hieuluat

Quyết định 8/2020/QĐ-UBND Phú Thọ bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:8/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Quang
    Ngày ban hành:13/05/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH PHÚ THỌ

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 8/2020/QĐ-UBND

    Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2014/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

    ___________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

    Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;

    Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

    Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 5 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

    Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

    Căn cứ Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

    Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nội dung Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:

    1. Hai (02) điểm mỏ kaolin-felspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:

    - Mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn; diện tích 7,84 ha;

    - Mỏ kaolm-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; diện tích 6,16 ha;

    2. Năm (05) điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:

    - Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì; diện tích 8,83 ha;

    - Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì; diện tích 10,76 ha;

    - Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 07 khu với tổng diện tích 18,71 ha;

    - Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 05 khu với tổng diện tích 31,87 ha;

    - Mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn; diện tích 1,73 ha;

    Tọa độ các điểm khép góc, diện tích của các điểm mỏ được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện.

    Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu nguồn nguyên liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;

    Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

    Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Website Chính phủ;
    - Các Bộ: Xây dựng, TN&MT, Công Thương;
    - Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng:
    - TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
    - CT, các PCT;
    - CVP, các PCVP;
    - Sở, ban, ngành:
    - UBND các huyện, thành, thị;
    - Trung tâm Công báo -Tin học:
    - Lưu: VT, KT1 (T.42b).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Bùi Văn Quang

     

     

     

     

    PHỤ LỤC

    TỌA ĐỘ KHU VỰC CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
    (Kèm theo Quyết định số 8/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

     

    1. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

     

    Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

    Diện tích

    Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì

    X(m)

    Y(m)

    S =8,83 ha

    2356126,93

    568665,82

    2356000,31

    568856,47

    2355932,70

    569027,61

    2355772,36

    568939,11

    2355814,18

    568806,81

    2355902,23

    568528,24

    2356126,93

    568665,82

    2. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

     

    Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

    Diện tích

    Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì

    X(m)

    Y(m)

    S= 10,76 ha

    2353115,14

    571832,62

    2352496,80

    571942,87

    2352485,28

    571763,38

    2353101,09

    571667,74

    2353115,14

    571832,62

    3. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

    Bao gồm 07 khu: Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 13 với diện tích là 2,21 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 14 đến điểm 34 với diện tích là 2,74 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 35 đến điểm 82 với diện tích là 4,95 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 83 đến điểm 97 với diện tích là 1,41 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 98 đến điểm 115 với diện tích là 2,32 ha; Khu 6 giới hạn bởi các điểm từ điểm 116 đến điểm 132 với diện tích là 2,53 ha; Khu 7 giới hạn bởi các điểm từ điểm 133 đến điểm 146 với diện tích là 2,55 ha;

    Điểm góc

    Khu vực

    Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45' múi chiếu 3°

    Diện tích (ha)

    X(m)

    Y(m)

     

