hieuluat

Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:241&242-02/2020
    Số hiệu:92/2019/TT-BTCNgày đăng công báo:26/02/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
    Ngày ban hành:31/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/07/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập cảnh
  • BỘ TÀI CHÍNH

    -----------

    Số: 92/2019/TT-BTC

     

    CỘNG HÒAHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------

    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    Sửa đổi, bổ sung một số điu tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014

    quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài,

    người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh

    -----------------

     

    Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Lut sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

    Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế,

    Căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nưc ngoài, người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh

    1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế

    Việc kiểm tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 và Nghị định số 59/2018/-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy đnh chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hi quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 23/05/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đi với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu; Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.”

    2. Bổ sung Điu 4a như sau:

    Điều 4a. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập

    1. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư này do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.

    2. Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:

    a) Cơ quan hải quan;

    b) Cơ quan thuế;

    c) Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;

    d) Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

    3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:

    a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều này sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống.

    b) Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho Hệ thống theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

    c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.

    d) Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng truy cập Hệ thống và thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống.

    đ) Việc truy cập, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, tổ chức qua Hệ thống phải đảm bảo đúng thẩm quyền và phải ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

    3. Khoản 2, khoản 6, khon 7 và khoản 8 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

     “2. Đăng ký việc bán hàng đúng địa chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng. Trường hợp điu chỉnh hoặc chấm dứt bán hàng hoàn thuế, phải thực hiện điều chỉnh hoặc chấm dứt theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

    6. Căn cứ các thông tin trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh còn giá trị và hàng hóa được mua, doanh nghiệp bán hàng lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế cho hàng hóa quy định tại Điều 11 Thông tư này trên Hệ thống hoặc phần mềm của doanh nghiệp kết nối với Hệ thống, nhập đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này, ký số, truyền các thông tin về hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo quy định tại mục II.1 Phụ lục 10 Thông tư này cho cơ quan hải quan, in hóa đơn và giao cho người nước ngoài. Chứng từ in ra có giá trị như chứng từ điện tử.

    Trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố, doanh nghiệp không truy cập được vào Hệ thống, doanh nghiệp lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này, ký, đóng dấu và giao cho người nước ngoài. Chứng từ in ra là cơ sở để cơ quan hải quan kiểm tra đối chiếu với hàng hóa của người nước ngoài.

    Ngay sau khi Hệ thống hoạt động bình thường, doanh nghiệp bán hàng cp nhật các thông tin đã lập tại hóa đơn giấy vào Hệ thống như trường hợp lập hóa đơn kiêm tờ khai hn thuế trên Hệ thống. Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được cập nhật trên Hệ thống phải đảm bảo trùng khớp về s, ký hiệu, nội dung thể hiện trên hóa đơn giấy.

    7. In, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiệm tờ khai hoàn thuế điện tử theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

    8. Được cấp tài khoản truy cập và tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Tng tư này.”

    4. Khoản 9 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “9. Được cấp tài khoản truy cập và tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.”

    5. Sửa đổi khoản 4, khoản 5, khoản 7 và bổ sung khoản 7a Điu 8 nsau:

    “4. Tổng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, trình Bộ Tài chính lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế theo đúng quy định tại Điều 15 Thông tư này và tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, trình Bộ Tài chính lựa chọn sân bay, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đảm bảo hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu quản lý.

    5. Cập nhật thông tin theo các chỉ tiêu quy định tại mục II.2 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống.

    7. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này. Trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố, cơ quan hải quan thông báo theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 11 Thông tư này trên Trang thông tin điện tử hải quan (www.customs.gov.vn) để các đơn vị có liên quan biết.

    7a. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản với Cục thuế quản lý doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng các trường hợp sau:

    a) Doanh nghiệp không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban nh kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này trên Hệ thống hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống trừ trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố theo quy định tại khon 6 Điều 6 Thông tư này;

    b) Doanh nghiệp lập hóa đơn kiêm tờ khai hn thuế với các thông tin không đầy đủ, chính c theo quy định tại Phụ lc 3 Thông tư này hoặc không đầy đủ, chính xác, khớp đúng với hàng hóa thực tế;

    c) Doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này.”

