hieuluat

Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:547&548-07/2019
    Số hiệu:58/2019/NĐ-CPNgày đăng công báo:10/07/2019
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:01/07/2019Hết hiệu lực:15/09/2021
    Áp dụng:15/08/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 1/7/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 58/2019/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

    Theo Nghị định này, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.624.000 đồng (quy định cũ là 1.515.000 đồng).

    Theo đó, mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ là 1.624.000 đồng; trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ là 3.248.000 đồng; trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên 4.872.000 đồng.

    Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình hưởng mức trợ cấp 1.624.000 đồng.

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến hưởng mức trợ cấp 1.361.000 đồng…

    Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/8/2019.

  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 58/2019/NĐ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cPháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;

    Pháp lệnh ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

    Căn cứ Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

    Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp

    1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.624.000 đồng.

    2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi ;đối với người có công với cách mạng bao gồm:

    a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

    b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

    c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

    Điều 2. Kinh phí thực hiện

    Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

    2. Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

    3. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các t
    nh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đ
    ng dân tc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Ki
    m toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ C
    ng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KGVX (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

    PHỤ LỤC I

    MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁC MẠNG
    (Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ)

    Đơn vị tính: nghìn đồng

    A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

    TT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp, phụ cấp

    Trợ cấp

    Phụ cấp

    1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

     

     

    - Diện thoát ly

    1.815

    308/1 thâm niên

    - Diện không thoát ly

    3.081

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

    1.624

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.299

     

    2

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

    1.679

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trn

    911

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.299

     

    3

    Thân nhân liệt sĩ:

     

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

    1.624

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

    3.248

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

    4.872

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chng liệt sĩ lấy chng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

    1.624

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tut hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.299

     

    4

    - Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trcấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3)

     

    1.361

    - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

    1.624

     

    5

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

    1.361

     

    6

    - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

    - Thương binh loại B

    Phụ lục II

    Phụ lục III

     

    - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động t81% trở lên

     

    815

    - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng

     

    1.670

    - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

    1.624

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

    2.086

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

    911

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tut nuôi dưỡng

    1.299

     

    7

    - Bệnh binh:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

    1.695

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

    2.112

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

    2.692

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

    3.103

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

    3.714

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100%

    4.137

     

    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

     

    815

    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    1.624

    - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

    1.624

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

    2.086

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

    911

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.299

     

    8

    - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

     

     

    + Bị mc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40%

    1.234

     

    + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60%

    2.062

     

    + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80%

    2.891

     

    + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

    3.703

     

    + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

     

    815

    + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    1.624

    - Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình

    1.624

     

    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

    911

     

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.299

     

    - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

     

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80%

    974

     

    + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

    1.624

     

    9

    Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    974

     

    10

    - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”

     

     

    + Trợ cấp hàng tháng

    1.624

     

    + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

    1.299

     

    - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến

     

     

    + Trợ cấp hàng tháng

    955

     

    + Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

    1.299

     

    11

    Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

     

     

     

    - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

    1.624

     

     

    - Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%

    815

     

    B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM

    TT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp

    1

    Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng

    500

    2

    Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:

     

    - Cơ sở giáo dục mầm non

    200

    - Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

    250

    - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú

    300

    3

    Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học

    300

    C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

    TT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp

    1

    - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ

    20 lần mức chuẩn

     

    - Hỗ trợ chi phí báo tử

    1.000

    2

    - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

    20 lần mức chuẩn

    - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng

    20 lần mức chuẩn

    3

    Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%- 20%:

     

    - Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10%

    4 lần mức chuẩn

    - Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15%

    6 lần mức chuẩn

    - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

    8 lần mức chuẩn

    4

    Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

    1,5 lần mức chuẩn

    5

    Người hoạt động kháng chiến

    (Trợ cấp tnh theo thâm niên kháng chiến)

    120/1 thâm niên

    6

    Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

    1.000

    7

    Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

    1.000

    8

    Bảo hiểm y tế

    Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế

    9

    Mai táng phí

    Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

     

    PHỤ LỤC II

    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
    (Kèm theo Quyết định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)

    Mức chuẩn: 1.624.000 đồng

    Đơn vị tính: đng

     

