hieuluat

Thông tư 193/2014/TT-BQP về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòngSố công báo:75&76-01/2014
    Số hiệu:193/2014/TT-BQPNgày đăng công báo:19/01/2015
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Hữu Đức
    Ngày ban hành:26/12/2014Hết hiệu lực:01/09/2021
    Áp dụng:14/02/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:An ninh trật tự
  • B QUỐC PHÒNG
    ____________

    Số: 193/2014/TT-BQP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________

    Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2014, TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

     

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008,

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;

    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

    Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng: TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 02 năm 2015

    Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; người đứng đầu bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư TW;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - UBTWMTTQVN, Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - VKSND tối cao, TAND tối cao, Kiểm toán NN;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các Thủ trưởng BQP và CNTCCT;
    - Các đầu mối trực thuộc BQP;
    - BTL TP HCM, Bộ CHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng BTTM, Vụ Pháp chế BQP, Cục TC-ĐL-CL, C57;
    - Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Lưu: VT, NCHT.291.b.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Thượng tướng Lê Hữu Đức

     

    TCVN/QS 1822:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 193/2014/TT-BQP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

    MỤC LỤC

    Mục lục

    Lời nói đầu

    Phần 1: Sao mũ cứng

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 2: Sao mũ mềm

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 3: Mũ cứng

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 4: Mũ mềm

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 5: Phù hiệu tay áo

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Bao gói

    6.2. Vận chuyển

    6.3. Bảo quản

    Phần 6: Áo đông mặc ngoài cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 7: Áo đông mặc trong cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 8: Quần đông cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 9: Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 10: Áo đông mặc trong cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 11: Quần đông cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 12: Áo hè cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 13: Quần hè cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 14: Áo hè cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 15: Quần hè cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 16: Áo chiến sĩ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 17: Quần chiến sĩ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 18: Áo chiến sĩ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 19: Quần chiến sĩ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 20: Áo ấm nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 21: Áo ấm nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 22: Cravat

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 23: Dây lưng

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 24: Bít tất

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 25: Giày da cán bộ nam

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 26: Giày da cán bộ nữ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 27: Giày vải thấp cổ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 28: Giày vải cao cổ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 29: Áo, quần đi mưa cán bộ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    6.2. Bao gói

    6.3. Vận chuyển

    6.4. Bảo quản

    Phần 30: Áo mưa chiến sĩ

    1. Phạm vi áp dụng

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    5. Xử lý chung

    6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Bao gói

    6.2. Vận chuyển

    6.3. Bảo quản

    Phụ lục A (Quy định) Danh mục phương tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ

    Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ

    Phụ lục C (Quy định) Thông số kích thước cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ

    Phụ lục D (Quy định) Quy cách bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ

    Phụ lục E (Tham khảo) Hình bộ trang phục Dân quân tự vệ

    Thư mục tài liệu tham khảo

     

    Lời nói đầu

    Cơ quan biên soạn: Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu. Cơ quan đề nghị ban hành: Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu.

    Cơ quan trình duyệt: Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng/Bộ Quốc phòng.

    Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Quốc phòng.

    Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ, gồm 30 phần:

    - TCVN/QS 1822-1:2014, Phần 1: Sao mũ cứng;

    - TCVN/QS 1822-2:2014, Phần 2: Sao mũ mềm;

    - TCVN/QS 1822-3:2014, Phần 3: Mũ cứng;

    - TCVN/QS 1822-4:2014, Phần 4: Mũ mềm;

    - TCVN/QS 1822-5:2014, Phần 5: Phù hiệu tay áo;

    - TCVN/QS 1822-6:2014, Phần 6: Áo đông mặc ngoài cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-7:2014, Phần 7: Áo đông mặc trong cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-8:2014, Phần 8: Quần đông cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-9:2014, Phần 9: Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-10:2014, Phần 10: Áo đông mặc trong cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-11:2014, Phần 11: Quần đông cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-12:2014, Phần 12: Áo hè cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-13:2014, Phần 13: Quần hè cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-14:2014, Phần 14: Áo hè cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-15:2014, Phần 15: Quần hè cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-16:2014, Phần 16: Áo chiến sĩ nam;

    - TCVN/QS 1822-17:2014, Phần 17: Quần chiến sĩ nam;

    - TCVN/QS 1822-18:2014, Phần 18: Áo chiến sĩ nữ;

    - TCVN/QS 1822-19:2014, Phần 19: Quần chiến sĩ nữ;

    - TCVN/QS 1822-20:2014, Phần 20: Áo ấm nam;

    - TCVN/QS 1822-21:2014, Phần 21: Áo ấm nữ;

    - TCVN/QS 1822-22:2014, Phần 22: Cravat;

    - TCVN/QS 1822-23:2014, Phần 23: Dây lưng;

    - TCVN/QS 1822-24:2014, Phần 24: Bít tất;

    - TCVN/QS 1822-25:2014, Phần 25: Giày da cán bộ nam;

    - TCVN/QS 1822-26:2014, Phần 26: Giày da cán bộ nữ;

    - TCVN/QS 1822-27:2014, Phần 27: Giày vải thấp cổ;

    - TCVN/QS 1822-28:2014, Phần 28: Giày vải cao cổ;

    - TCVN/QS 1822-29:2014, Phần 29: Áo, quần đi mưa cán bộ;

    - TCVN/QS 1822-30:2014, Phần 30: Áo mưa chiến sĩ.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-1:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 1: SAO MŨ CỨNG

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-1:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ cứng được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ cứng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Sao mũ cứng có hình tứ giác nền màu đỏ, bốn cạnh viền mạ màu vàng, giữa mặt trên có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy có chữ DQTV; phía sau sao có chốt ốc vít để gán vào ô dê của cầu mũ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Thân sao: Nguyên liệu nhôm AL0-7 có độ dày 1,5 mm, mạ màu vàng;

    - Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;

    - Sơn men trong suốt màu đỏ cờ, chiều dày lớp sơn 0,5 mm.

    CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia của nền Quân hiệu.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Các thông số kích thước sao mũ cứng thành phẩm được quy định trong Bảng C.21 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ cứng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra sao mũ cứng phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Trên bề mặt sau của sao được khắc chìm ký hiệu tên đơn vị sản xuất.

    6.2. Bao gói

    Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon, miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton dày 0,8 mm.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-2:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 2: SAO MŨ MỀM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-2:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ mềm được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ mềm được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Sao mũ mềm có hình tứ giác nền màu đỏ, bốn cạnh viền mạ màu vàng, bên trong có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy có chữ DQTV, phía sau sao có gim cài hoặc chốt ốc vít để gắn vào ô dê của cầu mũ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Thân sao: Nguyên liệu nhôm AL0-7 có độ dày 1,5 mm, mạ màu vàng;

    - Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;

    - Gim cài: Nguyên liệu thép đàn hồi;

    - Sơn men trong suốt màu đỏ, chiều dày lớp sơn 0,5 mm.

    CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia của nền Quân hiệu.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Các thông số kích thước sao mũ mềm thành phẩm được quy định trong Bảng C.21 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ mềm, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra sao mũ mềm phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Trên bề mặt sau của sao được khắc chìm ký hiệu tên đơn vị sản xuất.

    6.2. Bao gói

    Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon, miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton dày 0,8 mm.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-3:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 3: MŨ CỨNG

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-3:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ cứng được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối, chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi tại các điểm cuối.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD, PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm;

    - Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.15 của Phụ lục B;

    - Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;

    - Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B. 16 của Phụ lục B;

    - Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu: 1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm;

    - Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm;

    - Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;

    - Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Thông số kích thước cơ bản của mũ cứng được quy định trong Bảng C.20 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi.

    3.2.3.Yêu cầu về các đường may

    - Các đường may: Mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra mũ cứng phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Nhãn dệt phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn phía trong của vành cầu mũ.

    6.2. Bao gói

    Lồng 10 mũ vào thành 1 buộc cho trong túi nilông, sau đó xếp 200 mũ (gồm 20 buộc) vào bao PP được quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-4:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 4: MŨ MỀM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-4:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ mềm được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm. Vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm được quy định trong Bảng C.18 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;

    - Cầu mũ và thành mũ, lưỡi trai cắt dọc sợi.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

    3.2.4. Yêu cầu về

    Mũ mềm được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra mũ mềm phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.

    6.2. Bao gói

    Mũ được xếp lồng vào nhau, 20 mũ được buộc thành một bó, sau đó xếp 10 bó vào trong một bao PP được quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-5:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 5: PHÙ HIỆU TAY ÁO

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-5:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm phù hiệu tay áo được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Phù hiệu tay áo được dệt sau đó cắt lazer. Phù hiệu có hình lá khiên, nền chính có màu xanh lá cây, xung quanh có đường viền vàng DA 158, giữa phù hiệu là hình của sao mũ Dân quân tự vệ (có Quốc huy bên trong) màu đỏ, hai bên cạnh có hình bông lúa màu cam, phía trên sao mũ có hàng chữ DÂN QUÂN TỰ VỆ màu vàng, phù hiệu dệt kiểu vân điểm.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Phù hiệu tay áo được dệt từ chỉ 150D, thành phần 100 % Polyester gồm 5 màu: Màu vàng nghệ, màu xanh lá cây, màu vàng DA 157, màu đỏ và màu cam;

    - Mex giấy ép mặt sau của phù hiệu.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Phù hiệu tay áo có thông số kích thước: Trước khi cắt: (100 x 120) mm; sau khi cắt: (70 x 90) mm.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra phù hiệu tay áo phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Bao gói

    Phù hiệu tay áo được xếp 50 cái thành 1 bó, xếp 10 bó trong một túi nilon và gắn miệng.