    1

    1

    539614,97

    2335772,62

    2,21ha

    2

    539670,34

    2335753,30

    3

    539635,07

    2335675,02

    4

    539602,17

    2335626,12

    5

    539559,93

    2335607,48

    6

    539478,66

    2335617,46

    7

    539401,22

    2335632,04

    8

    539372,85

    2335617,46

    9

    539332,55

    2335633,51

    10

    539368,09

    2335696,63

    11

    539422,55

    2335703,23

    12

    539544,46

    2335655,70

    13

    539583,99

    2335682,82

    14

    2

    539441,14

    2335489,50

    2,74ha

    15

    539480,18

    2335455,52

    16

    539511,62

    2335419,32

    17

    539541,52

    2335408,71

    18

    539626,49

    2335342,52

    19

    539751,21

    2335232,21

    20

    539810,55

    2335164,66

    21

    539799,16

    2335118,44

    22

    539798,36

    2335061,06

    23

    539706,35

    2335028,06

    24

    539696,98

    2334980,81

    25

    539671,58

    2334969,38

    26

    539663,60

    2335054,37

    27

    539729,15

    2335062,18

    28

    539744,81

    2335076,15

    29

    539762,95

    2335129,59

    30

    539760,98

    2335161,20

    31

    539680,14

    2335254,56

    32

    539552,44

    2335341,94

    33

    539466,99

    2335415,73

    34

    539421,02

    2335465,34

    35

    3

    539793,53

    2334800,16

    4,95ha

    36

    539836,66

    2334726,79

    37

    539811,14

    2334767,14

    38

    539862,10

    2334645,62

    39

    539890,76

    2334515,10

    40

    539910,95

    2334467,85

    41

    539929,92

    2334371,25

    42

    539950,92

    2334274,44

    43

    539931,75

    2334207,67

    44

    539901,08

    2334190,79

    45

    539855,39

    2334181,98

    46

    539818,61

    2334148,96

    47

    539789,36

    2334112,19

    48

    539768,44

    2334041,13

    49

    539733,16

    2334008,91

    50

    539710,59

    2333967,36

    51

    539665,69

    2333916,81

    52

    539658,79

    2333873,83

    53

    539633,49

    2333834,69

    54

    539611,58

    2333764,86

    55

    539593,52

    2333707,85

    56

    539590,63

    2333639,62

    57

    539573,36

    2333597,91

    58

    539556,00

    2333579,20

    59

    539522,27

    2333572,23

    60

    539498,28

    2333542,21

    61

    539471,31

    2333544,26

    62

    539487,97

    2333575,08

    63

    539518,48

    2333586,18

    64

    539534,97

    2333600,15

    65

    539560,59

    2333643,61

    66

    539572,09

    2333694,26

    67

    539562,89

    2333710,04

    68

    539579,90

    2333744,41

    69

    539599,60

    2333821,70

    70

    539620,41

    2333880,35

    71

    539654,89

    2333962,89

    72

    539721,10

    2334039,80

    73

    539770,67

    2334130,96

    74

    539833,03

    2334217,92

    75

    539871,88

    2334226,90

    76

    539910,53

    2334298,90

    77

    539891,37

    2334392,14

    78

    539875,48

    2334464,95

    79

    539841,89

    2334555,17

    80

    539806,50

    2334685,05

    81

    539791,87

    2334724,33

    82

    539766,65

    2334782,42

    83

    4

    539516,88

    2333178,70

    1,41 ha

    84

    539535,13

    2333156,58

    85

    539510,99

    2333122,93

    86

    539499,59

    2333089,28

    87

    539485,19

    2332931,59

    88

    539456,37

    2332847,94

    89

    539461,17

    2332813,33

    90

    539497,19

    2332759,62

    91

    539476,26

    2332745,63

    92

    539428,35

    2332807,89

    93

    539433,74

    2332862,74

    94

    539444,06

    2332901,27

    95

    539437,68

    2332948,42

    96

    539466,15

    2333011,33

    97

    539477,50

    2333152,74

    98

    5

    539640,80

    2332158,55

    2,32ha

    99

    539706,12

    2332175,86

    100

    539727,04

    2332225,96

    101

    539742,88

    2332244,31

    102

    539745,50

    2332274,89

    103

    539766,64

    2332304,70

    104

    539789,69

    2332305,66

    105

    539866,53

    2332212,40

    106

    539894,53

    2332171,83

    107

    539902,08

    2332134,52

    108

    539886,71

    2332103,75

    109

    539839,43

    2332108,09

    110

    539828,26

    2332147,42

    111

    539794,08

    2332175,09

    112

    539732,30

    2332168,54

    113

    539699,81

    2332134,62

