hieuluat

Quyết định 456/QĐ-BHXH Chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:456/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày ban hành:23/04/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/04/2019Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
  • BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
    -------

    Số: 456/QĐ-BHXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

    -------------

    TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

     

    Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bo him xã hội Việt Nam;

    Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

    Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

    Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

    Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thng kê đến năm 2030;

    Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo him xã hội;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

    Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
    - Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
    - Cổng thông tin điện t
    Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
    - Lưu: VT, KHĐT(05b).

    TỔNG GIÁM ĐỐC




    Nguyễn Thị Minh

     

    QUY ĐỊNH

    CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
    (Kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) bao gồm:

    - Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH;

    - Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thống kê; công bố và sử dụng thông tin thống kê.

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam;

    b) BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân;

    c) BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    d) BHXH các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

    đ) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

    Chương II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BHXH

     

    Điều 2. Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH gồm:

    1. Danh mục mẫu biểu thống kê tổng hợp ngành BHXH và mẫu biểu thống kê: được thiết kế để thu thập và lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp ngành BHXH tại từng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam gồm 08 biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số 01).

    2. Hướng dẫn lập biểu mẫu: hướng dẫn cụ thể về nguồn số liệu, thời điểm chốt số liệu, cách thu thập số liệu, trách nhiệm thu thập và lưu giữ số liệu đối với từng biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số 02).

    Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH

    1. Đơn vị lập báo cáo

    Đơn vị lập báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.

    2. Đơn vị nhận báo cáo

    Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị lập báo cáo.

    3. Ký hiệu biểu

    Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; Phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với loại báo cáo và kỳ báo cáo (Năm - N; Tháng - T,...); lấy chữ BCN (Báo cáo Ngành) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành BHXH; lấy ký hiệu viết tắt tên của các đơn vị để thể hiện cho đơn vị thực hiện báo cáo.

    4. Kỳ báo cáo

    Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

    a) Báo cáo tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

    b) Báo cáo quý: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của quý cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của quý báo cáo.

    c) Báo cáo 6 tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 và từ ngày 01 tháng 7 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

    d) Báo cáo năm: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

    e) Báo cáo thống kê đột xuất: được thực hiện khi có yêu cầu đột xuất ngoài các kỳ báo cáo nêu trên.

    f) Thời hạn báo cáo:

    Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

    g) Phương thức gửi báo cáo

    Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới hai hình thức: bằng văn bản và qua thư điện tử (tệp dữ liệu định dạng bảng tính Excel). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị, đảm bảo số liệu chính xác, khớp đúng với số liệu điện tử và gửi đến đơn vị nhận báo cáo qua Hệ thống thông tin quản lý văn bản điều hành.

    Điều 4: Trách nhiệm lập và gửi báo cáo thống kê

    Định kỳ các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam chịu trách nhiệm lập và gửi báo cáo thống kê theo quy định, cụ thể:

    1. Tại BHXH tỉnh:

    a) Các phòng nghiệp vụ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị lập báo cáo gửi về Phòng Kế hoạch - Tài chính cụ thể như sau:

    - Phòng Quản lý thu thực hiện 02 Báo cáo thống kê thu BHXH, BHYT, BHTN theo mẫu 02T/BCN- THU và 02N/BCN-THU.

    - Phòng Giám định BHYT thực hiện Báo cáo thống kê chi KCB BHYT theo mẫu số 04T/BCN-CSYT.

    - Phòng Thực hiện chính sách BHXH thực hiện Báo cáo thống kê số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN theo mẫu số 05T/BCN-CSXH.

    b) Phòng Kế hoạch Tài chính, có trách nhiệm:

    - Thực hiện Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN theo mẫu số 03T/BCN- KHTC; mẫu số 03N/BCN-TCKT.

    - Trên cơ sở báo cáo của các phòng nghiệp vụ và Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN, thực hiện Báo cáo thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu 01T/BCN-KHĐT gửi BHXH Việt Nam (Vụ Kế hoạch và Đầu tư).

    - Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh gửi Cục Thống kê tỉnh theo quy định.

    - Thực hiện lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê của đơn vị theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 1 dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử.

    2. Tại BHXH Việt Nam

    a) Các Vụ, Ban nghiệp vụ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của đơn vị tổng hợp báo cáo thống kê theo lĩnh vực phụ trách gửi về Vụ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:

    - Ban Thu thực hiện 02 Báo cáo thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu 02T/BCN-THU và 02N/BCN-THU.

    - Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện Báo cáo thống kê chi KCB BHYT theo mu số 04T/BCN-CSYT.

    - Ban Thực hiện chính sách BHXH thực hiện Báo cáo thống kê số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN theo mẫu số 05T/BCN-CSXH.

    - Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện Báo cáo thống kê chi BHXH, BHTN theo mẫu 03T/BCN-TCKT, mẫu 03N/BCN-TCKT và Báo cáo thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu số 06N/BCN-TCKT.

    b) Vụ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở báo cáo của các đơn vị nghiệp vụ, có trách nhiệm:

    - Tổng hợp số liệu của toàn Ngành theo mẫu 01T/BCN-KHĐT báo cáo Lãnh đạo Ngành. Số liệu tổng hợp tại báo cáo 01T/BCN-KHĐT hàng tháng là cơ sở lập báo cáo chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo ngành và báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ theo quy định.

    - Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

    - Thực hiện lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê của toàn Ngành theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 1 dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử.

     

    Chương III. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỐNG KÊ; CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ

     

    Điều 5. Khai thác cơ sở dữ liệu thông tin thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

    1. Căn cứ vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng phần mềm hỗ trợ khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ban đầu của Ngành thông qua các hình thức:

    - Khai thác dữ liệu báo cáo theo Danh mục báo cáo thống kê ngành BHXH.

    - Tạo lập các gói phân tích động (Datamart) cho phép người dùng kéo tả các chỉ tiêu và phân tổ các chỉ tiêu đcó được phân tích sâu hơn.

    - Tạo lập từ điển dữ liệu mô tả chi tiết khái niệm, và phân tổ chủ yếu của từng chỉ tiêu thống kê thuộc Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành BHXH.