    6. Sửa đổi khoản 2, khoản 8 và bổ sung khoản 2a Điều 9 như sau:

     “2. Tiếp nhận hồ sơ, lựa chọn doanh nghiệp bán hàng theo đúng quy định tại Điều 13 Thông tư này. Thực hiện công khai Danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục thuế nơi công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng ngày trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy đnh tại Điều 13 Thông tư này; đồng thời ký số và truyền thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng quy định tại mục II.4 Phụ lục 10 Thông tư này đến Hệ thống theo phương thức điện tử.

    2a. Ngay sau khi nhận được thông tin của cơ quan hải quan về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Thông tư này, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và xử lý theo quy định.

    Trường hợp doanh nghiệp bán hàng không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này trên Hệ thống hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống thì trên cơ sở thông tin của cơ quan hải quan cung cấp, cơ quan thuế lập biên bản vi phạm. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng không lập hóa đơn theo Phụ lục 3 hoặc lập nhưng không truyền đến Hệ thống lần thứ hai thì cơ quan thuế thực hiện xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn (nếu có hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn), đồng thời xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.

    8. Tham gia, kết nối vào Hệ thống theo quy định ti Điều 4a Thông tư này.”

    7. Khoản 2 Điu 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Định kỳ tháng, năm, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh đối chiếu, xác nhận báo cáo kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế đồng cấp theo quy định.”

    8. Khoản 1, khoản 5 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “1. Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.

    5. Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.”

    9. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 13. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

    1. Để được lựa chọn là doanh nghiệp bán hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Được thành lập và hoạt đng theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây:

    - Trụ sở chính của doanh nghiệp;

    - Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;

    - Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp.

    b) Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

    c) Cam kết tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.

    2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế:

    a) Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

    b) Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của doanh nghiệp.

    3. Thủ tục chọn doanh nghiệp:

    a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế tại chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính thì chi nhánh, cửa hàng gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;

    b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

    - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;

    - Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;

    - Nếu hsơ đy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban nh kèm theo Phlục 2 Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Chi cục thuế gửi hồ sơ đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Chi cục thuế). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghcủa Chi cục thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp.”

    10. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “3. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy hành vi và mức độ vi phạm, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản đến lần thứ hai về hành vi không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống, ngoài việc xử lý vi phạm hành chính (nếu có), Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, truyền thông tin đến Hệ thống theo phương thức điện tử, đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và Tổng cục Thuế.”

    11. Khoản 2, khon 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Thủ tục lựa chọn:

    Ngân hàng thương mại nộp cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:

    a) Công văn đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, có các thông tin về chữ ký số của ngân hàng thương mại bao gồm số đnh danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai;

    b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối; 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của ngân hàng thương mại.

    3. Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do ngân hàng thương mại gửi.

    a) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ,

    b) Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;

    c) Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại.”

    12. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “1. Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế lập, sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này.

    Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa đơn và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

    13. Khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:

    a) Đối chiếu xác định từng nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống do doanh nghiệp bán hàng nhập và các quy định vhàng hóa được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Thông tư này;

    b) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế theo nguyên tắc quản lý rủi ro.

     Trường hợp hàng hóa xuất trình không phù hợp với mô tả hàng hóa tại hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nêu ti Phụ lục 10 Thông tư này hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế ghi không đầy đủ thông tin theo quy định hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế không có trên Hệ thống (trừ trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố) thì cơ quan hải quan trao đổi, xác minh với doanh nghiệp bán hàng. Trường hợp thông tin trao đổi với doanh nghiệp bán hàng không khớp đúng với thông tin hàng hóa, hóa đơn và hộ chiếu thì cơ quan hải quan từ chối hoàn thuế;

    c) Ghi kết quả kiểm tra, đóng dấu đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế, Trường hợp cơ quan hải quan đồng ý hoàn thuế thì xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

    d) Cập nhật thông tin quy đnh tại mục II.2 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống, ký số.

    Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, cơ quan hải quan ký, đóng dấu xác nhận đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.”

    14. Khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Ngân hàng thương mại thực hiện:

    a) Kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; kiểm tra trên Hệ thống thông tin về người xuất cảnh, hàng hóa, xác nhận đồng ý hoàn thuế của cơ quan hải quan và số thuế được hoàn.

    Trường hợp thông tin về tên hành khách trên thẻ lên u bay u biển không đúng với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra, xác nhận thì ngân hàng thương mại trao đổi, xác minh với cơ quan hải quan. Trường hợp, thông tin trao đổi với cơ quan hải quan không khớp đúng với thông tin trên thẻ lên tàu bay/tàu biển thì ngân hàng thương mại từ chối hoàn thuế và thông báo trên Hệ thống để cơ quan hải quan biết,

    b) Cập nhật thông tin số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài và các thông tin khác quy đnh tại mục II.3 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống hoặc trên phần mềm của ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số và truyền cho cơ quan hải quan;

    c) Trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài bằng tiền mặt hoặc qua thẻ quốc tế của người nước ngoài theo số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn do cơ quan hải quan tỉnh ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế,

    Trường hợp trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài qua thẻ quốc tế, ngân ng đối chiếu thông tin (tên, số thẻ) người nước ngoài đăng ký nhận tiền hn thuế thẻ thực tế xuất trình để thực hiện việc hoàn thuế.

    Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, ngân hàng thương mại căn cứ hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giấy và xác nhận của cơ quan hải quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 Thông tư này, thực hiện hoàn trả tiền thuế cho người nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này, đng thời ký tên, đóng dấu xác nhận đã thanh toán tiền hoàn thuế cho người nước ngoài lên hóa đơn kiêm tkhai hoàn thuế.

    Ngay sau khi Hệ thống hoạt động bình thường, ngân hàng thương mại cập nhật các thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã hoàn thuế trên Hệ thống hoặc phần mềm của ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số và truyền cho cơ quan hải quan;

    d) Trả lại người nước ngoài thẻ lên tàu bay/tàu biển;

    đ) Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế đối với chứng từ điện tử và chứng từ giấy theo quy định của pháp luật.”

    15. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 21. Thanh toán, hoàn trsố tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng

    1. Định kỳ tối đa năm (5) ngày làm việc một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng trên Hệ thống và gửi Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế, Cục Hải quan địa phương nơi Ngân hàng thương mại thực hiện việc hoàn thuế. Hồ sơ gồm:

    a) Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

    b) Bảng kê đề nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

    2. Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, căn cứ thông tin xác nhận hoàn thuế do cơ quan hải quan cung cấp theo đường điện tử, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế, gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.

    3. Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 và Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

    4. Việc hạch toán và luân chuyển chứng từ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 và khoản 3 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”

    16. Khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điu 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc bán hàng cho người nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này và theo quy định do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.

    3. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bán hàng đăng ký, khai thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước đối chiếu số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này; phối hợp với Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp bán hàng đã kê khai hoặc đã nộp, tiền thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên. Trường hợp số liệu không khớp đúng, các cơ quan phối hợp tìm nguyên nhân và xử lý bảo đảm việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo đúng quy định.

    4. Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mi đăng ký, khai thuế tổng hợp báo kết quả và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế cho ngân hàng thương mại; các Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả, tình hình bán hàng cho người nước ngoài của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế theo địa bàn quản lý với Tổng cục Thuế theo quy định do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.”