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

    Mức trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

    Mức trợ cấp

    1

    21%

    1.094.000

    21

    41%

    2.135.000

    2

    22%

    1.147.000

    22

    42%

    2.186.000

    3

    23%

    1.196.000

    23

    43%

    2.236.000

    4

    24%

    1.249.000

    24

    44%

    2.291.000

    5

    25%

    1.302.000

    25

    45%

    2.343.000

    6

    26%

    1.353.000

    26

    46%

    2.395.000

    7

    27%

    1.404.000

    27

    47%

    2.446.000

    8

    28%

    1.459.000

    28

    48%

    2.498.000

    9

    29%

    1.508.000

    29

    49%

    2.552.000

    10

    30%

    1.562.000

    30

    50%

    2.602.000

    11

    31%

    1.613.000

    31

    51%

    2.656.000

    12

    32%

    1.667.000

    32

    52%

    2.708.000

    13

    33%

    1.718.000

    33

    53%

    2.758.000

    14

    34%

    1.770.000

    34

    54%

    2.811.000

    15

    35%

    1.824.000

    35

    55%

    2.864.000

    16

    36%

    1.874.000

    36

    56%

    2.917.000

    17

    37%

    1.924.000

    37

    57%

    2.966.000

    18

    38%

    1.980.000

    38

    58%

    3.020.000

    19

    39%

    2.032.000

    39

    59%

    3.073.000

    20

    40%

    2.082.000

    40

    60%

    3.124.000

    41

    61%

    3.174.000

    61

    81%

    4.216.000

    42

    62%

    3.229.000

    62

    82%

    4.270.000

    43

    63%

    3.278.000

    63

    83%

    4.322.000

    44

    64%

    3.332.000

    64

    84%

    4.372.000

    45

    65%

    3.383.000

    65

    85%

    4.426.000

    46

    66%

    3.437.000

    66

    86%

    4.476.000

    47

    67%

    3.488.000

    67

    87%

    4.527.000

    48

    68%

    3.541.000

    68

    88%

    4.580.000

    49

    69%

    3.593.000

    69

    89%

    4.635.000

    50

    70%

    3.644.000

    70

    90%

    4.688.000

    51

    71%

    3.694.000

    71

    91%

    4.737.000

    52

    72%

    3.748.000

    72

    92%

    4.788.000

    53

    73%

    3.803.000

    73

    93%

    4.842.000

    54

    74%

    3.853.000

    74

    94%

    4.891.000

    55

    75%

    3.906.000

    75

    95%

    4.947.000

    56

    76%

    3.957.000

    76

    96%

    4.998.000

    57

    77%

    4.009.000

    77

    97%

    5.048.000

    58

    78%

    4.059.000

    78

    98%

    5.102.000

    59

    79%

    4.112.000

    79

    99%

    5.154.000

    60

    80%

    4.164.000

    80

    100%

    5.207.000

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC III

    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
    (Kèm theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)

    Mức chuẩn: 1.624.000 đồng

    Đơn vị tính: đng

     

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

    Mức trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

    Mức trợ cấp

     

     

    1

    21%

    904.000

    22

    42%

    1.799.000

     

     

    2

    22%

    947.000

    23

    43%

    1.842.000

     

     

    3

    23%

    987.000

    24

    44%

    1.883.000

     

     

    4

    24%

    1.032.000

    25

    45%

    1.924.000

     

     

    5

    25%

    1.076.000

    26

    46%

    1.968.000

     

     

    6

    26%

    1.117.000

    27

    47%

    2.006.000

     

     

    7

    27%

    1.159.000

    28

    48%

    2.050.000

     

     

    8

    28%

    1.200.000

    29

    49%

    2.092.000

     

     

    9

    29%

    1.245.000

    30

    50%

    2.135.000

     

     

    10

    30%

    1.287.000

    31

    51%

    2.179.000

     

     

    11

    31%

    1.328.000

    32

    52%

    2.218.000

     

     

    12

    32%

    1.372.000

    33

    53%

    2.263.000

     

     

    13

    33%

    1.415.000

    34

    54%

    2.306.000

     

     

    14

    34%

    1.459.000

    35

    55%

    2.389.000

     

     

    15

    35%

    1.501.000

    36

    56%

    2.431.000

     

     

    16

    36%

    1.541.000

    37

    57%

    2.477.000

     

     

    17

    37%

    1.584.000

    38

    58%

    2.519.000

     

     

    18

    38%

    1.628.000

    39

    59%

    2.560.000

     

     

    19

    39%

    1.671.000

    40

    60%

    2.602.000

     

     

    20

    40%

    1.712.000

    41

    61%

    2.646.000

     

     

    21

    41%

    1.756.000

    42

    62%

    2.688.000

     

     

    43

    63%

    2.732.000

    62

    82%

    3.541.000

     

     

    44

    64%

    2.772.000

    63

    83%

    3.581.000

     

     

    45

    65%

    2.816.000

    64

    84%

    3.625.000

     

     

    46

    66%

    2.860.000

    65

    85%

    3.671.000

     

     

    47

    67%

    2.902.000

    66

    86%

    3.710.000

     

     

    48

    68%

    2.942.000

    67

    87%

    3.754.000

     

     

    49

    69%

    2.984.000

    68

    88%

    3.795.000

     

     

    50

    70%

    3.028.000

    69

    89%

    3.840.000

     

     

    51

    71%

    3.073.000

    70

    90%

    3.880.000

     

     

    52

    72%

    3.114.000

    71

    91%

    3.923.000

     

     

    53

    73%

    3.157.000

    72

    92%

    3.966.000

     

     

    54

    74%

    3.199.000

    73

    93%

    4.009.000

     

     

    55

    75%

    3.244.000

    74

    94%

    4.053.000

     

     

    56

    76%

    3.285.000

    75

    95%

    4.094.000

     

     

    57

    77%

    3.326.000

    76

    96%

    4.137.000

     

     

    58

    78%

    3.367.000

    77

    97%

    4.178.000

     

     

    59

    79%

    3.412.000

    78

    98%

    4.220.000

     

     

    60

    80%

    3.457.000

    79

    99%

    4.264.000

     

     

    61

    81%

    3.497.000

    80

    100%

    4.308.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 16/07/2012 Hiệu lực: 01/09/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019
    Ban hành: 09/11/2018 Hiệu lực: 09/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 99/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 12/07/2018 Hiệu lực: 27/08/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Nghị định 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 24/07/2021 Hiệu lực: 15/09/2021 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản thay thế
    07
    Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 16/07/2012 Hiệu lực: 01/09/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Công văn 2638/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020-2022
    Ban hành: 03/07/2019 Hiệu lực: 03/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1918/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 23/12/2019 Hiệu lực: 23/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 528/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019
    Ban hành: 17/02/2020 Hiệu lực: 17/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:58/2019/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:01/07/2019
    Hiệu lực:15/08/2019
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:10/07/2019
    Số công báo:547&548-07/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:15/09/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X