    114

    539642,36

    2332108,09

    115

    539615,91

    2332118,45

    116

    6

    539620,03

    2331877,60

    2,53ha

    117

    539472,55

    2331902,12

    118

    539423,45

    2331934,13

    119

    539393,62

    2332033,15

    120

    539371,99

    2332059,31

    121

    539324,94

    2332042,44

    122

    539277,58

    2331990,62

    123

    539255,57

    2331897,62

    124

    539224,10

    2331905,07

    125

    539239,81

    2332007,30

    126

    539302,67

    2332088,88

    127

    539351,77

    2332104,60

    128

    539382,56

    2332096,49

    129

    539455,93

    2332022,88

    130

    539480,93

    2331950,38

    131

    539566,82

    2331918,83

    132

    539622,85

    2331918,83

    133

    7

    539196,45

    2331703,01

    2,55 ha

    134

    539154,33

    2331649,49

    135

    539107,24

    2331590,51

    136

    539100,36

    2331554,14

    137

    539105,27

    2331515,81

    138

    539123,93

    2331484,35

    139

    539214,28

    2331404,75

    140

    539180,55

    2331372,33

    141

    539093,94

    2331452,76

    142

    539030,86

    2331508,03

    143

    539013,95

    2331560,05

    144

    539034,58

    2331598,39

    145

    539088,00

    2331663,44

    146

    539131,80

    2331742,58

    4. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

    Bao gồm 05 khu:

    Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 54 với diện tích là 9,55 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 55 đến điểm 66 với điện tích là 2,61 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 67 đến điểm 88 với diện tích là 4,16 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 89 đến điểm 116 với diện tích là 5,54 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 117 đến điểm 162 với diện tích là 10,21 ha;

    Điểm góc

    Khu vực

    Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45’ múi chiếu 3°

    Diện tích (ha)

    X(m)

    Y(m)

    1

    1

    538411,44

    2340855,05

    9,35ha

    2

    538436,79

    2340820,29

    3

    538393,94

    2340781,29

    4

    538360,75

    2340732,77

    5

    538330,93

    2340640,80

    6

    538307,63

    2340575,27

    7

    538310,05

    2340538,20

    8

    538333,07

    2340495,85

    9

    538383,32

    2340413,78

    10

    538451,33

    2340361,62

    11

    538524,15

    2340284,80

    12

    538580,83

    2340234,35

    13

    538608,38

    2340194,48

    14

    538623,05

    2340151,60

     

     

    15

    538622,78

    2340114,93

     

    16

    538616,01

    2340105,43

     

    17

    538622,32

    2340085,16

     

    18

    538615,35

    2340072,54

     

    19

    538604,85

    2340006,14

     

    20

    538646,14

    2339966,84

     

    21

    538674,36

    2339957,99

     

    22

    538748,52

    2339885,37

     

    23

    538859,61

    2339806,58

     

    24

    538974,13

    2339728,55

     

    25

    539033,83

    2339692,28

     

    26

    538991,92

    2339636,78

     

    27

    538986,19

    2339673,86

     

    28

    538932,58

    2339699,33

     

    29

    538863,79

    2339737,64

     

    30

    538816,96

    2339775,97

     

    31

    538690,15

    2339856,96

     

    32

    538656,74

    2339869,45

     

    33

    538614,54

    2339916,80

     

    34

    538563,78

    2339950,39

     

    35

    538564,17

    2339994,51

     

    36

    538560,95

    2340030,29

     

    37

    538539,05

    2340101,27

     

    38

    538524,70

    2340178,48

     

    39

    538510,28

    2340216,05

     

    40

    538479,08

    2340241,60

     

    41

    538434,35

    2340290,38

     

    42

    538413,82

    2340302,84

     

    43

    538391,54

    2340308,11

     

    44

    538363,98

    2340314,60

     

    45

    538361,15

    2340333,25

     

    46

    538336,49

    2340379,74

     

    47

    538298,13

    2340421,61

     

    48

    538262,92

    2340498,60

     

    49

    538241,63

    2340559,21

     

    50

    538250,08

    2340585,89

     

    51

    538267,31

    2340612,21

     

    52

    538292,36

    2340718,02

     

    53

    538325,73

    2340779,51

     

    54

    538383,69

    2340832,94

     

    55

    2

    539875,60

    2338325,11

    2,61 ha

     

