

    1.230

    Từ 4000 đến dưới 5000

    1.080

    1.620

    Từ 5000 trở lên

    1.620

    2.430

     

    Điều 19. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực II

    1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

    Đơn vị tính: đồng/giờ

    Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    3.200.000

    4.200.000

    Từ 800 đến dưới 1300

    6.000.000

    7.800.000

    Từ 1300 đến dưới 1800

    7.600.000

    9.900.000

    Từ 1800 đến dưới 2200

    9.100.000

    11.900.000

    Từ 2200 đến dưới 3000

    12.200.000

    15.900.000

    Từ 3000 đến dưới 4000

    13.300.000

    17.200.000

    Từ 4000 đến dưới 5000

    18.000.000

    23.500.000

    Từ 5000 trở lên

    22.300.000

    29.000.000

    2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

    Đơn vị tính: USD/giờ

    Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    307

    399

    Từ 800 đến dưới 1300

    444

    577

    Từ 1300 đến dưới 1800

    634

    824

    Từ 1800 đến dưới 2200

    855

    1.112

    Từ 2200 đến dưới 3000

    1.143

    1.486

    Từ 3000 đến dưới 4000

    1.323

    1.720

    Từ 4000 đến dưới 5000

    1.503

    1.954

    Từ 5000 trở lên

    1.683

    2.188

     

    Điều 20. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại khu vực III

    1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

    Đơn vị tính: đồng/giờ

    Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    3.200.000

    4.200.000

    Từ 800 đến dưới 1300

    6.100.000

    7.900.000

    Từ 1300 đến dưới 1800

    7.500.000

    9.800.000

    Từ 1800 đến dưới 2200

    9.400.000

    12.200.000

    Từ 2200 đến dưới 3000

    11.000.000

    14.300.000

    Từ 3000 đến dưới 4000

    11.900.000

    15.500.000

    Từ 4000 đến dưới 5000

    14.900.000

    19.400.000

    Từ 5000 tr lên

    22.600.000

    29.400.000

     

    2. Khung giá dịch vụ lai dt đi với tàu thuyn hoạt động vận tải quốc tế

    Đơn vị tính: USD/giờ

    Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

    Khung giá dịch vụ

    Giá tối thiểu

    Giá tối đa

    Từ 500 đến dưới 800

    230

    298

    Từ 800 đến dưới 1300

    300

    473

    Từ 1300 đến dưới 1800

    350

    702

    Từ 1800 đến dưới 2200

    450

    878

    Từ 2200 đến dưới 3000

    650

    975

    Từ 3000 đến dưới 4000

    820

    1.231

    Từ 4000 đến dưới 5000

    1.080

    1.620

    Từ 5000 trở lên

    1.620

    2.430

     

    Điều 21. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền

    1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền

    a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biên khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:

    Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt

    =

    Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt

    x

    Thời gian lai dt thực tế

    b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thi điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trong trường hợp thời gian lai dắt nhỏ hơn 01 giờ được làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt tàu thuyền phải có xác nhận của thuyền trưởng tàu được lai hoặc hoa tiêu dẫn tàu đó;

    c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;

    d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;

    đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;

    e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;

    g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.

    2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này.

    3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.

    4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 22. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

    2. Bãi bỏ Quyết định số 3863/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biểu khung giá dịch vụ bốc dcontainer và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam và Quyết định số 3946/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành biu khung giá dịch hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam.

    Điều 23. Tổ chức thực hiện

    1. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

    2. Trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa trong biểu khung giá quy định tại Thông tư này thì doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ tại cảng biển báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.

    3. Trường hợp các cầu, bến cảng được đầu tư xây dựng mới chuyên dùng để khai thác tàu khách quốc tế (không kết hợp khai thác hàng hóa), doanh nghiệp khai thác cảng biển đề xuất mức giá dịch vụ báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.

    4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như khoản 4 Điều 23;
    - Bộ trưởng Bộ GTVT;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trư
    ng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);

    - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính);
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

    - Lưu: VT, VTi (10).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Côn

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 146/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
    Ban hành: 02/11/2016 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 3863/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại Cảng biển Việt Nam
    Ban hành: 01/12/2016 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Quyết định 3946/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam
    Ban hành: 09/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Nghị định 146/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
    Ban hành: 02/11/2016 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Quyết định 1416/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019
    Ban hành: 31/07/2019 Hiệu lực: 31/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 54/2018/TT-BGTVT Biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:54/2018/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:14/11/2018
    Hiệu lực:01/01/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:04/12/2018
    Số công báo:1077&1078-12/2018
    Người ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày hết hiệu lực:15/02/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X