    2. Cơ sở dữ liệu thống kê của ngành BHXH là tập hợp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành được lưu giữ dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong hệ thống mạng máy tính, gồm cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu và cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp.

    3. Việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu của ngành BHXH được quy định chi tiết tại “Quy chế cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành” phù hợp với quy định của pháp luật thống kê và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước áp dụng đối với ngành BHXH

    4. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm tổ chức xây dựng Quy chế cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của ngành BHXH.

    Điều 6. Công bố thông tin thống kê

    1. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ngành BHXH theo quy định. Không công bố các thông tin thống kê có trong các tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ tối mật và độ mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành BHXH.

    2. Thông tin thống kê do BHXH Việt Nam quyết định công bố là thông tin có giá trị pháp lý, không một tổ chức, cá nhân nào được sửa chữa, thay đổi.

    3. Thông tin thống kê của ngành BHXH được công bố thông qua các hình thức và phương tiện: Niên giám thống kê; đăng trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam và các văn bản chính thức khác trên cơ sở phê duyệt của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam.

    4. Vụ KHĐT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam xây dựng Niên giám thống kê của ngành BHXH; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác thuộc BHXH Việt Nam biên tập để công bố thông tin thống kê trên Cổng thông tin điện tử của Ngành.

    Điều 7. Sử dụng, quản lý thông tin thống kê

    1. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam công bố theo quy định tại Quyết định này.

    2. Thông tin thống kê phải được sử dụng thống nhất trong tất cả các báo cáo của đơn vị có sử dụng số liệu thống kê.

    3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê của Ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.

    4. Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thống nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quyết định này.

     

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Quyết định.

    2. Đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 1 có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

    3. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc BHXH Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên phạm vi toàn quốc.

    Trong phạm vi thẩm quyền và nhiệm vụ được giao, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của các cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo chuyên đề trong từng lĩnh vực hoặc theo địa bàn.

    4. BHXH tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai việc thực hiện Quyết định này tại địa phương.

    5. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc BHXH Việt Nam, các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của ngành BHXH và các hoạt động thống kê khác quy định tại Quyết định này, bảo đảm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn.

    6. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quy định này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.

    7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, giải quyết./.

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BHXH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

    TT

    Ký hiệu biểu

    Tên biu

    Kỳ báo cáo

    Đơn vị báo cáo

    Đơn vị nhận báo cáo

    Thời hạn báo cáo

    1

    01T/BCN - KHĐT

    Thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT

    Tháng

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh -BHXH VN

    - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - BHXH VN: ngày 10 tháng sau tháng BC

    2

    02T/BCN - THU

    Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT

    Tháng

    - Phòng Quản lý thu

    - Ban Thu

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    3

    02N/BCN -THU

    Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT theo khối quản lý

    Năm

    - Phòng Quản lý thu

    - Ban Thu

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau

    - BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau

    4

    03T/BCN - TCKT

    Thống kê chi BHXH, BHTN

    Tháng

    - Phòng KHTC

    - Vụ TCKT

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    5

    03N/BCN-TCKT

    Thống kê số người, stiền chi các chế độ BHXH, BHTN

    Năm

    - Phòng KHTC

    - Vụ TCKT

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 18 tháng 6 năm sau

    - BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau

    6

    04T/BCN - CSYT

    Thống kê chi KCB BHYT

    Tháng

    - Phòng GĐ BHYT

    - Ban CSYT

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    7

    05T/BCN - CSXH

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH, BHTN hàng tháng

    Tháng

    - Phòng chế độ BHXH

    - Ban CSXH

    - Phòng KHTC

    - Vụ KHĐT

    - BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    8

    06N/BCN - TCKT

    Thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT

    Năm

    - Vụ TCKT

    - Vụ KHĐT

    - Ngày 15 tháng 9 năm sau năm BC

     

    - Biểu số: 01T/BCN-KHĐT

    (Ban hành theo QĐ s456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXHVN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tnh: ngày 05 tháng sau tháng BC

    - Tại BHXH VN: ngày 10 tháng sau tháng BC

    THỐNG KÊ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU-CHI BHXH, BHTN, BHYT

    Tháng …..năm .....

    Đơn vị tổng hợp báo cáo:

    - BHXH tnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tỉnh

    - BHXH Việt Nam

     

    STT

    CÁC CHỈ TIÊU

    Đơn vị tính

    Mã số

    Số thực hiện từ đầu năm đến tháng trước

    Sthực hiện trong tháng

    Lũy kế tđầu năm đến tháng báo cáo

    Đánh giá tình hình thực hiện

    Ước thực hiện tháng sau

    So với tháng trước lin kề

    So với cùng kỳ năm trước

    So với KH giao

     

     

    A

    B

    C

    1

    2

    3=1+2

    4

    5

    6

    7

    I

    Tng số người đóng BHXH, BHTN, BHYT

    Người

    1

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Số người đóng BHXH

    Người

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

    BHXH bắt buộc

    Người

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

    BHXH tự nguyện

    Người

    4

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Sngười đóng BHTNLĐ-BNN

    Người

    5

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Số người đóng BHTN

    Người

    6

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Số người đóng BHYT

    Người

    7

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Tng s tin thu BHXH, BHTN, BHYT

    Triệu đồng

    8

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thu BHXH

    Triệu đồng

    9

     

     

     

     

     

     

     

    1,1

    BHXH bt buộc

    Triệu đồng

    10

     

     

     

     

     

     

     

    1,2

    BHXH tự nguyện

    Triệu đồng

    11

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Thu BHTNLĐ-BNN

    Triệu đồng

    12

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Thu BHTN

    Triệu đồng

    13

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Thu BHYT

    Triệu đồng

    14

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Thu lãi phạt chậm đóng

    Triệu đồng

    15

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Tng số nợ BHXH, BHTN, BHYT

    Triệu đồng

    16

     

     

     

     

     

     

     

    1

    NBHXH

    Triệu đồng

    17

     

     

     

     

     

     

     

    2

    NBHTN

    Triệu đồng

    18

     

     

     

     

     

     

     

    3

    N BHTNLĐ-BNN

    Triệu đồng

    19

     

     

     

     

