hieuluat

BHXH Việt Nam ra Công văn 3475/BHXH-BT về việc chuyển tiền ngân sách đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3475/BHXH-BTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Đình Liệu
    Ngày ban hành:17/08/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/08/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
  • BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
    -------
    Số: 3475/BHXH-BT
    V/v: Chuyển tiền ngân sách đóng, hỗ trợ đóng BHYT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2017
     
     
    Kính gửi: Bộ Tài chính
     
    Thời gian qua, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã tích cực triển khai, tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trên phạm vi cả nước, đồng thời luôn coi nhiệm vụ thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và hạn chế tiền nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN nhằm đảm bảo đầy đủ, kịp thời quyền lợi của người tham gia là nhiệm vụ chính trị hàng đầu của Ngành. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, BHXH Việt Nam gặp một số khó khăn do việc chậm chuyển kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT của Ngân sách nhà nước (NSNN).
    Theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, tính đến thời điểm 14/8/2017, số tiền Ngân sách nhà nước chậm đóng, hỗ trợ đóng BHYT cụ thể như sau:
    - Đối với phần kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT mệnh giá thẻ năm 2016, NSNN còn nợ số tiền là 1.151.372 triệu đồng.
    - Đối với phần kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT mệnh giá thẻ năm 2017, NSNN còn nợ số tiền là 2.249.828 triệu đồng.
    (Số liệu chi tiết từng địa phương theo Phụ lục đính kèm)
    Việc NSNN chậm chuyển kinh phí ảnh hưởng lớn đến việc giải quyết quyền lợi của người tham gia BHYT, do đó để đảm bảo nguồn kinh phí chi trả chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT tại cơ sở khám chữa bệnh, BHXH Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo Sở Tài chính các tỉnh, thành phố chuyển hết phần kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT năm 2016 trước 30/9/2017 và phần kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT năm 2017 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 về việc Hướng dẫn thực hiện BHYT cho BHXH các tỉnh, thành phố để giải quyết kịp thời quyền lợi của người được hưởng chế độ BHYT.
    BHXH Việt Nam mong sự quan tâm của Bộ Tài chính để cơ quan Bảo hiểm xã hội hoàn thành nhiệm vụ./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - VPCP (B/c Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ);
    - UBND các tỉnh, TP;
    - Tổng Giám đốc (để b/c);
    - Lưu: VT, BT (02b).
    KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
    PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




    Trần Đình Liệu
     
     
    BÁO CÁO TÌNH HÌNH NSNN CHẬM ĐÓNG VÀ HỖ TRỢ ĐÓNG BHYT
    (Kèm theo Công văn số 3475/BHYT-BT ngày 17/08/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
     
    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT
    BHXH tỉnh, thành phố
    NSNN chậm đóng, hỗ trợ đóng BHYT năm 2016
    NSNN chậm đóng, hỗ trợ đóng BHYT năm 2017
    Tổng số NSNN chậm đóng, hỗ trợ đóng BHYT
    A
    B
    1
    2
    3=1+2
    1
    Hà Nội
    5,204
    35,529
    40,734
    2
    TP Hồ Chí Minh
    26,570
    428,799
    455,369
    3
    An Giang
    162,947
     
    162,947
    4
    Bà Rịa-Vũng Tàu
    5,000
    3,000
    8,000
    5
    Bạc liêu
    43,303
    51,270
    94,573
    6
    Bắc Giang
    -
    53,469
    53,469
    7
    Bắc Kạn
     
    22,946
    22,946
    8
    Bắc Ninh
    22
    22,191
    22,213
    9
    Bến Tre
    115,308
    102,366
    217,674
    10
    Bình Dương
    -
    22,556
    22,556
    11
    Bình Định
    143,181
    6,083
    149,264
    12
    Bình Phước
    -
    18,310
    18,310
    13
    Bình Thuận
     
    52,231
    52,231
    14
    Cà Mau
     
    5,554
    5,554
    15
    Cao Bằng
    -
    -
    -
    16
    Cần Thơ
    6,118
    16,885
    23,003
    17
    Đà Nẵng
     
    14,548
    14,548
    18
    Đăk Lăk
    -
    29,035
    29,035
    19
    Đăk Nông
    54,082
     
    54,082
    20
    Điện Biên
     
    5,274
    5,274
    21
    Đồng Nai
     
    16,264
    16,264
    22
    Đồng Tháp
    44
    21,716
    21,760
    23
    Gia Lai
    47,955
    79,997
    127,952
    24
    Hà Giang
     
    120,583
    120,583
    25
    Hà Nam
     
    19,884
    19,884
    26
    Hà Tĩnh
     
    2,467
    2,467
    27
    Hải Dương
    -
    -
    -
    28
    Hải Phòng
    1,121
    36,603
    37,724
    29
    Hậu Giang
    45,602
    11,075
    56,677
    30
    Hòa Bình
    2,895
    67,119
    70,014
    31
    Hưng Yên
    45,935
    26,394
    72,329
    32
    Khánh Hòa
     
    30,871
    30,871
    33
    Kiên Giang
     
    42,892
    42,892
    34
    Kom Tum
    -
    22,391
    22,391
    35
    Lai Châu
     
    30,143
    30,143
    36
    Lạng Sơn
    37,594
    65,080
    102,674
    37
    Lào Cai
    -
    43,091
    43,091
    38
    Lâm Đồng
    21,026
    2,688
    23,714
    39
    Long An
    586
    32,811
    33,397
    40
    Nam Định
     
    45,730
    45,730
    41
    Nghệ An
    -
     
    -
    42
    Ninh Bình
     
    9,121
    9,121
    43
    Ninh Thuận
     
    19,464
    19,464
    44
    Phú Thọ
    5,051
    63,557
    68,608
    45
    Phú Yên
    57,545
    16,690
    74,236
    46
    Quảng Bình
    6,420
    20,450
    26,870
    47
    Quảng Nam
    53
    83,693
    83,746
    48
    Quảng Ngãi
     
    37,288
    37,288
    49
    Quảng Ninh
     
    8,237
    8,237
    50
    Quảng Trị
    39,316
    47,828
    87,144
    51
    Sóc Trăng
    -
    67,710
    67,710
    52
    Sơn La
    24,310
     
    24,310
    53
    Tây Ninh
    3,166
    6,537
    9,704
    54
    Thái Bình
    2
    66,668
    66,670
    55
    Thái Nguyên
    31,495
    62,877
    94,372
    56
    Thanh Hóa
     
    47,033
    47,033
    57
    Thừa Thiên- Huế
    110,769
    27,100
    137,869
    58
    Tiền Giang
    -
    -
    -
    59
    Trà Vinh
    67,293
    10,423
    77,716
    60
    Tuyên Quang
     
    20,396
    20,396
    61
    Vĩnh Long
     
    12,809
    12,809
    62
    Vĩnh Phúc
     
     
    -
    63
    Yên Bái
    41,458
    14,100
    55,558
    Tổng cộng
    1,151,372
    2,249,828
    3,401,200
    Ghi chú: NSNN chậm đóng, hỗ trợ đóng năm 2017 tính đến thời điểm 14/8/2017
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế
    Ban hành: 24/11/2014 Hiệu lực: 01/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X