    56

    539895,48

    2338286,26

     

    57

    539902,47

    2338218,00

     

    58

    539928,55

    2338155,26

     

    59

    539952,43

    2338120,52

     

    60

    539963,50

    2338046,09

     

    61

    539928,20

    2337989,84

     

    62

    539907,66

    2337997,96

     

    63

    539867,01

    2338089,46

     

    64

    539819,04

    2338159,37

     

    65

    539823,44

    2338253,19

     

    66

    539825,49

    2338304,93

     

    67

    3

    540133,88

    2338143,06

    4,16 ha

     

    68

    540207,60

    2338126,55

     

    69

    540258,81

    2338128,43

     

    70

    540319,34

    2338124,75

     

    71

    540341,07

    2338108,90

     

    72

    540382,20

    2338113,66

     

    73

    540430,19

    2338053,48

     

    74

    540496,92

    2338000,00

     

    75

    540512,69

    2337989,20

     

    76

    540527,77

    2337949,51

     

    77

    540524,62

    2337824,43

     

    78

    540512,49

    2337810,71

     

    79

    540484,21

    2337687,80

     

    80

    540423,70

    2337682,09

     

    81

    540455,62

    2337784,49

     

    82

    540479,54

    2337886,86

     

    83

    540448,25

    2337998,88

     

    84

    540428,82

    2338020,61

     

    85

    540337,52

    2338044,28

     

    86

    540228,22

    2338042,25

     

    87

    540175,42

    2338050,48

     

    88

    540140,65

    2338059,97

     

    89

    4

    540520,24

    2337512,18

    5,54ha

     

    90

    540516,19

    2337474,08

     

    91

    540492,50

    2337383,84

     

    92

    540481,92

    2337319,30

     

    93

    540494,05

    2337291,85

     

    94

    540474,36

    2337265,74

     

    95

    540456,61

    2337269,69

     

    96

    540419,17

    2337236,17

     

    97

    540385,31

    2337202,01

     

    98

    540328,47

    2337174,67

     

    99

    540280,42

    2337167,18

     

    100

    540260,48

    2337156,81

     

    101

    540227,54

    2337121,60

     

    102

    540210,40

    2337080,94

     

    103

    540197,05

    2336929,83

     

    104

    540212,46

    2336851,12

     

    105

    540241,89

    2336642,49

     

    106

    540255,47

    2336476,12

     

    107

    540192,61

    2336458,50

     

    108

    540190,83

    2336667,87

     

    109

    540167,31

    2336908,50

     

    110

    540170,18

    2337098,10

     

    111

    540257,69

    2337213,21

     

    112

    540306,97

    2337238,03

     

    113

    540390,09

    2337265,28

     

    114

    540433,05

    2337346,49

     

    115

    540457,16

    2337420,45

     

    116

    540454,73

    2337470,82

     

    117

    5

    540344,35

    2336171,56

    10,21 ha

     

    118

    540356,82

    2336120,68

     

    119

    540368,62

    2336038,81

     

    120

    540386,18

    2336003,34

     

    121

    540373,79

    2335858,72

     

    122

    540319,92

    2335766,43

     

    123

    540257,71

    2335692,49

     

    124

    540148,56

    2335638,67

     

    125

    540069,20

    2335627,55

     

    126

    539996,67

    2335635,83

     

    127

    539953,50

    2335681,83

     

    128

    539964,59

    2335744,93

     

    129

    540022,37

    2335829,77

     

    130

    540000,00

    2335870,62

     

    131

    539953,15

    2335905,25

     

    132

    539876,95

    2335940,16

     

    133

    539820,26

    2335931,41

     

    134

    539759,42

    2335870,98

     

    135

    539716,73

    2335790,27

     

    136

    539670,58

    2335754,98

     

    137

    539613,60

    2335773,91

     

    138

    539667,86

    2335830,79

     

    139

    539661,94

    2335896,21

     

    140

    539697,33

    2335938,81

     