     

     

     

    4

    N BHYT

    Triệu đồng

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: NSNN nợ (nhóm 3, 4)

    Triệu đồng

    21

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    Số người được giải quyết hưng mới BHXH

     

    22

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Hàng tháng

    Người

    23

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Hưu trí

    Người

    24

     

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Tuất

    Người

    25

     

     

     

     

     

     

     

    1.3

    TNLĐ-BNN

    Người

    26

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Một lần

    Người

    27

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    BHXH 1 lần

    Người

    28

     

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Trợ cấp 1 lần khi ngh hưu

    Người

    29

     

     

     

     

     

     

     

    2.3

    TNLĐ 1 lần

    Người

    30

     

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Chết do TNLĐ

    Người

    31

     

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Bệnh nghề nghiệp 1 lần

    Người

    32

     

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Tuất 1 lần

    Người

    33

     

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Trợ cấp khu vực 1 lần

    Người

    34

     

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Mai táng phí

    Người

    35

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Ốm đau

    Lượt người

    36

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Thai sản

    Lượt người

    37

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Dưỡng sức PHSK

    Lượt người

    38

     

     

     

     

     

     

     

    V

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN

    39

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Trợ cấp thất nghiệp

    Người

    40

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Hỗ trợ học nghề

    Người

    41

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    Người

    42

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    Người

    43

     

     

     

     

     

     

     

    VI

    Số lượt người KCB BHYT

    Lượt người

    44

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Ngoại trú

    Lượt người

    45

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Nội trú

    Lượt người

    46

     

     

     

     

     

     

     

    VII

    Tng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT

    Triệu đồng

    47

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Chi BHXH

    Triệu đồng

    48

     

     

     

     

     

     

     

     

    Từ nguồn NSNN

    Triệu đồng

    49

     

     

     

     

     

     

     

     

    Từ nguồn quỹ

    Triệu đồng

    50

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chi BHTN

    Triệu đồng

    51

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Chi KCB BHYT

    Triệu đồng

    52

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

    Triệu đồng

    53

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    (Ký, ghi rõ họ tên)


    Người kiểm tra biểu
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    ..., ngày   tháng   năm……
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Biểu số: 02T/BCN-THU

    (Ban hành theo QĐ số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tỉnh: ngày 05 của tháng sau tháng BC

    - Tại BHXH VN: ngày 08 của tháng sau tháng BC

     

     

    THỐNG KÊ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ

    Tháng…… năm……

     

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng QL Thu

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    Đơn vị nh: Người: triệu đồng

    Tên đơn vị

    Mã số

    Thu BHXH, BHTN, BHYT

    N BHXH, BHTN, BHYT

     

     

     

     

     

    Tổng số thu

    Trong đó

    Tổng nợ BHXH, BHTN BHYT

    N BHXH

    N BHTN

    N BHTNLĐ - BNN

    N BHYT

     

     

     

     

     

    Thu BHXH

    Thu BHTN

    Thu BHYT

    Thu lãi phạt chậm đóng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thu BHXH BB

    Thu BHXH TN

    Thu BHTNLĐ- BNN

    Số người

    Số tiền

    Sngười

    Số tiền

     

    Tổng s

    NSNN nợ

     

     

     

     

     

    S người

    Số tiền

    Sngười

    Số tiền

    Sngười

    Số tiền

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

     

     

     

     

     

    Chia theo địa gii hành chính

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng trong tháng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ước thực hiện tháng sau

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra
    (Ký, họ tên)

    ...,ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn v
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

     

    Biểu số: 02N/BCN-T

    (Ban hành kèm theo QĐ số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN)

    THỐNG KÊ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ PHÂN THEO KHỐI QUẢN LÝ

    Năm………..

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng QLThu

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tnh: ngày 18 tháng 6 năm sau

    - Tại BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau

     

     

    STT

    Tên chỉ tiêu

    Mã số

    Số đơn vị

    Số người

    (Người)

    Số tiền (triệu đồng)

    Tổng số

    Thu từ đối tượng

    Thu từ NSNN

     

    A

    B

    1

    2

    3=4+5

    4

    5

    A.

    BẢO HIỂM XÃ HỘI

    1

     

     

     

     

     

    I

    Bảo hiểm xã hội bắt buộc

    2

     

     

     

     

     

    1

    Doanh nghiệp NN

    3

     

     

     

     

     

    2

    DN có vốn đầu tư nước ngoài

    4

     

     

     

     

     

    3

    Doanh nghiệp ngoài nhà nước

    5

     

     

     

     

     

    4

    Hành chính, Đảng, đoàn thể

    6

     

     

     

     

     

    5

    Đơn vị sự nghiệp công lập

    7

     

     

     

     

     

    6

    Xã, phường, thị trấn

    8

     

     

     

     

     

    7

    Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    9

     

     

     

     

     

    8

    Hợp tác xã

    10

     

     

     

     

     

    9

    Đơn vị ngoài công lập

    11

     

     

     

     

     

    10

    Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

    12

     

     

     

     

     

    11

    Lao động có thời hạn ở NN

    13

     

     

     

     

     

    12

    Đối tượng tự đóng

    14

     

     

     

     

     

    II

    Bảo hiểm xã hội tự nguyện

    15

     

     

     

     

     

    III

    Bảo hiểm TNLĐ, BNN

    16

     

     

     

     

     

    1

    Doanh nghiệp NN

    17

     

     

     

     

     

    2

    DN có vốn đầu tư nước ngoài

    18

     

     

     

     

     

    3

    Doanh nghiệp ngoài nhà nước

    19

     

     

     

     

     

    4

    Hành chính, Đảng, đoàn thể

    20

     

     

     

     

     

    5

    Đơn vị sự nghiệp công lập

    21

     

     

     

     

     

    6

    Xã, phường, thị trấn

    22

     

     

     

     

     

    7

    Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    23

     

     

     

     

     

    8

    Hợp tác xã

    24

     

     

     

     

     

    9

    Đơn vị ngoài công lập

    25

     

     

     

     

     

    10

    Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

    26

     

     

     

     

     

    11

    Khác...