    17. Các Phụ lục đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

    a) Thay thế Phụ lục 1 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 1 Thông tư này; Phụ lục 2 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 2 Thông tư này; Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 3 Thông tư này; Phụ lục 7 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 7 Thông tư này, Phụ lục 8 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 8 Thông tư này.

    b) Bổ sung Phụ lục 10, Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

    1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 10, khoản 4 Điều 15, khoản 5 Điều 18 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

    2. Bãi bPhụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Các doanh nghiệp đã được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động và phải bổ sung thông tin chữ ký số theo mu ban hành kèm theo Phụ lục 8 Thông tư này (trong trường hợp phần mm kết nối với Hệ thống hoặc truy cập Hệ thống, thay đổi mật khẩu (trong trường hợp sử dụng truy cập trực tiếp Hệ thống để in hóa đơn).

    2. Chậm nhất trước tháng 6 năm 2020, Tổng cục Hải quan căn cứ thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế cung cấp cho Hệ thống, gửi thông tin tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.

     3. Khi Nghị định hướng dẫn về hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực thi hành thì hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế sẽ thực hiện theo quy định của Nghị đnh này và các văn bản hướng dn thực hiện.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2020.

    2. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;

    - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Quốc Hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Tòa án Nhân dân Tối cao;

    - Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Cc Hải quan các tỉnh, thành phố;

    - Công báo;

    - Website Chính phủ;

    - Website Bộ Tài chính;

    - Website Tổng cục Hải quan;

    - Lưu: VT, TCHQ (70).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Vũ Thị Mai

     

     

     

    Phụ lục 1

    (Ban hành kèm theo Thông số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    N DOANH NGHIỆP

    ----------

    V/v Đăng ký bán hàng hoàn

    thuế giá trị gia tăng

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------

    ......, ngày ... ... tháng... năm 20...

     

     

    Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế..........

     

    Tên doanh nghiệp: ............(1) …………….

    Mã số thuế: .......................

    Địa chỉ: ........................ (1) .................

    Số điện thoại: ...........................; Số Fax: .....................Email.............

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đa điểm kinh doanh: Số.... Ngày cấp ...... Nơi cấp ..... Ngành nghề kinh doanh: .............(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hn thuế giá trị gia tăng)

    Nay, ...............(1) .............đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014, Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tại các địa điểm sau:

    STT

    Tên chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý (2)

    Mã số thuế

    Địa chỉ

    Thông tin chữ ký số (3)

    Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

     

     

     

     

     

    .............(1) cam kết kinh doanh bán hàng hoàn thuế tại các địa điểm nêu trên, lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống khi bán hàng hoặc chuyển dữ liệu hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã lập đến Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

    ..................(1) ........ kính đề nghị Cục Thuế Chi cục Thuế.........công nhận ................(1) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu: VT, ... (...b)

     

    NỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (ký tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú:

    (1) Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký:

    (2) Ghi tên chi nhánh cửa hàng của doanh nghiệp của hàng đại lý,

    (3) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vcung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai Trường hợp các địa điểm bán hàng đều ng chung mt chữ ký số thì chỉ phải ghi một tần;

    (4) Trường hp doanh nghiệp đăng ký đim bán hàng cho chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý thì gửi cho cơ quan thuế nơi quản lý chi nhánh, ca hàng, cửa hàng đại lý 01 bản để biết và thực hiện

     

    Phụ lục 2

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TỔNG CỤC THUẾ

    CỤC THUẾ...

    ------

    Số: …/CT-….

    V/v Công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------

    Nội, ngày … tháng … năm ….

     

     

     

    Kính gửi: ........(1) ...........

     

    Cục Thuế .... (2) ...... nhận được công văn số ..... của ... (1) .... đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ.......(1) ......... gửi, Cục Thuế... (2)... có ý kiến như sau:

    - Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật thuế giá trgia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

    - Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

    - Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

    - Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Btrưởng Bộ Tài chính.

     Cục Thuế ... (2) .... công nhận (1) ................ .......; Mã số thuế...............địa chỉ tại.........(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Danh sách địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài như sau:

    STT

    Tên chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý

    Mã số thuế

    Địa chỉ

    Thông tin chữ ký số (4)

    Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

     

     

     

     

     

    Tổng cục Hải quan sẽ cấp tài khoản truy cập Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài cho (1) ... vào địa chỉ email của doanh nghiệp đã đăng ký với Cục Thuế... (2).