    6.2. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.3. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-6:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 6: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-6:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài cán bộ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang, có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có lót, thân trước lót có 2 túi lót con then.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.3 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo đông mặc ngoài cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nam được quy định trong Bảng C.1 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, cổ lót, mọng tay;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, bác tay;

    - Các chi tiết ép mex: 2 thân trước của nắp túi và cổ áo lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sùi chỉ, dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí chân cổ, nẹp lót, con then;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp, nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, bác tay, đố túi, miệng túi lót, bật vai;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Đường diễu gáy nắp túi, tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch các đầu chỉ thừa;

    - Khuyết thùa bên nẹp trái áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết tròn cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm. Nắp túi thùa khuyết dọc theo hộp túi, khuyết rộng 2,2 mm cho 2 túi dưới, rộng 1,6 mm cho 2 túi trên;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo đông mặc ngoài cán bộ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, áo là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo đông mặc ngoài cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo đông cán bộ nam được gấp và lồng với quần đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-7:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 7: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-7:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong cán bộ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.2 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo đông mặc trong cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nam được quy định trong Bảng C.2 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, măng séc tay, đai áo, cầu vai, bật vai, đố túi, thép tay;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;

    - Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ, nắp túi, măng séc lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán túi ngực, mí đường tra măng séc tay, mí đường tra cổ, tra đai, chân cầu vai, vai con, thép tay;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu bản cổ, diễu măng séc, diễu nắp túi, diễu đai, diễu đố túi, bật vai;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra cổ áo, đường gáy túi, vơ miệng túi;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp vai, tra măng séc.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết thùa bên trái của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;

    - Khuyết đai thùa 2 khuyết dọc theo chiều dài, khuyết trên cách đường mí đai 1,2 cm, khuyết dưới cách cạnh diễu đai 1,2 cm, đầu khuyết cách cạnh ngoài đai 0,7 cm;

    - Khuyết măng séc thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách cạnh măng séc 0,7cm;

    - Khuyết nắp túi thùa dọc theo nắp túi, ở giữa nắp, đầu khuyết cách mép nắp túi 0,7 mm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo đông mặc trong cán bộ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị cổ áo.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo đông mặc trong cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần cầu vai giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2 bên và tay về phía sau dọc theo thân, sau đó gấp đôi áo theo chiều ngang;

    - Áo đông cán bộ nam được gấp và lồng cùng với quần đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-8:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 8: QUẦN ĐÔNG CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-8:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông cán bộ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần đông cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần đông cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nam được quy định trong Bảng C.3 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp túi hậu, đáp moi;

    - Chi tiết ngang sợi vải: Lót cạp;

    - Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi túi hậu; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

    - Túi phải cân đối, đúng vị trí, kích thước;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cơi, đáp túi hậu, mí 2 bên dây vắt xăng, đáp moi cúc;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu đáp moi cúc, đáp moi thùa, xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;

    - Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc quần.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, phải cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp và cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần đông cán bộ nam may xong được là trên bàn là hai có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần đông cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần đông cán bộ nam được lồng cùng với áo đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-9:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 9: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-9:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài cán bộ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.3 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.4 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, nẹp áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, bác tay;

    - Các chi tiết ép mex: Hai thân trước, cổ áo, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường may mí chân cổ, nẹp lót;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp, nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, bác tay;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy nắp túi, may tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo thùa đầu tròn được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm, không thùa khuyết nắp túi;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo đông mặc ngoài cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo đông cán bộ nữ được gấp và lồng với quần đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-10:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 10: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-10:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong cán bộ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.2 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo đông mặc trong cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.5 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cầu vai, bật vai, măng séc, đai áo;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;

    - Các chi tiết ép mex: Chân cổ, bản cổ, măng séc, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán túi ngực, măng séc tay, chân cổ, đường tra đai, chân cầu vai, vai con, théo tay;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu cổ, diễu măng séc, diễu đai, diễu nắp túi, diễu đố túi, bật vai;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy nắp túi, tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp vai, tra măng séc.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo đông mặc trong cán bộ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi tiết lần ngoài, định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo đông mặc trong cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào làn cầu vai giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được cài cúc nẹp, gấp 2 thân trước và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo đông mặc trong cán bộ nữ được gấp và lồng cùng với quần đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-11:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 11: QUẦN ĐÔNG CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-11:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông cán bộ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần đông cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần đông cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.6 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;

    - Các chi tiết ép mex: Cạp quần, phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

    - Túi phải cân đối, đúng vị trí;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp moi;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu sống cạp, lót túi dọc;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

    - Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc quần.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần đông cán bộ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần đông cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần đông cán bộ nữ được lồng với áo đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-12:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 12: ÁO HÈ CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-12:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè cán bộ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Áo kiểu 1 (kiểu ký giả): Ngắn tay, cổ bẻ chữ V, nẹp áo có 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, vai áo có bật vai, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ, thân sau có lót đô vai, phía dưới có xẻ sau;

    - Áo kiểu 2 (kiểu chít gấu): Ngắn tay, cổ đứng, nẹp áo cài cúc nhựa đường kính 15 mm, thân trước có 2 túi ốp nổi trên ngực, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, vai áo có bật vai, đai áo mở cạnh, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Vinilon (may cho áo kiểu 1) cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.3 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo hè cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo được quy định trong Bảng C.7 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cầu vai, bật vai, nẹp áo, đố túi;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;

    - Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ, nắp túi, thân trước (kiểu 1); phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí chân cổ;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp (kiểu 1), nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, cửa tay, đố túi, bật vai;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy nắp túi, tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, sống tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc. Đối với áo kiểu 1: Khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm. Đối với áo kiểu 2: Khuyết được thùa dọc nẹp, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo hè cán bộ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo hè cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo hè cán bộ nam được gấp và lồng cùng với quần hè cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 11822-13:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 13: QUẦN HÈ CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-13:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè cán bộ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây vắt xăng, cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần hè cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nam được quy định trong Bảng C.8 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp túi hậu, đáp moi;

    - Chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;

    - Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi túi hậu; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cơi, đáp túi hậu, mí 2 bên dây vắt xăng, đáp moi cúc;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu đáp moi cúc, đáp moi thùa, xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc qun.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần hè cán bộ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần hè cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần hè cán bộ nam được lồng với áo hè cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-14:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 14: ÁO HÈ CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-14:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè cán bộ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo sơ mi cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, cửa tay lơ vê, thân sau có xẻ phía dưới, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo hè cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.9 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;

    - Các chi tiết ép mex: Cổ áo, nắp túi, ve áo; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Đường may mí chân cổ, nẹp lót;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp, nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, sống sau, cửa tay;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, sống tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết được thùa đầu bằng dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo hè cán bộ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo hè cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào đường sườn áo bên trái, cách gấu áo 10 cm, nhãn được gập đôi;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn giữa đường mí chân cổ.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo hè cán bộ nữ được gấp lồng với quần hè cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-15:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 15: QUẦN HÈ CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-15:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè cán bộ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp đùng móc và cài cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải lót Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần hè cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.10 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;

    - Các chi tiết ép mex phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc quần.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần hè cán bộ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần hè cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần hè cán bộ nữ được lồng với áo hè cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-16:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 16: ÁO CHIẾN SĨ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-16:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa, vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam được quy định trong Bảng C.11 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, măng séc tay, đai áo, cầu vai, bật vai, đố túi, thép tay;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu ve cổ, nắp túi, đai áo, măng séc, đố túi, bật vai;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa đọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    - Khuyết đai thùa 2 khuyết dọc theo chiều dài, khuyết trên các đường mí đai 1,2 cm; khuyết dưới cách cạnh dưới đai 1,2 cm; đầu khuyết cách đầu đai 0,7 cm;

    - Khuyết măng séc: Thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm;

    - Khuyết nắp túi: Thùa dọc theo nắp túi, ở giữa nắp, đầu khuyết cách mép nắp túi 0,7 cm.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo chiến sĩ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót cầu vai giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo chiến sĩ nam được lồng với quần chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-17:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 17: QUẦN CHIẾN SĨ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-17:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần chiến sĩ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam được quy định trong Bảng C.12 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp hậu, đáp moi.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc quần.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần chiến sĩ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần chiến sĩ nam được lồng với áo chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-18:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 18: ÁO CHIẾN SĨ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-18:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    - Áo chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng C.13 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp, nắp túi, diễu ve cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra cổ;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải;

    - Khuyết măng séc: Thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo chiến sĩ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào sườn áo bên trái, cách gấu áo 10 cm, nhãn được gấp đôi;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn giữa đường mí chân cổ.

    6.2. Bao gói

    - Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

    - Áo chiến sĩ nữ được lồng với quần chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-19:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 19: QUẦN CHIẾN SĨ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-19:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài cúc.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Quần chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng C.12 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp túi dọc, mí lé đáp moi;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu cạp, diễu xung quanh lót túi dọc;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc quần.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Quần chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra quần chiến sĩ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

    - Quần chiến sĩ nữ được lồng với áo chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-20:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 20: ÁO ẤM NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-20:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo ấm nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo khoác lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Màng bông phun keo loại 100 g/m2;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo ấm nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nam được quy định trong Bảng C.15 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc, cá sườn, dây luồn thắt lưng;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may diễu 0,4 cm: Đường diễu nẹp, cổ, diễu nắp túi, đố túi, dán hộp túi, măng séc, cơi túi, bật vai, dây thắt lưng;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo ấm nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo ấm nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;

    - Áo được cho vào túi nilon, 10 áo được buộc thành 1 bó, xếp 30 áo vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-21:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 21: ÁO ẤM NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-21:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo ấm nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu áo khoác lửng 3 lớp dài tay, lớp bông được trần với lần lót Kate, có măng séc cài cúc, cổ bẻ 2 ve cài cúc, ngực cài 4 cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 túi cơi bản to chìm trong hơi chéo, thân trước và sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, xanh tê có dây chun điều chỉnh, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục B;

    - Màng bông phun keo loại 100 g/m2;

    - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo ấm nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nữ được quy định trong Bảng C.16 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, măng séc, bật vai;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu nẹp, cổ, diễu nắp túi, dán hộp túi, măng séc, bật vai;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    3.2.5. Yêu cầu về là

    Áo ấm nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo ấm nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    - Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

    - Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.

    6.2. Bao gói

    - Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;

    - Áo được cho vào túi nilon, 10 áo được buộc thành 1 bó, xếp 30 áo vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-22:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 22: CRAVAT

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-22:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm Cravat Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Cravat được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Caravat được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;

    - Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.7 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Thông số kích thước cơ bản của Caravat được quy định trong Bảng C.17 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;

    - Thân Caravat được cắt xiên sợi,

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

    3.2.4. Yêu cầu về là

    Carvat được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Caravat, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra Caravat phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn được gấp đôi gắn ở giữa đường may chắp thân Caravat.

    6.2. Bao gói

    Mỗi chiếc Caravat được cho vào túi nilon có kích thước 11 cm x 48 cm, 10 chiếc buộc thành 1 bó, 50 bó xếp trong bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-23:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 23: DÂY LƯNG

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-23:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm dây lưng Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Dây lưng gồm cốt dây và khóa;

    - Cốt dây:

    + Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp;

    + Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn;

    + Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh.

    - Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo;

    - Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm;

    - Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Thông số kích thước cơ bản của dây lưng được quy định trong Bảng C.22 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra dây lưng phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Sản phẩm phải có dấu thu hóa ở mặt trong phía khóa dây.