    27

     

     

     

     

     

    B

    BH THẤT NGHIỆP

    28

     

     

     

     

     

    1

    Doanh nghiệp Nhà nước

    29

     

     

     

     

     

    2

    DN có vốn đầu tư nước ngoài

    30

     

     

     

     

     

     

    Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

    31

     

     

     

     

     

    4

    Hành chính, Đảng, đoàn thể

    32

     

     

     

     

     

    5

    Đơn vị sự nghiệp công lập

    33

     

     

     

     

     

    6

    , phường, thị trn

    34

     

     

     

     

     

    7

    Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    35

     

     

     

     

     

    8

    Hợp tác xã

    36

     

     

     

     

     

    9

    Đơn vị ngoài công lập

    37

     

     

     

     

     

    10

    Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

    38

     

     

     

     

     

    11

    Khác...

    39

     

     

     

     

     

    C

    THU BHYT

    40

     

     

     

     

     

    I

    Đơn vị, đối tượng đóng

    41

     

     

     

     

     

    1

    Doanh nghiệp Nhà nước

    42

     

     

     

     

     

    2

    DN có vốn đầu tư nước ngoài

    43

     

     

     

     

     

    3

    Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

    44

     

     

     

     

     

    4

    Hành chính, Đảng, đoàn thể

    45

     

     

     

     

     

    5

    Đơn vị sự nghiệp công lập

    46

     

     

     

     

     

    6

    Xã, phường, thị trn

    47

     

     

     

     

     

    7

    Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    48

     

     

     

     

     

    8

    Hợp tác xã

    49

     

     

     

     

     

    9

    Đơn vị ngoài công lập

    50

     

     

     

     

     

    10

    Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

    51

     

     

     

     

     

    11

    Doanh nghiệp LLVT, CN CA

    52

     

     

     

     

     

    II

    Cơ quan BHXH đóng

    53

     

     

     

     

     

    1

    Hưu trí, trcấp MSLĐ hằng tháng

    54

     

     

     

     

     

    0

    Trợ cấp TNLĐ - BNN cho người đang hưởng trcấp BHXH hằng tháng

    55

     

     

     

     

     

    3

    Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH hằng tháng

    56

     

     

     

     

     

    4

    m đau dài ngày

    57

     

     

     

     

     

    5

    Công nhân cao su

    58

     

     

     

     

     

    6

    Nghỉ chế độ thai sản

    59

     

     

     

     

     

    7

    Trcấp thất nghiệp

    60

     

     

     

     

     

    III

    Ngân sách NN đóng

    61

     

     

     

     

     

    1

    Thôi hưng trcấp MSLĐ

    62

     

     

     

     

     

    2

    Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

    63

     

     

     

     

     

    3

    Người có công vi cách mạng

    64

     

     

     

     

     

    4

    Thân nhân người có công

    65

     

     

     

     

     

    5

    Phục vụ người có công

    66

     

     

     

     

     

    6

    Cựu chiến binh

    67

     

     

     

     

     

    7

    Đại biểu Quốc hội, HĐND

    68

     

     

     

     

     

    8

    Người tham gia kháng chiến

    69

     

     

     

     

     

    9

    Trẻ em dưới 6 tui

    70

     

     

     

     

     

    10

    Bo trxã hội

    71

     

     

     

     

     

    11

    Người đã hiến bộ phận thể

    72

     

     

     

     

     

    12

    Người thuộc GĐ nghèo

    73

     

     

     

     

     

    13

    Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

    74

     

     

     

     

     

    14

    Người sống vùng ĐBKK

    75

     

     

     

     

     

    15

    Người sng ở xã đo, huyện đảo

    76

     

     

     

     

     

    16

    Thân nhân Công an

    77

     

     

     

     

     

    17

    Người làm công tác yếu

    78

     

     

     

     

     

    18

    Thân nhân Cơ yếu

    79

     

     

     

     

     

    19

    Lưu học sinh

    80

     

     

     

     

     

    20

    Trên 80 tuổi hưng TC tuất

    81

     

     

     

     

     

    21

    Khác ...

    82

     

     

     

     

     

    IV

    Ngân sách NN hỗ trợ mức đóng

    83

     

     

     

     

     

    1

    Học sinh, sinh viên

    84

     

     

     

     

     

    1.1

    Học sinh, sinh viên TW

    85

     

     

     

     

     

    1.2

    Học sinh, sinh viên địa phương

    86

     

     

     

     

     

    1

    Hộ cận nghèo

    87

     

     

     

     

     

    2.1

    Ngân sách NN hỗ trợ 100%

    88

     

     

     

     

     

    2.2

    Ngân sách NN hỗ trợ một phần

    89

     

     

     

     

     

    3

    Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

    90

     

     

     

     

     

    4

    Hộ nghèo đa chiều không thuộc đối tượng NSNN đóng

    91

     

     

     

     

     

    5

    Khác …..

    92

     

     

     

     

     

    V

    Hộ gia đình

    93

     

     

     

     

     

    VI

    Người sử dụng lao động đóng

    94

     

     

     

     

     

    1

    Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội

    95

     

     

     

     

     

    2

    Thân nhân của công nhân công an phục vụ trong Công an nhân dân

    96

     

     

     

     

     

    3

    Thân nhân ca người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

    97

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng (A+B+C)

    98

     

     

     

     

     

     


    Người lập biu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biu
    (Ký, họ tên)

    ...,ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

    Biểu số: 03T/BCN-TCKT

    (Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tỉnh: ngày 05 của tháng sau tháng BC

    - Tại BHXH VN: ngày 08 của tháng sau tháng BC

    THỐNG KÊ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

    Tháng ……năm……..