    Sau khi cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài (1)..., truy cập Hệ thống, xác nhận thông tin với cơ quan hải quan, thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống và nhập thông tin việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài vào Hệ thống đồng thời thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, Thông tư số 92/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế.

     Cục Thuế... (2) ... thông báo để ..........(1) .......... biết ...

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Bộ Tài chính (để báo cáo);

    - Tổng cục Thuế, TCHQ (để báo cáo);

    - Chi Cục Thuế....;

    - Lưu: VT, ... (...b)

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú:

    (1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế;

    (2) Ghi tên Cc thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;

    (3) Ghi tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;

    (4) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư s, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa ng khai. Trường hợp các đa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số tchỉ phải ghi một lần.

     

     

    Phụ lục 3

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Appendix 3 (issued with Cirular No 92/2019/TT-BTC dated 31/12/2019 by Minister of Finance)

                        

    Trang 1 (Page 1)

     

    Mẫu số (Form No):

    hiệu (Reference No):

    Số (No): ......

     

     

    HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

    (VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)

    ..... ngày.... tháng.....năm.... (...day ... month .... year...)

     

    PHẦN A (do cửa hàng ghi)

    PART A (completed by retailer)

    1. Thông tin về doanh nghiệp (Company's information)

    a. Tên đơn vị bán hàng (Name of retailer): ........

    b. Mã số thuế (Tax code): .........

    c. Địa chỉ (Address): ...........

    2. Thông tin vkhách hàng (Tourist’s information)

    a. Họ và tên (Full name): ..................

    b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): .......

    Ngày cấp hộ chiếu (Date of issue)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry of exit documents):

    Ngày hết hạn hộ chiếu (Date of expiry)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry of exit documents): ......

    c. Quốc tịch (Nationality): ..........

    3. Thông tin về hàng hóa (Commodities' information)

    STT

    (No)

    Tên hàng hóa

    (Name of goods) (1)

     

     

    Đơn vị tính (Unit of measure ment)

    Số lượng

    (Quantity)

    Đơn giá

    (Unit price)

     

     

    Thuế suất

    (Tax rate)

    Thành tiền chưa có thuế GTGT

    (Amount excluding VAT)

    Tiền thuế GTGT (VAT)

    Thành tiền có thuế GTGT (Amount including VAT)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7= 4x5

    8= 6x7

    9= 7+8

    1

    A

     

     

     

     

     

     

     

    2

    B

     

     

     

     

     

     

     

    3

    C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng tiền chưa có thuế GTGT (Total excluding VAT): ………………

    Tổng stiền thuế GTGT (Total VAT): ………………

    Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): ……………..

    Số tiền viết bằng chữ (Total payment by word) ...........

    Người nước ngoài mua hàng

    (Tourist)

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    (Signature and full name)

     

     

     

    Đại diện đơn vị bán hàng (Seller)

    (Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên)

    (Signature, stamp (if applicable) and full name)

     

              

    Trang 1/2 (page 1/2)

    Ghi chú: (1) bao gồm nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), xuất xứ hàng a áp dụng đối Với hàng hóa có ngun gốc nhập khẩu, số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử.

     Note: (1) including trademarks and markings (products* serial, model numbers (if available), origin for imported goods, or engine number for electro -mechanical goods

     

     

    Trang 2 (Page 2)

     

    Mẫu số (Form No):

    hiệu (Reference No):

    Số (No): ......

     

     

    HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

    (VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)

    ..... ngày.... tháng ..... m... (.... day .... month .... year...)