    6.2. Bao gói

    10 dây lưng buộc thành 1 bó, mỗi bó được bọc một lớp giấy chống ẩm, 20 bó đóng trong bao PP, buộc kín đầu, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-24:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 24: BÍT TẤT

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-24:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm bít tất Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của bít tất được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau:

    + Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào;

    + Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;

    + Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;

    + Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhãn, vết xước, rách;

    + Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.

    - Bít tất màu xanh cô ban sẫm.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó:

    + Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %;

    + Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra);

    + Các loại sợi phải đảm bảo các chỉ tiêu được quy định trong Bảng B.10 của Phụ lục B.

    - Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Thông số kích thước cơ bản của bít tất được quy định trong Bảng C.19 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Đặt sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra bít tất phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.

    6.2. Bao gói

    Một đôi bít tất thành phẩm được ghim lại bằng 2 ghim kẹp nhôm và đóng trong một túi nilon (có ghi đầy đủ tên đơn vị sản xuất), 5 đôi được buộc lại thành một bó, buộc 10 bó lại, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-25:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 25: GIÀY DA CÁN BỘ NAM

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-25:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da cán bộ nam Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;

    - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;

    - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày;

    - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;

    - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;

    - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng;

    - Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định trong Bảng B.14 của Phụ lục B;

    - Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm;

    - Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm;

    - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.17 của Phụ lục B

    - Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi;

    - Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.18 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Giày da cán bộ nam gồm 7 cỡ: Từ 37 đến 43. Thông số kích thước cơ bản được quy định trong Bảng C.23 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng các phương tiện được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nam, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra giày da cán bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Cỡ số giày và năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).

    6.2. Bao gói

    Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP như quy định trong Phụ lục D).

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-26:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 26: GIÀY DA CÁN BỘ NỮ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-26:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da cán bộ nữ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Mũ giày: Kiểu Oxford thấp cổ, bu trơn, độ dày đồng đều, màu đen, nhuộm xuyên, mềm, vân da mịn. Lót các chi tiết: Bu, hậu, suốt, lưỡi gà, nẹp ô dê, màu nâu đậm, mềm, độ dày đồng đều. Nẹp có 4 cặp ô dê buộc dây cố định;

    - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.17 của Phụ lục B;

    - Giày da cán bộ nữ phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;

    - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;

    - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;

    - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày;

    - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;

    - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;

    - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng;

    - Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định trong Bảng B.14 của Phụ lục B;

    - Đế cao su: Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.19 của Phụ lục B;

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    Giày da cán bộ nữ gồm 7 cỡ: Từ 35 đến 41. Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.24 của Phụ lục C.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng các phương tiện được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nữ, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra giày da cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Cỡ số giày, năm sản xuất và tên đơn vị sản xuất được đúc liền phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).

    6.2. Bao gói

    Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP như quy định trong Phụ lục D).

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-27:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 27: GIÀY VẢI THẤP CỔ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-27:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải thấp cổ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;

    - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách, vải cán lót không được bong rộp; đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ;

    - Nẹp giày có 6 ô dê nhôm, phía trong đệm bằng vải bạt, mặt hướng ra ngoài. Yếm giày bằng vải Kate màu xanh cô ban, may gấp đè mí vào chân nẹp ô dê. Mũi giày có bọc cao su liền với đế;

    - Đế cao su ép đúc liền với mũ giày trên khuôn màu đen;

    - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.11 của Phụ lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;

    - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;

    - Đế cao su, độ liên kết cao su bím - vải, vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.12 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco;

    - Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.13 của Phụ lục B;

    - Mỗi đôi giày có thêm 1 đôi lót suốt bằng cao su xốp mặt trên cán lớp vải chéo mộc, độ dày từ 2,5 mm đến 3 mm.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Giày vải thấp cổ gồm có 8 cỡ: Từ 37 đến 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ được quy định trong Bảng C.25 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về các đường may

    Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải lại mũi, đường may không được bỏ mũi, đứt sùi chỉ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng các phương tiện được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải thấp cổ, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra giày vải thấp cổ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Phần bụng của mỗi đế giày được đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và năm sản xuất; thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.

    6.2. Bao gói

    Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-28:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 28: GIÀY VẢI CAO CỔ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-28:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải cao cổ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;

    - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều;

    - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.11 của Phụ lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;

    - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;

    - Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.12 của Phụ lục B;

    - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco;

    - Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.13 của Phụ lục B.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Giày vải cao cổ gồm có 8 cỡ: Từ 37 đến 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ được quy định trong Bảng C.26 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về các đường may

    Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải lại mũi; đường may không được bỏ mũi, đứt sùi chỉ.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Dùng các phương tiện được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao cổ, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quá kiểm tra giày vải cao cổ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Phần bụng của mỗi đế giày được đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và năm sản xuất; thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.

    6.2. Bao gói

    Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-29:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 29: ÁO, QUẦN ĐI MƯA CÁN BỘ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-29:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo, quần đi mưa cán bộ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo, quần đi mưa cán bộ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    - Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng;

    - Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    - Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm;

    - Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm;

    - Chun cạp quần bản rộng 4 cm;

    - Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm;

    - Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính;

    - Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính;

    - Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính;

    - Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn;

    - Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm;

    - Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;

    - Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Áo, quần đi mưa cán bộ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo, quần đi mưa cán bộ được quy định trong Bảng C.27 của Phụ lục C.

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    - Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu;

    - Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Quần, thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, đề cúp, đáp nẹp, súp cửa tay, dựng lưỡi trai;

    - Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, đáp luồn dây điều chỉnh.

    CHÚ THÍCH: Sản phẩm không được can.

    3.2.3. Yêu cầu về các đường may

    - Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

    - Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

    - Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

    - Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ, túi áo, 2 cạnh đáp luồn dây điều chỉnh, mí chân đề cúp, đường mí trong gấu quần, gấu áo, cửa tay, chun súp cửa tay, chân cạp, gắn nhám dính;

    - Đáp nẹp bên phải gập vào 2 cm, may chặn 2 đầu và điểm tán chân cúc đồng;

    - Đường may cách mép 0,4 cm: Đường may fecmơtuya vào áo;

    - Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu lá cổ (phần không có khóa fecmơtuya), diễu đường tra nẹp, mép đáp nẹp, nắp túi, quay lộn lưỡi trai, diễu lưỡi trai, ghim xung quanh 2 lớp dựng lưỡi trai;

    - Đường may song song cách nhau 0,7 cm: Quần, sườn áo, tra tay, chắp bụng tay;

    - Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay.

    3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

    - Khuyết thùa và cúc đính xong phải bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch chỉ thừa;

    - Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

    - Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không làm nhăn mặt vải.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo, quần đi mưa cán bộ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Ghi nhãn

    Nhãn dệt tên đơn vị sản xuất; nhãn cỡ số được gắn vào dây treo áo phần trên cổ của thân sau.

    6.2. Bao gói

    - Áo được kéo khóa, cài cúc, gấp 2 tay về phía trước ngực, gấp đôi áo theo chiều ngang;

    - Áo được lồng với quần có cùng cỡ số, cho vào túi đựng thành từng bộ, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.

    6.3. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    6.4. Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

     

    TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

    TCVN/QS 1822-30:2014

    TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 30: ÁO MƯA CHIẾN SĨ

    1. Phạm vi áp dụng

    TCVN/QS 1822-30:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo mưa chiến sĩ Dân quân tự vệ.

    2. Quy định chung

    Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo mưa chiến sĩ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.

    3. Yêu cầu kỹ thuật

    3.1. Yêu cầu chung

    3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan

    Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn.

    3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu

    Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm.

    3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật

    3.2.1. Kích thước cơ bản

    Thông số kích thước cơ bản của áo mưa chiến sĩ (dài x rộng): 220 cm x 160 cm (± 2 cm).

    3.2.2. Yêu cầu về cắt

    Sản phẩm áo mưa chiến sĩ khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu.

    4. Phương pháp kiểm tra

    4.1. Tỉ lệ kiểm tra

    Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

    4.2. Kiểm tra yêu cầu chung

    4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

    Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.

    4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu

    Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.

    4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

    Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.

    5. Xử lý chung

    Kết quả kiểm tra áo mưa chiến sĩ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.

    6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản

    6.1. Bao gói

    Áo mưa chiến sĩ được gấp đến kích thước 30 cm x 21 cm, đóng vào túi PE, gấp miệng túi 3 cm và dán kín bằng băng dính trong, sau đó xếp 40 cái vào 1 bao PP (hoặc thùng gỗ nan).

    6.2. Vận chuyển

    Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.

    Bảo quản

    Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu./.

     

    PHỤ LỤC A

    (Quy định)

    DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

    Bảng A.1 - Danh mục phương tiện đo, kiểm tra

    Tên phương tiện đo, kiểm tra

    Đặc tính kỹ thuật

    Phạm vi đo

    Sai s

    1. Cân phân tích

    Từ 0 g đến 410 g

    ± 0,01g

    2. Cân kỹ thuật

    Từ 0 g đến 1 500 g

    ± 0,5g

    3. Thước dây

    Từ 0 mm đến 1 500 mm

    ± 1 mm

    4. Thước cặp

    Từ 0 mm đến 200 mm

    ± 0,05 mm

    5. Máy phun mưa

    Từ 0 mL/min đến 2 000 mL/min

    ± 1 mL/min

    6. Máy nén uốn kim loại

    Từ 0 N đến 4 900 N
    (từ 0 kgf đến 500 kgf)

    ± 10 N

    7. Máy thử độ bền xé rách

    Từ 0 N đến 490 N
    (từ 0 kgf đến 50 kgf)

    ± 1N

    8. Máy kéo nén vạn năng

    Từ 0 N đến 200 N

    -

    9. Máy kiểm tra bền màu giặt

    Từ Cấp 1 đến Cấp 5

    -

    10. Máy kiểm tra bền màu ma sát

    Từ Cấp 1 đến Cấp 5

    -

    11. Máy kiểm tra bền màu ánh sáng

    Từ Cấp 1 đến Cấp 8

    -

    12. Thước so màu

    Từ Cấp 1 đến Cấp 5

    -

    13. Máy so màu

    -

    -

    CHÚ THÍCH: Các phương tiện đo trên phải được kiểm định và còn trong thời hạn hiệu lực. Các phương tiện kiểm tra phải được kiểm tra kỹ thuật đo lường.