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ TCKT

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

     

    Tên đơn vị

    Mã số

    CHI BHXH

    2. CHI BHTN

    Nguồn NSNN

    Nguồn quỹ BHXH

     

    Hàng tháng

    Một lần

    Quỹ Hưu trí

    Quỹ TNLĐ-BNN

    Quỹ Ốm đau TS

     

    Hàng tháng

    Một lần

    Hàng tháng

    Một lần

    Số lượt người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số lượt người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số người

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Sngười

    Số tiền

    (tr.đồng)

    Số người

    Số tiền

    (tr.đồng)

     

     

     

     

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    Chia theo địa gii hành chính

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng trong tháng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ước thực hiện tháng sau

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Nguồn số liệu : Tại BHXH Việt Nam: Số thực trả tại mẫu 01-QLC, 02a-QLC, 02b- QLC, 5-QLC tại QĐ 828/QĐ-BHXH

    Tại BHXH tỉnh: số thực trả tại mẫu 4-CBH, 5-CBH tại QĐ 828/QĐ-BHXH

     


    Người lập biu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biu
    (Ký, họ tên)

    ....ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, họ tên)

     

    Biểu số: 03N/BCN-TCKT

    (Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tnh: ngày 18 tháng 6 năm sau

    - Tại BHXH VN: ngày 22 tháng 6 năm sau

    THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI, SỐ TIỀN CHI CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN

    Năm………..

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: VTCKT

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

     

    LOẠI CHĐỘ

    Mã số

    Đơn vị tính

    Sđối tượng được chi trả

    Số tiền chi

    A

    B

    C

    1

    2

    A

    Nguồn NSNN

    1

     

     

     

    I

    Chi BHXH hàng tháng

    2

     

     

     

    1

    Hưu quân đội

    3

    Người/Triệu đồng

     

     

    2

    Hưu công nhân viên chức

    4

    Người/Triệu đồng

     

     

    3

    Trợ cấp công nhân cao su

    5

    Người/Triệu đồng

     

     

    4

    Trợ cấp mất sức lao động

    6

    Người/Triệu đồng

     

     

    5

    Trợ cấp 91

    7

    Người/Triệu đồng

     

     

    6

    Trcấp TNLĐ-BNN

    8

    Người/Triệu đồng

     

     

    7

    Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

    9

    Người/Triệu đồng

     

     

    8

    Trcấp tuất ĐSCB

    10

    Người/Triệu đồng

     

     

    9

    Trợ cấp tuất ĐSND

    11

    Người/Triệu đồng

     

     

    10

    Trợ cấp 613

    12

    Người/Triệu đồng

     

     

    II

    Chi BHXH một lần

    13

     

     

     

    1

    Trợ cấp mai táng

    14

    Người/Triệu đồng

     

     

    2

    Trợ cấp tuất một lần

    15

    Người/Triệu đồng

     

     

    3

    Phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    16

    Người/Triệu đồng

     

     

    5

    Trợ cấp khu vực một lần

    17

    Người/Triệu đồng

     

     

    7

    Trợ cấp QĐ 52

    18

    Người/Triệu đồng

     

     

    8

    Phí giám định y khoa

    19

    Người/Triệu đồng

     

     

    III

    Đóng BHYT

    20

    Người/tr.đồng

     

     

    IV

    Lệ phí chi tr

    21

    Người/tr.đồng

     

     

    B

    Nguồn quỹ BHXH

    22

     

     

     

    I

    Quỹ Hưu trí-Ttuất

    23

     

     

     

    1

    Chi BHXH bắt buộc hàng tháng

    24

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Hưu quân đội

    25

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Hưu công nhân viên chức

    26

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp cán bộ xã, phường

    27

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp tuất ĐSCB

    28

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp tuất ĐSND

    29

    Người/Triệu đồng

     

     

    2

    Chi BHXH bắt buộc một lần

    30

     

     

     

     

    BHXH một lần

    31

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp 1 ln khi về hưu

    32

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp mai táng

    33

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp tuất 1 lần

    34

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp khu vực một lần

    35

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Phí giám định y khoa

    36

    Người/Triệu đồng

     

     

    3

    Chi BHXH tự nguyện

    37

     

     

     

     

    Lương hưu

    38

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    BHXH một lần

    39

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trcấp một lần khi nghỉ hưu

    40

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp mai táng

    41

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp tuất 1 lần

    42

    Người/Triệu đồng

     

     

    4

    Đóng BHYT

    43

    Người/Triệu đồng

     

     

    II

    Quỹ TNLĐ- BNN

    44

     

     

     

    1

    Chi hàng tháng

    45

     

     

     

     

    Trợ cấp TNLĐ-BNN

    46

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

    47

    Người/Triệu đồng

     

     

    2

    Chi một lần

    48

     

     

     

     

    Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần

    49

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Trcấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN

    50

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau TNLĐ-BNN

    51

    Lượt người/Triệu đồng

     

     

     

    Phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    52

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Phí khám giám định thương tật, bệnh tật

    53

    Người/Triệu đồng

     

     

     

    Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro

    54

    Lượt người/Triệu đồng

     

     

     

    Hỗ trchuyển đổi nghề nghiệp

    55

    Người/Triệu đồng

     

     

    3

    Đóng BHYT

    56

    Người/Triệu đồng

     

     

    III

    Quỹ ốm đau thai sản

    57

     

     

     

    1

    m đau

    58

    Lượt nời/tr.đồng

     

     

    2

    Thai sn

    59

    Lượt nời/tr.đồng

     

     

    3

    Dưỡng sức, PHSK

    60

    Lượt nời/tr.đồng

     

     

    4

    Đóng BHYT

    61

    Người/tr.đồng

     

     

    C

    Quỹ BH Thất nghiệp

    62

     

     

     

    1

    Trcấp thất nghiệp

    63

    Lượt nời/tr.đồng

     

     

    2

    Hỗ trợ học nghề

    64

    Người/Triệu đồng

     

     

    3

    Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    65

    Người/Triệu đồng

     

     

    4

    Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    66

    Đơn vị/Triệu đồng

     

     

    5

    Đóng BHYT

    67

    Người/Triệu đồng

     

     

     


    Người lập biu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biu
    (Ký, họ tên)

    ...,ngày ... tháng ... năm
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

     

    Biểu số: 04T/BCN-CSYT

    (Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - Tại BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    THỐNG KÊ CHI KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

    Tháng….. năm……..