     

    Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists)

    - Bạn phải đáp ứng đầy đđiều kiện tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ny 30/5/2014; Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng;

    (Tourists must fulfill all the conditions specified in Circular No 72/2014/TT-BTC dated 30/5/2014; Circular No 92/2019/TT-BTC dated 31/12/2019 amending, supplementing the Circular No 72/2014/TT-BTC by the Minister of Finance to be eligible for VAT refund)

    - Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hóa đơn); (Tourists must claim for VAT refund within 60 days from the date of purchase (from the date of issuing invoice)

    - Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không đường biển tại sân bay quốc tế cảng biển quốc tế. (Tourists shall claim for VAT refund when departuring from International Airport/ International Seaport)

    Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs))

    - Ghi kết quả kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods, calculation of VAT amount refunded to tourist)

    - Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount):

    STT

    (No)

     

    n hàng

    (Name of goods)

    Số lượng

    (Quantity)

    Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế

    (VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration)

    Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài Chính

    (VAT amount refunded to tourist  using the formula stated in Article 12 of the Circular 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance)

    1

    A

     

     

     

    2

    B

     

     

     

    3

    C

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng (Total)

     

     

     

     

    ......ngày ........tháng .......năm ...... (...day month... year ...)

    Người kiểm tra (Examination officer)

    (Ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name)

     

     

    PHẦN C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế)

    Part C (completed by commercial bank approved as VAT refund agent)

    - Số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh:

    (Date and number of the Flight/Ship of the tourist)

    - Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh:

    (VAT amount refunded for the tourist)

    - Hình thức thanh toán (Payment methods):

    + Tiền mặt (Cash)   󠄀󠄀

    + Qua thẻ quốc tế (Via international card)   󠄀󠄀

     ++ Số thẻ (6 số đầu và 4 số cuối của thẻ)

    Card number (first six and last four digits of a card)

    ++ Tên thẻ:

    (Cardholder name)

    ..... ngày...tháng...năm...... (.... day ... month... yeah...)

    (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name)

     

     

     

     Trang 2/2 (page 2/2)

     

     

    Phụ lục 7

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    CƠ QUAN THUẾ

    RA QUYẾT ĐỊNH

    ---------

    Số: ....../QĐ-...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------

    ..... ngày........ tháng ..... năm...

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế

    giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế

    ngân hàng thương mại được ởng

    -------------

    CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ ………….

     

    - Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;

    - Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

    - Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điu Luật thuế giá trị gia tăng,

    - Căn cứ Tng tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

    - Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    Xét đề nghị của Ngân hàng......... tại công văn số... ngày.... về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     Điều 1. Thanh toán cho ngân hàng thương mại.......(mã số thuế...), số tài khoản: ........, số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày.............đến ngày ............. là.......................đồng

    (bằng chữ: ......................), trong đó:

    - Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài: ................đồng.

    - Số tiền phí dịch vụ được hưởng: ................đồng.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ngân hàng. ... (Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 2;

    - Kho Bạc Nhà nước (để phối hợp);

    - Cục HQ… (để phối hợp);

    - Lưu: VT ...... (...b)

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU

    RA QUYẾT ĐỊNH

    (, ghi rõ hn, đóng dấu)

     

     

     

     

    Phụ lục 8

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    ------------

    V/v Điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------

    ......., ngày...... tháng... năm 20...

     

     

     

    Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế.........

     

    Tên doanh nghiệp: (1) ...............

    Mã số thuế: .............

    Địa chỉ: .................................

    Số điện thoại: ...........................; Số Fax: ........................ Email...

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..... ngày ... tháng.....năm....

    Cơ quan cấp: ......................

    Ngành nghề kinh doanh: .............(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)  

    Ngày ..... doanh nghiệp ... (1) đã được Cục Thuế ... (2) ..... công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.

    Nay, do... (3) ..........đề nghị Cục Thuế ......điều chỉnh/bổ sung:

    - Cửa hàng (địa chỉ): ............(4) ....................

    - Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ): .................(4) ............

    - Kinh doanh các mặt hàng: ....

    - Thông tin chữ ký số (5) ........

    - Số điện thoại: ..........; Số Fax: ....................; Email ..............

    Được điều chnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    ................ (1) cam kết thực hiện ......và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

    ................(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế......... điều chnh .............(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu: ...