     

    PHỤ LỤC B

    (Quy định)

    CHỈ TIÊU KỸ THUẬT NGUYÊN LIỆU CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

    Bảng B.1 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Gabađin Peco

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Ch số sợi:

     

    - Dọc

    45/2

    - Ngang

    45/2

    2. Kiểu dệt:

    Vân chéo 2/2

    3. Khổ rộng vải, cm

    150 ± 2

    4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    220 ± 10

    5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

     

    - Dọc

    520 ± 10

    - Ngang

    260 ± 10

    6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

    - Dọc

    1 500

    - Ngang

    680

    7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), % không lớn hơn:

     

    - Dọc

    1,5

    - Ngang

    1,5

    8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    3 - 4

    9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    4

    - Ướt

    3 - 4

    10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    11. Độ bề màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

    3 - 4

    13. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (ΔE), không lớn hơn

    1,2

    14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

    75

    Bảng B.2 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Ch số sợi:

     

    - Dọc

    32/2

    - Ngang

    32/2

    2. Kiểu dệt:

    Vân điểm

    3. Khổ rộng vải, cm

    140 ± 2

    4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    190 ± 5

    5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

     

    - Dọc

    240 ± 5

    - Ngang

    190 ± 5

    6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

    - Dọc

    1 070

    - Ngang

    740

    7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), % không lớn hơn:

     

    - Dọc

    1,5

    - Ngang

    1,5

    8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    4

    - Ướt

    4

    10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

    3 - 4

    13. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (ΔE), không lớn hơn

    1,2

    Bảng B.3 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Vinilon

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Ch số sợi, D

    70

    2. Kiểu dệt

    Vân điểm

    3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    58 ± 4

    4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

     

    - Dọc

    430 ± 10

    - Ngang

    330 ± 8

    5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

    - Dọc

    560

    - Ngang

    410

    6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    4

    - Ướt

    4

    8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

    3 - 4

    Bảng B.4 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Kate

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Khổ rộng vải, cm

    115 ± 2

    2. Kiểu dệt

    Vân điểm

    3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    110 ± 5

    4. Ch số sợi, Nm

     

    - Dọc

    76

    - Ngang

    76

    5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

     

    - Dọc

    420 ± 10

    - Ngang

    315 ± 10

    6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

    - Dọc

    650

    - Ngang

    480

    7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    4

    - Ướt

    3 - 4

    9. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    10. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn:

     

    - Dọc

    1

    - Ngang

    1

    11. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn

    1,2

    Băng B.5 - Chỉ tiêu kỹ thuật cúc nhựa

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Cúc có đường kính 15 mm

    Cúc có đường kính 20 mm

    1. Đường kính toàn bộ, mm

    15 ± 0,2

    20 ± 0,2

    2. Đường kính trong (mặt trước), mm

    11,6 ± 0,2

    13 ± 0,2

    3. Độ dày tâm, mm

    3 ± 0,2

    5 ± 0,2

    4. Độ dày cạnh, mm

    2,2 ± 0,2

    3 ± 0,2

    5. Đường kính lỗ chỉ, mm

    2 ± 0,1

    3 ± 0,1

    6. Khoảng cách tâm - tâm lỗ chỉ, mm

    2,5 ± 0,05

    3,5 ± 0,05

    7. Số lỗ chỉ, lỗ

    4

    4

    Băng B.6 - Chỉ tiêu kỹ thuật chỉ Peco 60/3

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Ch số sợi, Nm

    30

    2. Mối đứt/5 000 m, mối đứt, không lớn hơn

    4

    3. Độ giãn đứt, %, không nhỏ hơn

    16

    4. Độ bền, CN, không nhỏ hơn

    1 000

    5. Độ săn, vòng xoắn/m

    800 ± 20

    6. Sai lệch độ săn, %

    3,5

    7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    3 - 4

    - Ướt

    3 - 4

    Bảng B.7 - Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1010

    Tên chỉ tiêu

    Mc

    1. Kiểu dệt

    Vân điểm

    2. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn

    0,76

    3. Nhiệt độ ép mex, °C

    165

    4. Lực ép, N

    35

    5. Thời gian ép, s

    16

    6. Phủ keo

    Phun nhựa trơn mặt bóng

    7. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    110 ± 10

    Bảng B.8 - Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1020

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Kiểu dệt

    Vân điểm

    2. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn

    0,9

    3. Nhiệt độ ép mex, °C

    165

    4. Lực ép, N

    35

    5. Thời gian ép, s

    16

    6. Phủ keo

    Phun nhựa trơn mặt bóng

    7. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    160 ± 10

    Bảng B.9 - Chỉ tiêu kỹ thuật cốt lưỡi trai mũ mềm (nhựa PE)

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Lực kéo đứt, N/cm2, không nhỏ hơn

    900

    2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

    95

    3. Độ cứng, Shore A

    Từ 85 đến 95

    Bảng B.10 - Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu dệt bít tất

    Tên ch tiêu

    Mức

    1. Sợi Cotton/acrylic, ch số Ne 32/1, %

    61 ± 1 (42,7/18,3)

    2. Sợi Polyamit, ch số D 70/1, %

    20

    3. Sợi spandex và chun No 90, %

    19

    Bảng B.11 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải bạt Peco

    Tên ch tiêu

    Mức

    1. Ch số sợi:

     

    - Dọc

    34/4

    - Ngang

    34/4

    2. Kiểu dệt

    Vân điểm

    3. Khổ rộng vải, cm

    150 ± 2

    4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

    380 ± 10

    5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

     

    - Dọc

    180 ± 5

    - Ngang

    110 ± 5

    6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

    - Dọc

    2 000

    - Ngang

    1 600

    7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Phai

    4

    - Dây

    4

    8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

     

    - Khô

    3 - 4

    - Ướt

    3 - 4

    9. Độ bền màu với ánh sáng, cấp, không nhỏ hơn

    3 - 4

    Bảng B.12 - Chỉ tiêu kỹ thuật cao su và độ liên kết cao su bím - vải, vải - vải (giày vải)

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn:

     

    - Nguyên thủy

    1 100

    - Sau lão hóa 72 h (70 °C)

    900

    2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn:

     

    - Nguyên thủy

    400

    - Sau lão hóa 72 h (70 °C)

    350

    3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không nhỏ hơn

    1,5

    4. Độ bền liên kết, N/cm, không nhỏ hơn:

     

    - Giữa cao su bím - vải mũ giày

    35

    - Giữa vải bạt - vải phin lót

    3

    5. Độ cứng cao su đế, Shore A:

     

    - Nguyên thủy

    60 ± 5

    - Sau lão hóa 72 h (70 oC)

    65 ± 5

    Bảng B.13 - Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Độ đày

    0,5 ± 0,1

    2. Đường kính vành ngoài

    10 ± 0,2

    3. Đường kính lỗ

    5 ± 0,1

    4. Chiều cao

    6,5 ± 0,2

    Bảng B.14 - Chỉ tiêu kỹ thuật da giày

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Da mũ

    Da lót

    Da mặt đế

    1. Lực kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn

    20

    10

    25

    2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

    70

    70

    50

    3. Độ bền xé rách, N/mm, không nhỏ hơn

    30

    20

    -

    4. Độ ẩm, %, không lớn hơn

    20

    20

    25

    5. Hàm lượng Cr2O3, %

    Từ 3 đến 6

    -

    -

    6. Hàm lượng dầu m, %

    Từ 4 đến 8

    Từ 3 đến 6

    -

    7. Độ dày, mm

    Từ 1,4 đến 1,6

    Từ 0,8 đến 1

    Từ 2 đến 2,5

    Bảng B.15 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Cotton tráng nhựa PVC

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Độ dày, mm

    1 ± 0,2

    2. Chiều rộng toàn bộ, mm

    42 ± 0,1

    3. Chiều rộng sử dụng, mm

    35 ± 0,1

    4. Lực kéo đứt, N, không nhỏ hơn

    1 100

    Bảng B.16 - Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm dẻo

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mc

    Ô dê đầu

    Ô dê hông

    1. Độ đày

    0,5 ± 0,05

    0,5 ± 0,05

    2. Đường kính vành ngoài

    8 ± 0,2

    10 ± 0,2

    3. Đường kính trong

    5 ± 0,1

    5 ± 0,1

    4. Chiều cao

    6,8 ± 0,2

    9,2 ± 0,2

    Bảng B.17 - Chỉ tiêu kỹ thuật đế cao su giày da nam

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn:

     

    - Nguyên thủy

    1 600

    - Sau lão hóa 72 h (70 °C)

    1 300

    2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn:

     

    - Nguyên thủy

    350

    - Sau lão hóa 72 h (70 °C)

    300

    3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không nhỏ hơn

    1

    4. Tỉ trọng, g/cm3, không lớn hơn

    1,1

    5. Độ cứng cao su đế, Shore A

    65 ± 5

    Bảng B.18 - Chỉ tiêu kỹ thuật các loại vải của giày da nam

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Vải bạt 3

    Vải phin

    1. Kiểu dệt

    Vân điểm

    Vân điểm

    2. Khổ vải, cm

    115 ± 2

    80 ± 2

    3. Mật độ sợi, sợi /10 cm:

     

     

    - Dọc

    240 ± 5

    290 ± 7

    - Ngang

    140 ± 5

    230 ± 7

    4. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

     

     

    - Dọc

    1 800

    450

    - Ngang

    1 200

    310

    5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/cm2

    270 ± 10

    115 ± 6

    Bảng B.19 - Chỉ tiêu kỹ thuật của đế giày da nữ

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Lực kéo đứt, N/cm2, không nhỏ hơn

    350

    2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

    250

    3. Độ mài mòn Acron, cm3/1,61 km, không lớn hơn

    0,95

    4. Tỉ trọng, g/cm3, không lớn hơn

    1

     

    PHỤ LỤC C

    (Quy định)

    THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

    Bảng C.1 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nam

    Kích thước tính bng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    C 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    I. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    72

    74

    76

    76

    0,7

    2. Chiều rộng vai

    44

    46

    48

    50

    0,4

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    42

    44

    46

    48

    0,4

    4. Chiều rộng thân sau ngang eo

    34

    36

    38

    40

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

    36

    38

    40

    42

    0,3

    6. Bản to đai sau

    4,3

    4,3

    4,3

    4,3

    0,05

    7. Chiều dài xẻ sau

    25,5

    26

    26,5

    26,5

    0,3

    II. Thân trước

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    73,5

    75,5

    77,5

    77,5

    1

    2. Chiều rộng thân trước ngang miệng túi

    21

    22

    23

    23

    0,5

    3. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách từ nẹp

    36,6

    38,3

    40

    41,6

    0,5

    4. Chiều rộng thân trước ngang eo

    31,6

    33,3

    35

    36,6

    0,5

    5. Chiều rộng thân trước ngang gấu

    39,6

    41,3

    43

    44,6

    0,5

    6. Chiều dài bật vai

    12,5

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    7. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    8. Chiều dài túi trên