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng GĐBHYT

    - BHXH Việt Nam: Ban THCSYT

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    Đơn vị: lượt người: triệu đng

    Tên đơn vị

    Mã số

    Thực hiện trong tháng

    Lũy kế đến tháng báo cáo

    Ngoại trú

    Nội trú

    Ngoại trú

    Nội trú

    Số lượt người

    Số tiền

    Số lượt người

    Số tiền

    Số lượt người

    Số tiền

    Số lượt người

    Số tiền

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Chia theo địa gii hành chính

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng trong tháng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ước thực hiện tháng sau

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biểu
    (Ký, họ tên)

    ..., ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

     

    Biểu số: 05T/BCN-CSXH

    (Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2016 của Tổng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Tại BHXH tỉnh: ngày 5 tháng sau tháng BC

    - Tại BHXH VN: ngày 8 tháng sau tháng BC

    THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI ĐƯỢC GIẢI QUYẾT HƯỞNG MỚI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

    Tháng…….năm……….

    Đơn vị báo cáo:

    - BHXH tỉnh: Phòng CĐ BHXH

    - BHXH Việt Nam: Ban TH

    Đơn vị nhận báo cáo:

    - BHXH tnh: Phòng KHTC

    - BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

     

    Tên đơn vị

    Mã số

    CH Đ BHXH

    CHĐ BHTN (người)

    CHẾ ĐỘ HÀNG THÁNG (người)

    CHẾ ĐỘ MỘT LẦN (người)

    CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN (lượt người)

     

    Hưu trí

    Trcấp tuất

    Trợ cấp TNLĐ - BNN

    BHXH một lần

    Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

    TNLĐ một lần

    Chết do TNLĐ - BNN

    BNN một lần

    Trcấp tuất 1 lần

    Trcấp khu vực 1 lần

    Mai táng phí

    Ốm đau

    Thai sản

    Dưỡng sức phục hồi sức khỏe

    Trcấp thất nghiệp

    Htrợ học nghề

    Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    Hỗ trtư vấn, giới thiệu việc làm

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    Chia theo địa gii hành chính

    01

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)

    02

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng trong tháng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ước thực hiện tháng sau

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Nguồn số liệu: Mu 20HSB, 01A-HSB, 02-HSB tại Quyết định 636/QĐ-BHXH,

     


    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biểu
    (Ký, họ tên)

    ..., ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng dấu, họ tên)

     

    Biểu số: 06N/BCN-TCKT

    (Ban hành theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tng Giám đốc BHXH VN)

    Ngày nhận báo cáo:

    - Ngày 15 tháng 9 năm sau

    THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ

    Năm……..

    Đơn vị báo cáo:

    BHXH Việt Nam: Vụ TCKT

    Đơn vị nhận báo cáo:

    BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    Đơn vị nh: Tỷ đồng

    Chỉ tiêu

    Mã số

    Giá trị

    A

    B

    1

    I. TNG THU

    1

     

    A. NSNN cấp chi BHXH

    2

     

    B. Thu Quỹ BHXH

    3

     

    1. Tiền thu BHXH từ các đối tượng

    4

     

    2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ

    5

     

    3. Lãi đầu tư tài chính

    6

     

    4. Thu khác

    7

     

    C. Thu Quỹ BHTN

    8

     

    1. Tiền thu BHTN từ các đối tượng

    9

     

    2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ

    10

     

    3. Lãi đầu tư tài chính

    11

     

    4. Thu khác

    12

     

    D. Thu Quỹ BHYT

    13

     

    1. Tiền thu BHYT từ các đối tượng

    14

     

    2. Ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ

    15

     

    3. Lãi đầu tư tài chính

    16

     

    4. Thu khác

    17

     

    II. TNG CHI

    18

     

    A. Chi BHXH nguồn NSNN

    19

     

    B. Chi Quỹ BHXH

    20

     

    1. Chi các chế độ theo quy định

    21

     

    2. Chi hoạt động quản lý

    22

     

    C. Chi Quỹ BHTN

    23

     

    1. Chi các chế độ theo quy định

    24

     

    2. Chi hoạt động quản lý

    25

     

    D. Chi Quỹ BHYT

    26

     

    1. Chi các chế độ theo quy định

    27

     

    2. Chi hoạt động qun lý

    28

     

     


    Người lập biểu
    (Ký, họ tên)


    Người kiểm tra biểu
    (Ký, họ tên)

    ...,ngày ... tháng ... năm ...
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, đóng du, họ tên)

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
    (Kèm theo Quyết định số: 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đc BHXH Việt Nam)

    Biểu số 01T/BCN-KHĐT: Thống kê tổng hợp kết quả thu, chi BHXH, BHTN, BHYT.

    1. Mục đích: Thông tin báo cáo nhằm phân tích, đánh giá kết quả hoạt động của từng đơn vị và của toàn Ngành nhằm giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh tổng hợp tình hình và đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của Ngành báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành theo quy định.

    2. Trách nhiệm lập:

    Hàng tháng, căn cứ vào số liệu báo cáo tại các Biểu số: 02T/BCN-THU, 03T/BCN-TCKT, 04T/BCN-CSYT, 05T/BCN-CSXH của các đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ gửi, đơn vị được giao đầu mối tổng hợp công tác thống kê của toàn đơn vị có trách nhiệm lập Biểu số 01T/BCN-KHĐT, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Vụ KHĐT

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    3. Kỳ báo cáo: hàng tháng

    4. Hướng dẫn lập báo cáo

    Cột A: Ghi tên chỉ tiêu

    Cột B: Đơn vị tính của chỉ tiêu tương ứng

    Cột C: Ghi mã số chỉ tiêu

    Cột 1- Số thực hiện từ đầu năm đến cuối tháng trước: Số liệu ghi vào cột này là số liệu tại cột 4 của báo cáo tháng trước liền kề tháng báo cáo

    Cột 2- Số phát sinh tăng trong tháng: Ghi số phát sinh tăng trong tháng tương ứng với từng chỉ tiêu.

    Cột 3- Số phát sinh giảm trong tháng: Ghi số phát sinh giảm trong tháng tương ứng với từng chỉ tiêu.

    Cột 4- Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo: Là số phát sinh cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.

    Cột 4= Cột 1 + Cột 2 - cột 3

    Cột 5 - So sánh tình hình thực hiện trong tháng với số thực hiện của tháng trước liền kề tháng báo cáo tính cho từng chỉ tiêu tương ứng.