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN PP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

     

     Ghi chú: (1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký; (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế; (3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh; (4) Ghi nội dung đề nghị điều chnh (5) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần

     

    Phụ lục 10

    DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO

    CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,

     NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    I. Danh mục dữ liệu dùng chung

    STT

    Tên danh mục

    1

    Cơ quan hải quan

    2

    Cơ quan thuế

    3

    Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

    4

    Loại hình xuất cảnh

    5

    Loại hình nhập cảnh

    6

    Quốc tịch

    7

    Thông tin người mua hàng

    8

    Ngân hàng thương mại làm đại hoàn thuế giá trị gia tăng

    II. CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA NG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

    STT

    Tên chỉ tiêu

    Ghi chú

    II.1. Thông tin do doanh nghiệp bán hàng lập

    1

    Số hóa đơn

     

    2

    hiệu a đơn

     

    3

    Ngày hóa đơn

     

    4

    Tên đơn vị bán hàng

     

    5

    Mã sthuế

     

    6

    Địa chỉ

     

    7

    Số điện thoại

    Thông tin này được lấy từ cơ quan thuế.

    8

    Email

    Thông tin này được lấy từ cơ quan thuế.

    Thông tin người mua hàng

    9

    Số hộ chiếu /Giấy tờ nhập xuất cảnh

     

    10

    Quốc tịch

     

    11

    Họ và tên

     

    12

    Ngày cấp hộ chiếu

     

    13

    Ngày hết hạn hộ chiếu

     

    Thông tin hàng hóa

    14

    Tên hàng hóa

    bao gồm nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử.

     

    15

    Xuất xứ hàng hóa (đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu)

     

    16

    Đơn vị tính

     

    17

    Số lượng

     

    18

    Đơn giá

     

    19

    Thành tiền

     

    20

    Tổng tiền hàng

     

    21

    Thuế suất

     

    22

    Tiền thuế giá trị gia tăng

     

    23

    Tổng cộng tiền thanh toán

     

    24

    Số tiền bằng chữ

     

    II.2. Thông tin cán bộ hải quan nhập liệu để xác nhận hóa đơn hoàn thuế

    25

    Số lượng hàng hóa người nước ngoài ký gửi

    Số lượng hàng hóa người nước ngoài gửi lại khu ký gửi

    26

    Số lượng hàng hóa người nước ngoài mang theo vào khu cách lý (xách tay)

     

    27

    Tổng số lượng hàng hoàn thuế

     

    28

    Số tiền người nước ngoài được hoàn

     

    29

    Đối chiếu với thông tin của cơ quan thuế về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế

     

    30

    Xác nhận hoàn thuế

    (Chọn 1 trong 2 lựa chọn

    - Đồng ý hoàn thuế;

    - Từ chối hoàn thuế.

    31

    Lý do từ chối hoàn thuế

    Nếu chọn “Từ chối hoàn thuế” cần nêu rõ lý do từ chối.

    32

    Ngày giờ xác nhận hoàn thuế

     

    33

    Nhập âm số tiền hoàn thuế

    Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhận hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam.

    34

    Nước xuất cảnh

     

    35

    Loại hình nhập cảnh

    Chọn trong danh mục do Hệ thống cung cấp.

    36

    Loại hình xuất cảnh

    Chọn trong danh mục do Hệ thống cung cấp.

    II.3. Thông tin ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế nhập liệu

    37

    Nhập số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh

     

    38

    Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh

     

    39

    Hình thức hoàn thuế

    - Tiền mặt

    - Qua thẻ

    40

    Ngày giờ hoàn thuế

     

    41

    Tổng số lượng hàng hoàn thuế

     

    42

    Xác nhận hoàn thuế

    Chọn 1 trong 2 lựa chọn

    - Đồng ý hoàn thuế;

    - Từ chi hoàn thuế.

    43

    Lý do từ chối hoàn thuế

    Nếu chọn “Từ chối hoàn thuế” cần nêu rõ lý do từ chối.