    14

    14,5

    14,5

    14,5

    0,1

    9. Chiều rộng miệng túi trên

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    10. Túi trên cách mép nẹp

    6,5

    7

    7

    7

    0,05

    11. Bản to đáp túi trên

    4

    4

    4

    4

    0,05

    12. Chiều dài túi dưới

    17,5

    18

    18

    18

    0,1

    13. Chiều rộng miệng túi dưới

    15,5

    16

    16

    16

    0,1

    14. Bản to đáp túi dưới

    4,5

    4,5

    4,5

    4,5

    0,05

    15. Đáy túi dưới cách gấu

    5

    5,5

    6

    6

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    59

    61

    63

    63

    0,5

    2. Chiều rộng bắp tay

    20,5

    21,5

    22,5

    23,5

    0,2

    3. Chiều rộng cửa tay

    15

    15,5

    16

    16

    0,1

    4. Bản to bác tay

    9,5

    9,5

    9,5

    9,5

    0,1

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo từ điểm xẻ ve

    41

    43

    75

    47

    0,5

    2. Chiều rộng bản cổ

    7,3

    7,5

    7,5

    7,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu c

    6

    6

    6

    6

    0,05

    Bảng C.2 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    I. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết đai

    65

    67

    69

    69

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    45

    46

    48

    50

    0,5

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    54

    56

    58

    60

    0,5

    4. Bản to đai áo

    5,5

    5,5

    5,5

    5,5

    0,05

    5. Chiều dài đai thân sau

    51

    53

    55

    57

    0,5

    6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ

    9,5

    9,5

    9,5

    9,5

    0,1

    II. Thân trước:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết đai

    62

    64

    66

    66

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    27

    28

    29

    30

    0,2

    3. Chiều dài đai thân trước

    27,5

    28,5

    29,5

    30,5

    0,2

    4. Chiều dài bật vai

    11,5

    11,5

    11,5

    11,5

    0,1

    5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    6. Chiều dài túi

    14

    14,5

    14,5

    14,5

    0,1

    7. Chiều rộng miệng túi

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    8. Túi cách mép nẹp

    5,5

    6

    6

    6,5

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    59

    61

    63

    65

    0,5

    2. Chiều rộng bắp tay

    22

    23

    24

    24,5

    0,2

    3. Bản to măng séc

    6,5

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    IV. C áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    37

    39

    41

    43

    0,3

    2. Chiều rộng bn cổ

    7

    7

    7

    7

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    Bảng C.3 - Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)

    95

    98

    101

    103

    1

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    78

    84

    88

    92

    0,8

    3. Bản to cạp quần

    4

    4

    4

    4

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    29

    30

    31

    32

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    35,2

    36,6

    39,7

    40,5

    0,3

    6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp

    20,5

    21

    21,5

    21,5

    0,2

    7. Chiều rộng ống đo 1/2

    22

    23

    23

    23

    0,2

    8. Chiều rộng miệng túi hậu

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    9. Chiều dài miệng túi chéo

    17

    17,5

    17,5

    17,5

    0,2

    10. Độ hở miệng túi chéo

    3

    3

    3

    3

    0,05

    Bảng C.4 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    I. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    65

    67

    69

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    39

    40

    42

    0,3

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    37

    39

    41

    0,3

    4. Chiều rộng thân sau ngang eo

    28,5

    30

    31,5

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

    32,5

    34

    35,5

    0,3

    II. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    67,5

    69,5

    71,5

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    35

    36,5

    38

    0,3

    3. Chiều rộng thân trước ngang eo

    31,5

    33

    34,5

    0,3

    4. Chiều rộng thân trước ngang gấu

    37,5

    39

    40,5

    0,3

    5. Chiều dài túi dưới

    18

    18

    18

    0,1

    6. Chiều rộng miệng túi dưới

    15,5

    15,5

    15,5

    0,1

    7. Đáy túi dưới cách gấu

    4,5

    4,5

    4,5

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    56

    58

    60

    0,5

    2. Chiều rộng bắp tay

    20

    21

    22

    0,2

    3. Chiều rộng cửa tay

    14

    14,5

    14,5

    0,1

    4. Bản to bác tay

    8,5

    8,5

    8,5

    0,05

    IV. C áo:

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    34

    35

    36

    0,3

    2. Chiều rộng bản to gáy cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    5

    5

    5

    0,05

    Bảng C.5 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    I. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết đai

    60

    61

    62

    0,5

    2. Chiều rộng vai

    39

    40

    41

    0,3

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    48

    50

    53

    0,4

    4. Bản to đai áo

    4

    4

    4

    0,05

    5. Chiều dài đai thân sau

    51

    53

    55

    0,4

    6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ

    8

    8

    8,5

    0,05

    II. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    60

    61

    62

    0,5

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    24

    25

    26,5

    0,2

    3. Chiều dài đai thân trước

    26

    27

    28,5

    0,2

    4. Chiều dài bật vai

    11

    11

    11

    0,1

    5. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    6. Chiều dài túi

    13

    13

    13,5

    0,1

    7. Chiều rộng miệng túi

    10,5

    10,5

    11

    0,1

    III. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    55

    56

    58

    0,4

    2. Chiều rộng bắp tay

    20

    21

    22

    0,2

    3. Bản to măng séc

    5

    5

    5

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    34

    36

    37

    0,3

    2. Chiều rộng bản cổ

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    4,5

    4,5

    4,5

    0,05

    Bảng C.6 - Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mc

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu

    93

    96

    99

    0,9

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    72

    76

    80

    0,7

    3. Bản to cạp quần

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    28,5

    29,5

    30,5

    0,2

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    34,7

    35,6

    36,3

    0,3

    6. Chiều dài cửa quần

    23

    23,5

    24

    0,2

    7. Chiều rộng ống 1/2

    21

    21

    22

    0,2

    8. Chiều dài miệng túi dọc

    15,5

    16

    16

    0,1

    Bảng C.7 - Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán bộ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    A. Áo kiểu 1 (kiểu ký giả):

     

     

     

     

     

    I. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    71

    73

    75

    75

    0,7

    2. Chiều rộng vai

    44

    46

    48

    50

    0,4

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    42

    44

    46

    48

    0,4

    4. Chiều rộng thân sau ngang eo

    34

    36

    38

    40

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

    36

    38

    40

    42

    0,3

    6. Bản to đai sau

    4,3

    4,3

    4,3

    4,3

    0,05

    7. Chiều dài xẻ sau

    25,5

    26

    26,5

    26,5

    0,2

    II. Thân trước:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    73,5

    75,5

    77,5

    77,5

    0,7

    2. Chiều rộng thân trước ngang miệng túi

    20,5

    21,5

    22,5

    23,5

    0,2

    3. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    35,6

    37,3

    39

    40,6

    0,3

    4. Chiều rộng thân trước ngang eo

    30,6

    32,3

    34

    35,6

    0,3

    5. Chiều rộng thân trước ngang gấu

    37,6

    39,3

    41

    42,6

    0,4

    6. Chiều dài bật vai

    12,5

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    7. Bản to bật vai (đầu nh - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    8. Chiều dài túi trên

    14

    14,5

    14,5

    14,5

    0,1

    9. Chiều rộng miệng túi trên

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    10. Túi trên cách mép nẹp

    6,5

    7

    7

    7

    0,05

    11. Bản to đáp miệng túi trên

    4

    4

    4

    4

    0,05

    12. Chiều dài túi dưới

    17,5

    18

    18

    18

    0,1

    13. Chiều rộng miệng túi dưới

    15,5

    16

    16

    16

    0,1

    14. Bản to đáp miệng túi dưới

    4,5

    4,5

    4,5

    4,5

    0,05

    15. Đáy túi dưới cách gấu

    5

    5,5

    6

    6

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    28

    29

    30

    30

    0,2

    2. Chiều rộng bắp tay

    20,5

    21,5

    22,5

    23,5

    0,2

    IV. C áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    39

    41

    43

    45

    0,3

    2. Chiều rộng bản cổ

    7,3

    7,5

    7,5

    7,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    6

    6

    6

    6

    0,05

    B. Áo kiểu 2 (chít gấu):

     

     

     

     

     

    I. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    65

    67

    69

    69

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    45

    46

    48

    50

    0,4

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    54

    56

    58

    60

    0,5

    4. Bản to đai áo

    5,5

    5,5

    5,5

    5,5

    0,05

    5. Chiều dài đai thân sau

    51

    53

    55

    57

    0,5

    6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ

    9,5

    9,5

    9,5

    9,5

    0,1

    II. Thân trước:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    62

    64

    66

    66

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    27

    28

    29

    30

    0,2

    3. Chiều dài đai thân trước

    27,5

    28,5

    29,5

    30,5

    0,2

    4. Chiều dài bật vai

    11,5

    11,5

    11,5

    11,5

    0,1

    5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    6. Chiều dài túi

    14

    14,5

    14,5

    14,5

    0,1

    7. Chiều rộng miệng túi

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    8. Túi cách mép nẹp

    5,5

    6

    6

    6,5

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    25

    26

    27

    28

    0,2

    2. Chiều rộng bắp tay

    22

    23

    24

    24,5

    0,2

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    37

    39

    41

    43

    0,3

    2. Chiều rộng bản cổ

    7

    7

    7

    7

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    Bảng C.8 - Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)

    95

    98

    101

    103

    1

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    76

    80

    86

    90

    0,8

    3. Bản to cạp quần

    4

    4

    4

    4

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    28,5

    29,5

    30,5

    31,5

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    34,5

    35,7

    37,3

    38,7

    0,3

    6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp

    20,5

    21

    21,5

    21,5

    0,2

    7. Chiều rộng ống đo 1/2

    22

    23

    23

    23

    0,2

    8. Chiều rộng miệng túi hậu

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    9. Chiều dài miệng túi chéo

    17

    17,5

    17,5

    17,5

    0,2

    10. Độ hở miệng túi chéo

    3

    3

    3

    3

    0,05

    Bảng C.9 - Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    I. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    63

