hieuluat

Quyết định 629/QÐ-BVHTTDL thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:629/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:25/02/2019Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:15/03/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH
    -------

    Số: 629/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    --------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2019.

    Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp tỉnh có số thứ tự 37, 38, 39 tại điểm A5 mục A phần III ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp tỉnh có số thứ tự 01, 02 tại phần I và thủ tục hành chính cấp huyện có số thứ tự 01 tại phần I ban hành kèm theo Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
    - Trung tâm CNTT (để đăng tải);
    - Các S
    VHTTDL, Sở VHTT;
    - Lưu: VT, VHCS, LG.100.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, b sung, thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hin

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1

    B-BVH-278903-TT

    Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường

    Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao

    2

    B-BVH-278900-TT

    Cấp giấy phép kinh doanh karaoke

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao

    3

    B-BVH-278915-TT

    Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019

    Quảng cáo

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    4

    B-BVH-278919-TT

    Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    Quảng cáo

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    5

    B-BVH-278921-TT

    Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    Quảng cáo

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Thủ tục hành chính cấp huyện

    1

    B-BVH-278924-TT

    Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

    Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019

    Văn hóa

    Cơ quan cp Giấy phép kinh doanh cấp huyện

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    I. Lĩnh vực văn hóa

    1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

    * Trình tự thực hiện:

    - Khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bng văn bản, nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính đ đi chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hsơ qua bưu điện).*

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;

    - Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

    (2) Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.

    Khi hoạt động kinh doanh vũ trường, chủ kinh doanh phải tuân theo các quy định sau đây:

    (1) Có nội dung hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường đmọi người dễ nhận biết và thực hiện; nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;

    (2) Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ;

    (3) Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường;

    (4) Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường;

    (5) Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

    (6) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp Vũ trường trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghđịnh số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực t ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

    - Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành ktừ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    TÊN TỔ CHỨC
    ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………., ngày ….. tháng ….. năm …..

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

    Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch……………………..

    1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

    (viết bằng chữ in hoa) …………………………………………………………………………….

    - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

    - Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

    - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. ngày cấp …………………….. nơi cấp……………………………………………………………… (đối với doanh nghiệp)

    - Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ………………………………………………………………………………………………

    2. Người đại diện theo pháp luật

    - Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

    - Năm sinh: …………………………………………………………………………………………

    - Chức danh: ……………………………………………………………………………………….

    - Giấy CMND: S ……… ngày cấp ……../……./…….. nơi cấp ………………………………

    3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

    - Địa chỉ kinh doanh: ………………………………………………………………………………

    - Số lượng phòng khiêu vũ: ………………………………………………………………………

    - Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ……………………………………………………

    4. Cam kết

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

     

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
    (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

     

    2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp)

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đhồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, slượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đi chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện)*

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đng/phòng.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư s 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

    (2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đi phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

    (1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

    (2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

    (3) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:

    - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.

    - Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết đnh số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành ktừ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    TÊN TỔ CHỨC
    ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………., ngày …. tháng …. năm …..

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE

    Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch……………… (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

    (viết bng chữ in hoa) ……………………………………………………………………………..

    - Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

    - Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

    - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………… ngày cấp ……………… nơi cấp ……………………………………………………………………………………

    2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

    - Địa chỉ kinh doanh: ……………………………………………………………………………….

    - Tên nhà hàng karaoke (nếu có): ………………………………………………………………..

    - Số lượng phòng karaoke: ………………………………………………………………………..

    - Diện tích cụ thể từng phòng: …………………………………………………………………….

    3. Cam kết

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

     

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
    Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

    3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cp Giy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.*

    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đhồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giy phép đó đến Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

    (2) Bn sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;

    (3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

    (4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    - Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

    - Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.

    - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.

    - Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Địa điểm, ngày... tháng ...năm...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

    Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chin hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………………………………………………………………………

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): …………………………………

    Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………

    Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………….

    Do:………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm....tại………………..

    Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………

    Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………….

    Số tài khoản: ……………………………….. tại Ngân hàng: …………………………………

    Điện thoại:…………………………………….. Fax: .............................................................

    Email:………………………………………….. Website: (nếu có) …………………………….

    Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

    Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….

    Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

    Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….

    Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: ………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………….

    Đề nghị cp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………….

    Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………

    Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………..

    Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/ph, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………….

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)....................

    ……………………………………………………………………………………………………

    Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

    - Họ và tên: ………………………………………………Giới tính: …………………………

    - Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………..

    - Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………….

    - Do:………………………………..cấp ngày …… tháng …… năm.... tại ……………….

    Chúng tôi xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

    Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

     

    Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

    4. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:

    a) Thay đổi tên gọi;

    b) Thay đổi phạm vi hoạt động;

    c) Thay đổi người đứng đầu;

    d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.

    * Thành phn, slượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

    (2) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bn chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).*

    - Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tnh.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

    * Tên mu đơn, mẫu tờ khai:

    - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

    - Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.

    - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.

    - Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giy tờ có công chng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành ktừ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Địa điểm, ngày... tháng ...năm...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

    GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

    Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………………

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ………………………………..

    Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………………

    Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) s: ……………………………………………….

    Do …………………………………………… cấp ngày……..tháng…….năm tại…………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………

    Vốn điều l………………………………………………………………………………………..

    Số tài khoản:……………………………………… tại Ngân hàng: ……………………………

    Điện thoại:…………………………………………. Fax: ……………………………………….

    Email:………………………………………………. Website: (nếu có) ……………………….

    Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

    Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

    Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

    Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………

    Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………..

    Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………….

    Tên giao dịch bng tiếng Anh: …………………………………………………………………

    Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ snhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………..

    Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………..

    Do………………………………….. cấp ngày …… tháng ……. năm ……… tại …………..

    ……………………………………………………………………………………………………..

    S tài khoản ngoại tệ:……………………..tại Ngân hàng:…………………………………..

    Số tài khoản tiền Việt Nam:……………….. tại Ngân hàng:…………………………………

    Điện thoại:……………………………….. Fax: ………………………………………………..

    Email:………………………………………. Website: (nếu có)……………………………….

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)………………………………………………………………………………………………

    Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

    Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: ……………………………..

    Quốc tịch: ………………………………………………………………………………….

    Shộ chiếu/Chứng minh nhân dân …………………………………………………….

    Do …………………………………………….. cấp ngày…….tháng……..năm…….tại ………

    Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

    Nội dung điều chỉnh: ……………………………………………………………………………….

    Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………

    Chúng tôi xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

     

    Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

    5. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:

    a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;

    b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;

    c) Giấy phép bị mất, rách.

    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, y ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, ktừ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tnh nơi đặt Văn phòng đại diện.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

    (2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.*

    - Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mu số 9 ban hành kèm theo Thông tư s 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

    - Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.

    - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.

    - Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cu nộp bản sao giấy tờ có công chng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Địa điểm, ngày... tháng ...năm...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

    Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………………………..

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………………………………………………………………………..

    Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tt (nếu có): …………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………..

    Địa chỉ trụ sở chính: (địa chtrên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………………..

    Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………

    Do………………………………………cấp ngày……tháng…..năm…….tại …………………..

    Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………..

    Vốn điều lệ …………………………………………………………………………………………

    Số tài khoản:………………………… tại Ngân hàng: ………………………………………….

    Điện thoại:…………………………….. Fax:……………………………………………………..

    Email:…………………………………… Website: (nếu có) ……………………………………

    Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

    Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….

    Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

    Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………..

    Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) …………………………..

    ……………………………………………………………………………………………………….

    Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………..

    Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………..

    Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ snhà, đường/ph, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………….

    Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………….

    Do………………………………………….cấp ngày……..tháng……năm…….tại ……………

    ……………………………………………………………………………………………………….

    Số tài khoản ngoại tệ:…………………………. tại Ngân hàng:………………………………..

    Số tài khoản tiền Việt Nam:……………………… tại Ngân hàng:…………………………….

    Điện thoại:…………………………………….. Fax: …………………………………………….

    Email:…………………………………………… Website: (nếu có)……………………………..

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)…………………………………………………………………………………..

    Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

    Họ và tên:…………………………………………..Giới tính: …………………………………….

    Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….

    Shộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân: …………………………………………….

    Do …………………………………………cấp ngày…….tháng…..năm……tại ………………..

    Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

    …………………………………………………………………………………………………………

    Chúng tôi xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

    Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

     

    Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

    B. Thủ tục hành chính cấp huyện

    I. Lĩnh vực văn hóa

    1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp giy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bng văn bản, nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bn sao và xut trình bản chính để đi chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp h sơ qua bưu điện)*

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

    (2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

    (1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

    (2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

    (3) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:

    - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

    - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

    - Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 ca Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

    - Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi qun lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành ktừ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*

    - Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bn sao giy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đi, b sung.

     

    TÊN TỔ CHỨC
    ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………, ngày ….. tháng ….. năm …..

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE

    Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…………………………… (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cp)

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

    (viết bng chữ in hoa) ………………………………………………………………………………

    - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

    - Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

    - Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh số………………….ngày cấp ……………………..nơi cấp…………………………………………………………………………………………………….

    2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

    - Địa chỉ kinh doanh: ………………………………………………………………………………..

    - Tên nhà hàng karaoke (nếu có): …………………………………………………………………

    - Số lượng phòng karaoke: …………………………………………………………………………

    - Diện tích cụ thể từng phòng: ……………………………………………………………………..

    3. Cam kết

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

     

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
    Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
    Ban hành: 06/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 07/06/2011 Hiệu lực: 25/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Luật Quảng cáo của Quốc hội, số 16/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
    Ban hành: 14/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 165/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 25/10/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 212/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
    Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị định 142/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 09/10/2018 Hiệu lực: 09/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 11/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 30/01/2019 Hiệu lực: 15/03/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 4597/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 27/12/2016 Hiệu lực: 27/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    14
    Quyết định 2750/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 07/08/2019 Hiệu lực: 01/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 629/QÐ-BVHTTDL thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:629/QÐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/02/2019
    Hiệu lực:15/03/2019
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (8)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X