    44

    Phí dịch vụ hoàn thuế

     

     

    II.4. Tng tin do cơ quan thuế cung cấp cho cơ quan hải quan

    45

    Thông tin doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài

    Chi tiết theo các chỉ tiêu:

    1. Thông tin doanh nghiệp; tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện.

    2. Thông tin địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng: Tên chi nhánh/cửa hàng, mã số thuế (nếu có), địa chỉ, số, ngày thông báo về việc công nhận bán hàng hoàn thuế của cơ quan thuế; số, ngày thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế của cơ quan thuế.

    3. Thông tin chữ ký số của địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.

    - Số định danh chứng thư số;

    - Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số;

    - Tên người được cấp chứng thư số;

    - Ngày hiệu lực;

    - Ngày hết hiệu lực;

    - Khóa công khai.

    4. Thông tin điều chỉnh/bổ sung việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài của doanh nghiệp về:

    - Cửa hàng (địa chỉ);

    - Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ);

    - Các mặt hàng điều chỉnh, bổ sung;

    - Thông tin chữ ký số bao gồm: Số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số; tên người được cấp chứng thư số; ngày hiệu lực; ngày hết hiệu lực; khóa công khai;

    - Số điện thoại, số fax, email.

    46

    Quyết định về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại

    - Số, ngày quyết định.

    - Số tiền thanh toán: số tiền đã ứng trước, phí dịch vụ

    II.5. Thông tin do cơ quan hải quan cung cấp cho cơ quan thuế

    47

    Số tiền thuế người nước ngoài được hoàn

     

    Chi tiết theo các chỉ tiêu:

    1. Đơn vị hải quan xác nhận

    2. Thông tin hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế; ký hiệu, số, ngày tháng năm phát hành; tên doanh nghiệp bán hàng; mã số thuế doanh nghiệp; số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn

    3. Thông tin của ngân hàng: ngân hàng thực hiện hoàn, ngày hoàn, số tiền thuế ngân hàng đã ứng trước, số tiền phí dịch dụ ngân hàng được hưởng.

     

     

     

    Phụ lục 11

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    BỘ TÀI CHÍNH

    TỔNG CỤC HẢI QUAN

    ----------

    Số: …/TB-TCHQ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

    -----------

    ..., ngày ... tháng ... năm ....

     

     

    THÔNG BÁO

    Về sự cố kỹ thut của Hệ thng quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho

    người nước ngoài của Tổng cục Hải quan

     

    Căn cứ khoản 5 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.

    Do sự cố kỹ thuật, Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài sẽ tạm dừng hoạt động từ ngày.... tháng.... năm ...... đến ngày .... tháng ... năm...

    Tổ chức, đơn vị có liên quan cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.customs.gov.vn hoặc gọi điện tới số hotline: <024.39440833> để được hỗ trợ trực tiếp.

    Tổng cục Hải quan thông báo để các tổ chức, đơn vị có liên quan được biết.

     

    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

    <ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu>

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội, số 31/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 18/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 106/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 100/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/07/2017 Hiệu lực: 26/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ
    Ban hành: 15/12/2017 Hiệu lực: 01/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14
    Ban hành: 13/06/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội, số 31/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    10
    Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 18/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    11
    Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ
    Ban hành: 06/11/2013 Hiệu lực: 20/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 21/01/2015 Hiệu lực: 15/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 99/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 29/06/2016 Hiệu lực: 13/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 31/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 18/04/2017 Hiệu lực: 02/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
    Ban hành: 28/07/2017 Hiệu lực: 12/09/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Nghị định 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 15/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Quyết định 814/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính
    Ban hành: 03/06/2020 Hiệu lực: 10/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 92/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:92/2019/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/12/2019
    Hiệu lực:01/07/2020
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập cảnh
    Ngày công báo:26/02/2020
    Số công báo:241&242-02/2020
    Người ký:Vũ Thị Mai
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (12)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X