    65

    67

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    38

    40

    41

    0,3

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    37

    39

    41

    0,3

    4. Chiều rộng thân sau ngang eo

    28,5

    30

    31,5

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

    32,5

    34

    35,5

    0,3

    II. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    65,5

    67,5

    69,5

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    35

    36,5

    38

    0,3

    3. Chiều rộng thân trước ngang eo

    31,5

    33

    34,5

    0,3

    4. Chiều rộng thân trước ngang gấu

    37,5

    39

    40,5

    0,3

    5. Chiều dài túi dưới

    18

    18

    18

    0,1

    6. Chiều rộng miệng túi dưới

    15,5

    15,5

    15,5

    0,1

    7. Đáy túi dưới cách gấu

    4,5

    4,5

    4,5

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    25

    25

    26

    0,2

    2. Chiều rộng bắp tay

    18

    19

    20

    0,1

    3. Chiều rộng cửa tay

    14

    14,5

    14,5

    0,1

    4. Bản to bác tay

    8,5

    8,5

    8,5

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    34

    35

    36

    0,3

    2. Chiều rộng bản to gáy cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    5

    5

    5

    0,05

    Bảng C.10 - Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên ch tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    C 4

    Cỡ 5

    1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu

    93

    96

    99

    0,9

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    70

    74

    78

    0,6

    3. Bản to cạp quần

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    27,5

    28,5

    29,5

    0,2

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    33,5

    34,7

    35,6

    0,3

    6. Chiều dài ca quần

    23

    23,5

    24

    0,2

    7. Chiều rộng ống 1/2

    21

    21

    22

    0,2

    8. Chiều dài miệng túi dọc

    15,5

    16

    16

    0,1

    Bảng C.11 - Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    I. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    65

    67

    69

    70

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    44

    46

    48

    50

    0,4

    3. Chiều rộng ngang nách thân sau

    54

    56

    58

    60

    0,5

    4. Bản to đai áo

    5,5

    5,5

    5,5

    5,5

    0,05

    5. Chiều dài đai thân sau

    51

    53

    55

    57

    0,5

    6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ

    9,5

    9,5

    9,5

    9,5

    0,05

    II. Thân trước:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    62

    64

    66

    67

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

    27

    28

    29

    30

    0,2

    3. Chiều dài đai thân trước

    27,5

    28,5

    29,5

    30,5

    0,2

    4. Chiều dài bật vai

    11,5

    11,5

    11,5

    11,5

    0,1

    5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    6. Chiều dài túi

    14

    14,5

    14,5

    14,5

    0,1

    7. Chiều rộng miệng túi

    12

    12,5

    12,5

    12,5

    0,1

    8. Túi cách mép nẹp

    5,5

    6

    6

    6,5

    0,05

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    57

    59

    61

    63

    0,5

    2. Chiều rộng bắp tay

    22

    23

    24

    25

    0,2

    3. Bản to măng séc

    6,5

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo

    37

    39

    41

    43

    0,3

    2. Chiều rộng bản c

    7

    7

    7

    7

    0,05

    3. Chiều rộng đầu cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    Bảng C.12 - Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    C 4

    C 5

    Cỡ 6

    1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)

    93

    96

    100

    102

    1

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    74

    78

    82

    86

    0,7

    3. Bản to cạp quần

    4

    4

    4

    4

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    28,5

    29,5

    30,5

    31,5

    0,3

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    36,5

    38

    39,5

    40,5

    0,3

    6. Chiều dài cửa quần

    23

    23

    24

    25

    0,2

    7. Chiều rộng ống 1/2

    22

    23

    23

    23

    0,2

    8. Chiều rộng miệng túi hậu

    12

    12,5

    12,5

    23

    0,1

    9. Chiều dài miệng túi chéo

    17

    17,5

    17,5

    18

    0,1

    10. Độ hở miệng túi chéo

    3

    3

    3

    3

    0,05

    Bảng C.13 - Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mc

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    I. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu

    61

    62

    64

    0,6

    2. Chiều rộng vai

    39

    40

    42

    0,3

    3. Chiều rộng ngang nách đo 1/2

    17

    17,5

    18

    0,1

    4. Chiều rộng ngang eo đo 1/2

    13,5

    14

    14,5

    0,1

    5. Chiều rộng thân sau ngang gấu đo 1/2

    16

    16,5

    17

    0,1

    II. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

    63,5

    64,5

    66,5

    0,6

    2. Chiều rộng thân trước ngang ngực

    19,5

    20,5

    21,5

    0,2

    3. Chiều rộng ngang gầm nách cả nẹp

    32,5

    33,5

    34,5

    0,3

    4. Chiều rộng thân trước ngang eo

    28

    29

    30

    0,2

    5. Chiều rộng thân trước ngang gấu

    34,5

    35,5

    36,5

    0,3

    III. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay

    56

    57

    58

    0,5

    2. Chiều rộng bắp tay

    18,5

    19,5

    20,5

    0,1

    3. Chiều dài măng séc

    23

    24

    25

    0,2

    4. Bản to măng séc

    5

    5

    5

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ áo đo sát chân

    36

    37

    38

    0,2

    2. Chiều rộng bản to gáy cổ

    6,5

    6,5

    6,5

    0,05

    3. Chiều rộng đầu c

    5

    5

    5

    0,05

    Bảng C.14 - Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)

    92

    95

    98

    0,9

    2. Chiều rộng toàn bộ cạp

    70

    74

    78

    0,7

    3. Bản to cạp quần

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

    27,5

    28,5

    29,5

    0,2

    5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

    34,5

    36

    37,5

    0,3

    6. Chiều dài cửa quần

    23

    23,5

    24

    0,2

    7. Chiều rộng ống 1/2

    21

    21

    22

    0,2

    8. Chiều dài miệng túi chéo

    15,5

    16

    16

    0,1

    Bảng C.15 - Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nam

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    Cỡ 6

    I. Thân trước:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

    77

    82

    85

    88

    0,8

    2. Chiều rộng ngang miệng túi

    26

    27

    28

    29

    0,2

    3. Chiều rộng ngang nách cả nẹp

    35

    36

    37

    38

    0,3

    4. Chiều rộng ngang xanh tê

    32

    33

    34

    35

    0,3

    5. Chiều rộng ngang gấu

    37

    39

    41

    42

    0,3

    6. Túi trên cách mép nẹp

    7

    7,2

    7,5

    7,8

    0,05

    7. Chiều rộng miệng túi

    14

    14

    14,5

    15

    0,1

    8. Chiều rộng đáy túi

    15

    15

    15,5

    16

    0,1

    9. Chiều dài hộp túi

    17

    17

    17,5

    18

    0,1

    10. Bản to đố túi

    3,5

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    11. Túi chéo cách đầu vai

    45

    46,5

    47,5

    48,5

    0,4

    12. Miệng túi chéo cách nẹp

    15

    15,5

    16

    16,5

    0,1

    13. Miệng túi chéo cách gấu

    14

    15

    16

    17

    0,1

    14. Chiều dài miệng túi chéo

    17,5

    17,5

    18

    18,5

    0,1

    15. Dây đỉa sườn (dài x rộng)

    6,5 x 1

    6,5 x 1

    6,5 x 1

    6,5 x 1

    0,05

    16. Kích thước cá sườn (dài x rộng)

    9 x 4

    9 x 4

    9 x 4

    9 x 4

    0,05

    II. Thân sau:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu

    77

    82

    85

    88

    0,8

    2. Chiều dài đến đề cúp

    19

    20

    21

    22

    0,2

    3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê

    45

    47

    49

    51

    0,4

    4. Chiều rộng ngang vai

    51

    53

    55

    57

    0,5

    5. Chiều rộng ngang nách

    53

    55

    57

    59

    0,5

    6. Chiều rộng ngang xanh tê

    47

    48

    49

    50

    0,4

    7. Chiều rộng ngang gấu

    50

    52

    54

    56

    0,5

    III. Tay áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay cả măng séc

    61

    63

    65

    67

    0,6

    2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn

    29

    30

    31

    32

    0,2

    3. Bản to măng séc

    6,2

    6,2

    6,2

    6,2

    0,05

    4. Chiều rộng măng séc đến xẻ

    24

    25

    26

    27

    0,2

    5. Chiều rộng tay đo 1/2

    24

    25

    26

    27

    0,2

    6. Chiều rộng cửa tay đo ½

    14

    15

    16

    17

    0,1

    7. Xếp ly tay to

    3,5

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ

    42

    44

    46

    47

    0,4

    2. Bn to má cổ

    7,5

    7,5

    7,5

    7,5

    0,05

    3. Bản to giữa c

    8,5

    8,5

    8,5

    8,5

    0,05

    4. Chiều rộng cổ đo 2 đầu

    47

    49

    51

    53

    0,4

    5. Chiều rộng cổ đo sát chân

    46

    48

    50

    52

    0,4

    V. Bật vai:

     

     

     

     

     

    1. Chiều dài bật vai

    11,5

    11,5

    12

    12

    0,1

    2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    VI. Khuyết, cúc:

     

     

     

     

     

    1. Khuyết cổ cách chân cổ

    1,5

    1,5

    1,5

    1,5

    -

    2. Khuyết ngực cách chân cổ

    12

    12

    12,2

    12,5

    0,1

    3. Khuyết cuối cách gấu

    21,5

    22

    24

    24,5

    0,2

    4. Khoảng cách khuyết

    11,5

    12

    12,5

    13

    0,1

    VII. Lót áo: Khoảng cách các đường trần

    5

    5

    5

    5

    0,05

    Bảng C.16 - Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nữ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    I. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

    71

    74

    77

    0,7

    2. Chiều rộng ngang vai sát chân cổ

    25

    26

    27

    0,2

    3. Chiều rộng ngang nách

    32,5

    33,5

    34,5

    0,3

    4. Chiều rộng ngang xanh tê

    31,5

    32,5

    33,5

    0,3

    5. Chiều rộng ngang gấu

    35,5

    36,5

    37,5

    0,3

    6. Miệng túi chéo cách đầu vai

    45

    46

    47

    0,4

    7. Miệng túi chéo cách nẹp

    15

    15,5

    16

    0,1

    8. Miệng túi chéo cách gấu

    15,5

    16

    16,5

    0,1

    9. Chiều dài miệng túi chéo

    17

    17,5

    18

    0,1

    10. Chặn dây chun cách sườn

    10,5

    11

    11,5

    0,1

    11. Bản to nẹp áo

    7,5

    7,5

    7,5

    0,05

    II. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu

    71

    74

    77

    0,7

    2. Chiều dài đến đề cúp

    15,5

    16,5

    17,5

    0,1

    3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê

    41

    42

    43

    0,4

    4. Chiều rộng ngang vai

    45

    47

    49

    0,4

    5. Chiều rộng ngang nách

    48

    50

    52

    0,4

    6. Chiều rộng ngang xanh tê

    45

    46

    47

    0,4

    7. Chiều rộng ngang gấu

    47,5

    48,5

    49,5

    0,4

    III. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay cả măng séc

    57

    59

    61

    0,5

    2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn

    27

    28

    29

    0,2

    3. Chiều dài măng séc đến chỗ xẻ

    23

    24

    25

    0,2

    4. Bản to măng séc

    5,5

    5,5

    5,5

    0,05

    5. Chiều rộng tay đo 1/2

    23

    24

    25

    0,2

    6. Chiều rộng cửa tay đo 1/2

    15

    16

    17

    0,1

    7. Xếp ly tay to

    3

    3

    3

    0,05

    IV. Cổ áo:

     