    141

    539800,11

    2335976,22

     

    142

    539890,68

    2335982,67

     

    143

    539970,38

    2335960,71

     

    144

    540052,90

    2335957,03

     

    145

    540082,65

    2335952,32

     

    146

    540096,96

    2335931,25

     

    147

    540094,44

    2335892,49

     

    148

    540080,17

    2335871,11

     

    149

    540076,59

    2335828,65

     

    150

    540065,81

    2335782,92

     

    151

    540041,46

    2335750,85

     

    152

    540056,03

    2335722,79

     

    153

    540091,06

    2335688,73

     

    154

    540109,37

    2335676,28

     

    155

    540198,68

    2335733,98

     

    156

    540234,76

    2335768,00

     

    157

    540240,50

    2335798,17

     

    158

    540276,37

    2335841,26

     

    159

    540268,76

    2335872,22

     

    160

    540332,34

    2336025,12

     

    161

    540296,96

    2336085,89

     

    162

    540281,24

    2336136,69

     

    5. Bổ sung điểm mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

    Mỏ sét làm gạch thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn

    Tên điểm

    Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

    Diện tích (ha)

     

    X(m)

    Y(m)

    1,73 ha

    1

    2344643,96

    539877,63

    2

    2344647,23

    539862,08

    3

    2344642,53

    539861,03

    4

    2344636,62

    539859,32

    5

    2344633,08

    539853,76

    6

    2344634,47

    539846,60

    7

    2344636,68

    539837,93

    8

    2344635,02

    539834,63

    9

    2344620,41

    539822 65

    10

    2344590,72

    539810,88

    11

    2344575,45

    539803,80

    12

    2344573,71

    539808,16

    13

    2344546,94

    539808,27

    14

    2344537,87

    539803,43

    15

    2344527,17

    539805,45

    16

    2344519,30

    539805,60

    17

    2344505,37

    539802,92

    18

    2344491,46

    539805,80

    19

    2344463,49

    539805,01

    20

    2344466,89

    539816,69

    21

    2344432,39

    539824,76

    22

    2344428,34

    539830,53

    23

    2344424,66

    539837,46

    24

    2344433,94

    539858,20

    25

    2344439,52

    539877,22

    26

    2344445,13

    539906,63

    27

    2344491,94

    539887,68

    28

    2344496,74

    539885,74

    29

    2344505,97

    539887,44

    30

    2344514,95

    539926,19

    31

    2344519,91

    539946,60

    32

    2344533,16

    539944,00

    33

    2344543,08

    539946,55

    34

    2344547,86

    539920,65

    35

    2344547,86

    539885,37

    36

    2344552,09

    539882,14

    1

    2344643,96

    539877,63

    6. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

     

    Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

    Diện tích

    Mỏ kaolin-felspat tại gò Đào, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

    X(m)

    Y(m)

    S = 7,84 ha

    2346910

    549826

    2346969

    549932

    2346905

    549942

    2346878

    549953

    2346851

    549971

    2346824

    549991

    2346788

    550010

    2346745

    550031

    2346673

    550055

    2346595

    550011

    2346521

    549963

    2346410

    549881

    2346426

    549827

    2346553

    549847

    7. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; với tọa độ các điểm khép góc như sau:

     

    Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

    Diện tích

    Mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông

    X(m)

    Y(m)

    S =6,16 ha

    2350398

    548453

    2350413

    548633

    2350164

    548667

    2350058

    548595

    2350048

    548508

    2350328

    548443

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản
    Ban hành: 29/11/2016 Hiệu lực: 15/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14
    Ban hành: 20/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 07/05/2019 Hiệu lực: 07/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 16/08/2019 Hiệu lực: 16/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 10/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 25/08/2014 Hiệu lực: 04/09/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 8/2020/QĐ-UBND Phú Thọ bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
    Số hiệu:8/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/05/2020
    Hiệu lực:24/05/2020
    Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Bùi Văn Quang
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X