     

     

     

    1. Chiều rộng cổ đo sát chân

    42

    43

    45

    0,4

    2. Bn cổ đo 2 đầu

    7,5

    7,5

    7,5

    0,05

    3. Bản cổ đo ở giữa

    8,5

    8,5

    8,5

    0,05

    V. Bật vai:

     

     

     

     

    1. Chiều dài bật vai

    11

    11

    11,5

    0,1

    2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    3,5 - 4

    0,05

    VI. Khuyết, cúc:

     

     

     

     

    1. Khuyết cổ cách chân cổ

    1,5

    1,5

    1,5

    -

    2. Khuyết ngực cách chân cổ

    12

    12

    12,2

    0,1

    3. Khuyết cuối cách gấu

    21,5

    22

    24

    0,2

    4. Khoảng cách khuyết

    11,5

    12

    12,5

    0,1

    VII. Lót áo:

     

     

     

     

    1. Khoảng cách các đường trần

    5

    5

    5

    0,05

    2. Chiều dài dây chun

    11

    11

    11

    0,1

    3. Cá điều chỉnh (dài x rộng)

    3 x 3,5

    3 x 3,5

    3 x 3,5

    0,05

    4. Bản to ống luồn chun

    3,5

    3,5

    3,5

    0,05

    Bảng C.17 - Thông số kích thước cơ bản của Caravat

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Chiều dài Caravat từ củ ấu đến hết đuôi nhọn

    43 ± 0,4

    2. Bản to phần cuối Caravat

    8 ± 0,1

    3. Bản to phần cuối củ ấu (đo vòng)

    6,5 ± 0,1

    4. Chiều cao c ấu

    4 ± 0,1

    5. Chiều dài dây đeo

    24 ± 0,2

    6. Độ chếch chân Caravat

    4,5 ± 0,1

    7. Độ dài dây

    5 ± 0,1

    Bảng C.18 - Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    1. Chiều dài 1/2 vành trán mũ

    15,5 ± 0,1

    2. Chiều cao trán mũ

    9 ± 0,1

    3. Chiều cao gáy mũ

    8 ± 0,1

    4. Chiều dài lưỡi trai

    8,5 ± 0,1

    5. Chiều rộng ngang lưỡi trai

    22 ± 0,2

    6. Chiều dài dây mũ

    25 ± 0,2

    7. Chiều dài đỉnh mũ

    25 ± 0,2

    8. Chiều ngang đỉnh mũ

    34 ± 0,3

    9. Dài khóa tăng giảm mức rộng nhất

    12 ± 0,1

    10. Dài khóa tăng giảm mức hẹp nhất

    7 ± 0,1

    Bảng C.19 - Thông số kích thước cơ bản của bít tất

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 38

    C 40

    C 42

    1. Chiều dài ống (cả cổ chun)

    20

    22

    24

    1

    2. Chiều rộng ống

    6,5

    7

    7

    0,5

    3. Chiều dài bàn

    19

    21

    23

    1

    4. Chiều rộng bàn

    7

    7

    7

    0,5

    5. Chiều rộng cổ chun

    6,0

    6,5

    6,5

    0,5

    6. Chiều cao c chun

    3,5

    3,5

    3,5

    0,3

    Bảng C.20 - Thông số kích thước cơ bản của mũ cứng

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mc

    1. Chiều rộng băng:

    27 ± 1

    - Đường may cách mép

    1

    - Đô vuông

    (27 x 27) ± 1

    2. Đường may gân quả, cách mép

    1,5

    3. Chiều rộng viền

    23 ± 1

    4. Mặt viền, lợp vải tán

    6 ± 1

    5. Khoảng cách tâm 2 lỗ ô dê hông

    70 ± 1

    6. Chiều dài tâm, tán trước

    67 ± 2

    7. Chiều dài tâm, tán sau

    72 ± 2

    8. Chiều dài tâm, tán cạnh

    57 ± 2

    9. Mật độ mũi chỉ của đường may, mũi/cm

    4

    Bảng C.21 - Thông số kích thước cơ bản của sao mũ

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Sao mũ cứng

    Sao mũ mềm

    1. Độ đài cạnh ngoài cùng

    33 ± 0,3

    27 ± 0,3

    2. Bản rộng viền cạnh ngoài

    4 ± 0,05

    3 ± 0,05

    3. Đường kính mép ngoài bông lúa

    25 ± 0,2

    22 ± 0,2

    4. Đường kính mép trong bông lúa

    17 ± 0,1

    15 ± 0,1

    5. Chiều cao từ thân đến đỉnh sao

    5 ± 0,05

    3 ± 0,05

    6. Chiều cao từ đầu vít đến đỉnh sao (độ dài vít)

    17 ± 0,1

    15 ± 0,1

    7. Đường kính thân vít

    3 ± 0,05

    3 ± 0,05

    8. Đường kính đệm vít

    11 ± 0,1

    11 ± 0,1

    9. Đường kính ngoài ốc vít

    7 ± 0,05

    7 ± 0,05

    10. Khoảng cách hai đỉnh cánh ngôi sao đối nhau

    23 ± 0,1

    15 ±  0,1

    11. Độ dài gim cài

     

    14 ± 0,5

    Bảng C.22 - Thông số kích thước cơ bản của dây lưng

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    I. Cốt dây lưng:

     

    1. Chiều rộng cốt dây

    30 ± 1

    2. Chiều dài cốt dây

    1 200 ± 10

    3. Độ dày cốt dây

    2,1 ± 0,2

    4. Độ dày cốt nhựa mặt ngoài

    0,7 ± 0,1

    5. Vòng giữ dây thừa:

     

    - Độ dày

    2,1 ± 0,2

    - Chiều rộng

    12 ± 1

    II. Khóa dây lưng:

     

    1. Chiều dài mặt khóa

    45 ± 0,5

    2. Chiều rộng mặt khóa

    33 ± 0,5

    3. Độ dày

    0,8 ± 0,05

    4. Chiều dài con lăn

    40 ± 1

    5. Đường kính thân con lăn phần nhám

    3,8 ± 0,2

    6. Đường kính thân phần không nhám

    3,5 ± 0,1

    7. Chiều rộng đường chạy con lăn

    4 ± 0,2

    8. Tâm đường chạy phần cao nhất cách mặt trong khóa

    3 ± 0,05

    9. Bản lề nối cốt dây - khóa:

     

    - Chiều dài

    18 ± 1

    - Độ dày

    0,5 ± 0,05

    - Đường kính lỗ để tán đinh nối cốt dây

    3 ± 0,05

    10. Đường kính ngoài ngôi sao

    17 ± 0,5

    11. Đường kính trong ngôi sao

    8 ±0,5

    12. Đường viền mặt khóa cách đều các mép

    3 ± 0,1

    Bảng C.23 - Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nam

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 37

    Cỡ 38

    Cỡ 39

    Cỡ 40

    Cỡ 41

    Cỡ 42

    Cỡ 43

    1. Chiều dài mũi giày

    79

    81

    83

    85

    87

    89

    91

    2

    2. Chiều dài mặt giày

    27

    29

    31

    33

    35

    37

    39

    1

    3. Chu vi c giày

    285

    290

    295

    300

    305

    310

    315

    2

    4. Chiều cao hậu

    62

    62

    64

    64

    66

    66

    68

    1

    5. Chiều cao thành mắt cá ngoài

    52

    52

    54

    54

    56

    56

    58

    1

    6. Hậu giày:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chiều rộng ngang chân

    132

    134

    136

    138

    140

    142

    146

    1

    - Chiều rộng ngang đầu

    63

    63

    65

    65

    67

    67

    69

    1

    7. Lưỡi gà:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chiều rộng ngang

    56

    56

    60

    60

    64

    64

    68

    1

    - Chiều dài

    50

    50

    52

    52

    54

    54

    56

    1

    8. Khoảng cách tâm ô dê

    18

    18

    18

    18

    18

    18

    18

    1

    9. Mật độ đường may (mũi/cm)

    4

    4

    4

    4

    4

    4

    4

    0,5

    10. Đường may đơn cách mép

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    11. Hai đường song song may hậu:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đường may 1 cách mép da

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    - Đường may 2 cách mép da

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    0,5

    12. Đường may lộn cổ cách mép giày

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    1

    13. Đường may nối lưỡi gà:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đường 1 may cách mép

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    - Đường 2 may cách mép

    3

    3

    3

    3

    3

    3

    3

    -

    14. Ba đường may song song:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đường 1 may cách mép da

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    - Đường 2 may cách mép da

    2

    2

    2

    2

    2

    2

    2

    0,5

    - Đường 3 may cách mép da

    5

    5

    5

    5

    5

    5

    5

    1

    15. Độ rộng cửa giày

    72

    74

    76

    78

    80

    82

    84

    1

    16. Đế giày:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chiều dài đế

    275

    280

    285

    290

    295

    300

    305

    2

    - Chiều cao gót

    35

    35

    35

    35

    35

    35

    35

    1

    - Chiều cao tại cửa khẩu

    29

    29

    29

    29

    29

    29

    29

    1

    CHÚ THÍCH:

    - Chỉ tiêu 1: Đo từ mép vân ngang đến mép diễu giữa mũi giày (theo trục);

    - Chỉ tiêu 2: Đo từ giữa đường nối 2 điểm sít chân nẹp đến mép vân ngang (theo trục);

    - Chỉ tiêu 3: Đo chu vi theo mép cổ giày (đo ngoài);

    - Chỉ tiêu 4: Đo từ mép diễu giữa chân ba ghết đến đỉnh ba ghết (đo ngoài);

    - Chỉ tiêu 5: Đo thẳng từ đường diễu đến điểm thấp nhất của mép cổ giày;

    - Chỉ tiêu 6: Đo chiều rộng mép trên (ngang đầu) và mép dưới (ngang chân) của hậu giày.

    Bảng C.24 - Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nữ

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 35

    C 36

    Cỡ 37

    Cỡ 38

    Cỡ 39

    Cỡ 40

    Cỡ 41

    1. Chiều dài mũi giày

    98

    100

    102

    104

    106

    108

    110

    1

    2. Chiều rộng cổ giày (chu vi vòng cổ)

    306

    308

    310

    312

    314

    316

    318

    2

    3. Chiều cao hu

    58

    58

    60

    60

    62

    62

    64

    1,5

    4. Chiều cao thành mắt cá

    43

    44

    45

    46

    47

    48

    48

    1

    5. Đường may nẹp ô dê:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đường 1 cách mép da

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    0,5

    - Đường 2 cách mép da:

     

     

     

     

     

     

     

     

    + Điểm rộng nhất

    10

    10

    10

    10

    10

    10

    10

    1

    + Điểm hẹp nhất

    5

    5

    5

    5

    5

    5

    5

    1

    6. Số ô dê trên nẹp

    4

    4

    4

    4

    4

    4

    4

     

    7. Khoảng cách tâm lỗ ô dê

    14

    14

    14

    14

    14

    14

    14

    1

    8. Mật độ mũi chỉ, mũi/cm

    4

    4

    4

    4

    4

    4

    4

    0,5

    9. Lưỡi gà:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chiều dài

    74

    74

    76

    76

    78

    78

    80

    1

    - Chiều rộng nhất

    78

    78

    80

    80

    82

    82

    84

    1

    - Chiều hẹp nhất

    63

    63

    65

    65

    67

    67

    69

    1

    10. Đường may đấu:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đường 1 cách mép da

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    - Đường 2 cách mép da

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    2,5

    0,5

    11. Đường may mí cách mép

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    -

    12. Đường may viền cổ giày, điểm rộng nhất cách mép

    9

    9

    9

    9

    9

    9

    9

    1

    13. Đế giày:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chiều dài đế mặt trong

    250

    255

    260

    265

    270

    275

    280

    2

    - Chiều dài đế mặt ngoài

    230

    235

    240

    245

    250

    255

    260

    2

    - Chiều cao gót

    50

    50

    50

    50

    50

    50

    50

    1

    CHÚ THÍCH:

    - Chỉ tiêu 1: Đo từ chân nẹp ô dê đến mép diễu giữa mũi giày;

    - Chỉ tiêu 2: Đo theo mép cổ giày (đo ngoài);

    - Chỉ tiêu 3: Đo từ mép diễu đến đỉnh ba ghết (đo ngoài);

    - Chỉ tiêu 4: Đo từ điểm thấp nhất mép cổ giày đến mép diễu đế (đo ngoài);

    - Chỉ tiêu 5 (đường may 2): Đo khoảng cách hai điểm đầu và hai điểm cuối đường may nẹp ô dê;

    - Chỉ tiêu 13: Chiều dài đế đo thẳng từ điểm giữa mũi đến điểm cuối giữa gót giày (đo mặt đế).

    Bảng C.25 - Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    C 37

    Cỡ 38

    Cỡ 39

    Cỡ 40

    Cỡ 41

    Cỡ 42

    Cỡ 43

    Cỡ 44

    1. Chiều dài mặt giày

    37

    41

    45

    49

    53

    57

    61

    65

    2

    2. Chiều rộng cổ giày

    333

    337

    341

    345

    349

    353

    357

    361

    3

    3. Chiều cao hậu

    52

    53

    54

    55

    56

    57

    58

    59

    2

    4. Chiều cao pho hậu

    40

    40

    43

    43

    45

    45

    48

    48

    1

    5. Chiều dài đế

    250

    255

    260

    265

    270

    275

    280

    285

    2

    6. Bản rộng dây buộc giày

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    0,05

    7. Chiều dài dây buộc giày

    950

    950

    950

    950

    950

    950

    950

    950

    40

    Bảng C.26 - Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ

    Kích thước tính bằng milimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    C 37

    Cỡ 38

    Cỡ 39

    C 40

    Cỡ 41

    Cỡ 42

    Cỡ 43

    Cỡ 44

    1. Chiều dài mặt giày

    37

    41

    45

    49

    53

    57

    61

    65

    2

    2. Chiều rộng cổ giày

    135

    140

    145

    150

    155

    160

    165

    170

    3

    3. Chiều cao hậu

    110

    110

    115

    115

    120

    120

    125

    125

    2

    4. Chiều cao pho hậu

    50

    50

    50

    50

    54

    54

    54

    54

    1

    5. Chiều dài đế

    250

    255

    260

    265

    270

    275

    280

    285

    2

    6. Bản rộng dây buộc giày

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    8

    0,05

    7. Chiều dài dây buộc giày

    1 000

    1 000

    1 000

    1000

    1 000

    1 000

    1 000

    1 000

    50

    Bảng C.27 - Thông số kích thước cơ bản của áo, quần đi mưa cán bộ

    Kích thước tính bằng centimét

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Dung sai
    ±

    Cỡ 3

    Cỡ 4

    Cỡ 5

    A. Áo:

     

     

     

     

    I. Thân sau:

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ chân cổ đến hết gấu

    74

    77

    80

    0,5

    2. Chiều dài từ chân cổ đến hết đề cúp

    24

    24,5

    25

    0,2

    3. Chiều rộng ngang đề cúp

    45

    25

     

    0,3

    4. Chiều rộng thân ngang nách

    62

    64

    66

    0,6

    5. Bản to gấu

    2

    2

    2

    0,05

    6. Chiều rộng thân ngang gấu

    59

    61

    63

    0,5

    II. Thân trước:

     

     

     

     

    1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

    75

    78

    81

    0,8

    2. Chiều dài từ đầu vai đến nắp túi

    48

    49

    50

    0,4

    3. Túi áo cách nẹp

    6

    6

    6

    0,05

    4. Chiều rộng thân ngang nách

    31,5

    33,5

    35,5

    0,3

    5. Chiều rộng thân ngang gấu

    30,5

    32,5

    34,5

    0,3

    6. Bản to gấu

    2

    2

    2

    0,05

    7. Chiều dài khóa fecmơtuya

    67

    70

    73

    0,7

    III. Cổ áo:

     

     

     

     

    1. Bản rộng c

    7

    7

    7

    0,05

    2. Chiều dài cổ

    46

    48

    50

    0,4

    IV. Tay áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài tay từ đường tra cổ đến hết gấu

    78

    80

    82

    0,8

    2. Chiều rộng 1/2 bắp tay

    31

    32

    33

    0,3

    3. Chiều rộng 1/2 cửa tay

    17

    19

    20

    0,1

    4. Bản to gấu tay

    2

    2

    2

    0,05

    5. Bản to súp ca tay

    8

    8

    8

    0,05

    6. Chiều rộng 1/2 súp cửa tay

    17

    18

    19

    0,1

    7. Chiều dài 1/2 chun súp cửa tay

    8

    8

    8

    0,05

    V. Mũ áo:

     

     

     

     

    1. Chiều dài mũ đo từ chân lên hết lưỡi trai

    55

    56

    57

    0,5

    2. Chiều rộng miệng mũ không lưỡi trai

    66

    68

    70

    0,6

    3. Chiều rộng chân mũ

    60

    62

    64

    0,6

    4. Bản lưỡi trai (dài x rộng)

    23 x 8

    23 x 8

    23 x 8

    0,05

    5. Nhám dính miệng mũ (dài x rộng)

    2,5 x 4,5

    2,5 x 4,5

    2,5 x 4,5

    0,05

    6. Chiều dài dây mũ

    104

    105

    106

    1

    VI. Túi đựng

     

     

     

     

    1. Chiều rộng túi

    35

    35

    35

    0,3

    2. Chiều dài túi

    28

    28

    28

    0,2

    B. Quần:

     

     

     

     

    1. Chiều dài quần từ cạp xuống hết gấu đo bên sườn

    97

    100

    103

    1

    2. Chiều rộng ngang đũng thân trước

    32

    33

    34

    0,3

    3. Chiều rộng cạp khi chun xong đo 1/2

    67

    70

    73

    0,6

    4. Chiều rộng ngang đũng thân sau

    27

    43

    44

    0,2

    5. Bản to gấu

    2,5

    2,5

    2,5

    0,05

    6. Chiều rộng ống đo 1/2

    25

    26

    27

    0,2

    7. Cúc gấu cách đường giàng

    6

    6

    6

    0,06

     

    PHỤ LỤC D

    (Quy định)

    QUY CÁCH BAO PP ĐỰNG TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

    Bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ có kích thước dài x rộng : 100 cm x 80 cm (hoặc 120 cm x 90 cm) theo từng sản phẩm, bên trong bao PP có một lớp giấy cráp bọc ngoài buộc sản phẩm, bên ngoài buộc bằng nẹp nhựa khóa bằng đai sắt, dây nhựa có bản to 2 cm. Mặt bên ngoài của bao có ghi đầy đủ các thông tin sau:

    - Tên sản phẩm:

    - Cỡ số:

    - Số lượng:

    - Khối lượng cả bì:

    - Đơn vị sản xuất:

    - Sản xuất theo TCVN/QS 1822:2014;

    - Lô hàng số:

    - Tháng …. năm ….

     

    PHỤ LỤC E

    (Tham khảo)

    HÌNH BỘ TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.1 - Sao mũ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.2 - Mũ cứng

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.3 - Mũ mềm

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.4 - Phù hiệu tay áo

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.5 - Bộ quần áo đông cán bộ nam

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.6 - Bộ quần áo đông cán bộ nữ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.7 - Bộ quần áo hè cán bộ nam (kiểu 1 - kiểu ký giả)

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.8 - Bộ quần áo hè cán bộ nam (kiểu 2 - kiểu chít gấu)

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.9 - Bộ quần áo hè cán bộ nữ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.10 - Bộ quần áo chiến sĩ nam

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.11 - Bộ quần áo chiến sĩ nữ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.12 - Áo ấm nam

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.13 - Áo ấm nữ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.14 - Cravat

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.15 - Dây lưng

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.16 - Bít tất

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.19 - Giày vải thấp cổ

    Thông tư 193/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    Hình E.20 - Giày vải cao c

     

    THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1] TCVN 5781:2009, Phương pháp đo cơ thể người;

    [2] TCVN 5782:2009, Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo;

    [3] TCVN 6054:2008, Quần áo may mặc thông dụng.

    CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các tài liệu tham khảo có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 01/08/2007 Hiệu lực: 03/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 01/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ
    Ban hành: 01/06/2010 Hiệu lực: 20/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 193/2014/TT-BQP về việc ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòng
    Số hiệu:193/2014/TT-BQP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/12/2014
    Hiệu lực:14/02/2015
    Lĩnh vực:An ninh trật tự
    Ngày công báo:19/01/2015
    Số công báo:75&76-01/2014
    Người ký:Lê Hữu Đức
    Ngày hết hiệu lực:01/09/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X