    Cột 6 - So sánh tình hình thực hiện trong tháng với số thực hiện của tháng cùng kỳ của năm trước liền kề tính cho từng chỉ tiêu tương ứng.

    Cột 7 - So sánh tình hình thực hiện từ đầu năm đến tháng báo cáo với kế hoạch được giao trong năm tính cho từng chỉ tiêu giao kế hoạch tương ứng.

    Cột 8 - Ước thực hiện các chỉ tiêu trong tháng tiếp theo trên cơ sở số liệu thực hiện các chỉ tiêu trong tháng và tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu so với tháng trước.

    Mã số 02: Ghi tổng số người đóng BHXH.

    MS 02 = MS (03+04)

    Mã số 03: Ghi số người đóng BHXH bắt buộc.

    Mã số 04: Ghi số người đóng BHXH tự nguyện.

    Mã số 05: Ghi số người đóng BHTNLĐ-BNN

    Mã số 06: Ghi số người đóng BHTN

    Mã số 07: Ghi số người đóng BHYT

    MS 07 = MS (08+09)

    Mã số 08: Ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT

    MS 08 = MS (09+12+13+14+15)

    Mã số 09: Ghi tổng số tiền thu BHXH

    MS 09 = MS (10+11)

    Mã số 10: Ghi số tiền thu BHXH bắt buộc

    Mã số 11: Ghi số tiền thu BHXH tự nguyện

    Mã số 12: Ghi số tiền thu BHTNLĐ-BNN

    Mã số 13: Ghi số tiền thu BHTN

    Mã số 14: Ghi số tiền thu BHYT

    Mã số 15: Ghi số tiền thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT

    Mã số 16: Ghi tổng số nợ BHXH, BHTN, BHYT

    MS 16 = MS (17+18+19+20)

    Mã số 17: Ghi số tiền nợ BHXH

    Mã số 18: Ghi số tiền nợ BHTN

    Mã số 19: Ghi số tiền nợ BHTNLĐ-BNN

    Mã số 20: Ghi số tiền nợ BHYT

    Mã số 21: Ghi số tiền NSNN chưa chuyển trả đóng và hỗ trợ đóng BHYT theo quy định

    Mã số 23: Ghi số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH hàng tháng

    MS 23= MS (24+25+26)

    Mã số 24: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ hưu trí

    Mã số 25: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ tử tuất

    Mã số 26: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ TNLĐ-BNN

    Mã số 27: Ghi tổng số người được giải quyết hưởng mới các chế độ một lần     MS 27 = MS (28+29+30+31+32+33+34+35)

    Mã số 28: Ghi số người được giải quyết hưởng mới BHXH 1 lần.

    Mã số 29: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    Mã số 30: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp TNLĐ một lần

    Mã số 31: Ghi số người chết do TNLĐ

    Mã số 32: Ghi số người được giải quyết hưởng mới BNN một lần

    Mã số 33: Ghi số người được giải quyết hưởng mới chế độ tuất một lần

    Mã số 34: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp khu vực một lần

    Mã số 35: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp mai táng phí

    Mã số 36: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp ốm đau

    Mã số 37: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp thai sản

    Mã số 38: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng mới trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe.

    Mã số 39: Ghi số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN

    MS 39 = MS (40+41+42+43)

    Mã số 40: Ghi số người được giải quyết hưởng mới trợ cấp thất nghiệp

    Mã số 41: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ học nghề

    Mã số 42: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    Mã số 43: Ghi số người được giải quyết hưởng mới hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    Mã số 44: Ghi số lượt người KCB BHYT

    MS 44 = MS (45+46)

    Mã số 45: Ghi số lượt người điều trị ngoại trú

    Mã số 46: Ghi số lượt người điều trị ngoại trú

    Mã số 47: Ghi tổng số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT

    MS 47 = MS (48+51+52)

    Mã số 48: Ghi số tiền chi BHXH

    MS 48 = MS (49+50)

    Mã số 49: Ghi số tiền chi BHXH từ nguồn NSNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN theo quy định)

    Mã số 50: Ghi số tiền chi BHXH từ nguồn Quỹ (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn quỹ theo quy định)

    Mã số 51: Ghi số tiền chi BHTN

    Mã số 52: Ghi số tiền chi BHYT

    Mã số 53: Ghi số tiền chi BHXH, BHTN, BHYT (chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN thuộc ngành lao động và các khoản chi thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra).

    5. Nguồn số liệu

    - Các chỉ tiêu thu, nợ: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 02T/BCN-THU.

    - Các chỉ tiêu chi BHXH, BHTN: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 03T/BCN-TCKT.

    - Các chỉ tiêu chi KCB BHYT: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 04T/BCN-CSYT.

    - Các chỉ tiêu số người được xét duyệt hưởng các chế độ BHXH, BHTN: căn cứ số liệu hàng tháng từ Biểu số 05T/BCN-CSXH.

    Lưu ý khi tng hợp báo cáo thống kê tháng 01 hàng năm

    Các chỉ tiêu về số tiền thu, chi BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN, số người được xét duyệt hưởng BHXH, BHTN (mã số 08 - mã số 15; mã số 22 - mã số 48): số liệu cột 1 ghi=0. Số liệu phát sinh trong tháng 01 ghi vào cột 2 = số liệu cột 3.

    Riêng các chỉ tiêu về số người đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ- BNN (mã số 01 - mã số 07); số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN (mã số 16 - mã số 21) ghi số liệu tại thời điểm 31/12 năm trước vào cột 1 của báo cáo tháng 01, số liệu phát sinh trong tháng 01 ghi vào cột 2, số liệu lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cột 3 = cột 1 + cột 2.

    6. Thời hạn báo cáo

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 10 tháng sau tháng báo cáo.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 02T/BCN-THU: Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT

    1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT của đơn vị và của ngành BHXH thực hiện trong tháng từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).

    2. Trách nhiệm lập:

    Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT phát sinh, các đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 02T/BCN-THU gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Ban Thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: hàng tháng

    4. Cách ghi biểu

    - Cột A: ghi tên đơn vị

    - Cột B: Ghi mã số.

    + Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và đánh mã số bắt đầu từ 01 cho đến hết.

    + Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH các huyện thuộc phạm vi quản lý của BHXH tỉnh và đánh mã số bắt đầu từ 01 cho đến hết.

    - Cột 1: ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT trong kỳ báo cáo

    - Cột 2: ghi số người tham gia BHXH bắt buộc trong kỳ báo cáo.

    - Cột 3: ghi số tiền thu BHXH bắt buộc phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 4: ghi số người tham gia BHXH tự nguyện trong kỳ báo cáo.

    - Cột 5: ghi số tiền thu BHXH tự nguyện phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 6: ghi số người tham gia BHTNLĐ-BNN trong kỳ báo cáo.

    - Cột 7: ghi số tiền thu BHTNLĐ-BNN phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 8: ghi số người tham gia BHTN trong kỳ báo cáo.

    - Cột 9: ghi số tiền thu BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 10: ghi số người tham gia BHYT trong kỳ báo cáo.

    - Cột 11: ghi số tiền thu BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 12: ghi số tiền thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 13: ghi tổng số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 14: ghi số tiền nợ BHXH phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 15: ghi số tiền nợ BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 16: ghi số tiền nợ BHTN phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 17: ghi tổng số tiền nợ BHYT phát sinh trong kỳ báo cáo.

    - Cột 18: ghi số tiền NSNN chưa chuyển trả đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng phát sinh trong kỳ báo cáo.

    Hàng tháng, căn cứ vào số thực hiện các chỉ tiêu phát sinh trong tháng, tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu qua các tháng liền kề, các Phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh và đơn vị nghiệp vụ tại BHXH Việt Nam ước số liệu thực hiện tháng tiếp theo gửi về đơn vị tổng hợp theo quy định.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 02N/BCN-THU: Thống kê thu BHXH, BHTN, BHYT phân theo loại hình kinh tế

    1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT của đơn vị và của Ngành thực hiện trong năm từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).

    2. Trách nhiệm lập:

    Định kỳ hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện thu BHXH, BHTN, BHYT phát sinh, đơn vị (bộ phận) nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 02N/BCN-THU gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Ban Thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: Năm

    4. Cách ghi biểu

    Cột A: ghi tên chỉ tiêu

    Cột B: ghi mã số chỉ tiêu

    Cột 1: Ghi số đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN theo khối quản lý.

    Cột 2: Ghi số người đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN phát sinh trong năm báo cáo tương ứng với từng chỉ tiêu hàng dọc tại cột A.

    Cột 3: Ghi tổng số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN trong năm báo cáo tương ứng với số người tại chỉ tiêu hàng dọc.

    Cột 4: Ghi số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN từ các đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    Cột 5: Ghi số tiền thu từ NSNN: là số tiền chuyển từ NSNN đóng, hỗ trợ mức đóng cho các đối tượng theo quy định.

    MS 01 = MS (02+15+16)

    MS 28 = MS (29+30+31+32+33+34+35+36+37+38+39)

    MS 40 = MS (41+53+61+83+93+94)

    5. Nguồn số liệu

    Căn cứ số liệu năm báo cáo theo các chỉ tiêu tương ứng tại các Biểu số B2a-TS, B02b-TS của Quyết định 595/QĐ-BHXH.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 18 tháng 6 năm sau

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 22 tháng 6 năm sau.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 03T/BCN-TCKT: Thống kê chi BHXH, BHTN

    1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của Ngành trong tháng, từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).

    2. Trách nhiệm lập:

    Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN tại đơn vị, các bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu phát sinh trong tháng, ước thực hiện tháng tiếp theo và lập Biểu số 03T/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch-Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: hàng tháng

    4. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi tên đơn vị

    - Côt B: Ghi mã số cụ thể:

    + Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại cột A và thực hiện đánh mã số từ 01 đến 63 tại cột B.

    + Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH quận, huyện trực thuộc BHXH tỉnh tại cột A và đánh mã số từ 01 tại cột B.

    - Cột 1: Ghi tổng số người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn NSNN

    - Cột 2: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn NSNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN theo quy định).

    - Cột 3: Ghi tổng số người hưởng các chế độ BHXH một lần từ nguồn NSNN

    - Cột 4: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH một lần từ nguồn NSNN

    - Cột 5: Ghi người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng từ quỹ hưu trí - tử tuất

    - Cột 6: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH hàng tháng từ quỹ hưu trí - tử tuất (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ quỹ hưu trí - tử tuất theo quy định)

    - Cột 7: Ghi người hưởng các chế độ BHXH một lần từ quỹ hưu trí - tử tuất

    - Cột 8: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHXH một lần từ quỹ hưu trí -tử tuất

    - Cột 9: Ghi người hưởng các chế độ BHTNLĐ-BNN hàng tháng từ quỹ TNLĐ-BNN

    - Cột 10: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN hàng tháng từ quỹ TNLĐ-BNN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN từ nguồn quỹ TNLĐ-BNN theo quy định)

    - Cột 11: Ghi người hưởng các chế độ BHTNLĐ-BNN một lần từ quỹ TNLĐ-BNN

    - Cột 12: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN một lần từ quỹ TNLĐ-BNN

    - Cột 13: Ghi tổng số lượt người hưởng chế độ ốm đau, thai sản

    - Cột 14: Ghi tổng số tiền chi chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ nguồn quỹ ốm đau, thai sản theo quy định)

    - Cột 15: Ghi tổng số người được hưởng các chế độ BHTN

    - Cột 16: Ghi tổng số tiền chi các chế độ BHTN (bao gồm cả số tiền chi mua BHYT cho các đối tượng hưởng trợ cấp BHTN từ quỹ BHTN theo quy định)

    * Lưu ý: Số liệu tng hợp vào báo cáo là sthực chi

    5. Nguồn số liệu

    - BHXH tỉnh, BHXH huyện: Căn cứ vào Báo cáo chi trả chế độ BHXH Biểu số 4-CBH, Biểu số 5-CBH ban hành kèm theo của Quyết định 828/QĐ- BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ vào số liệu tại các báo cáo tổng hợp Biểu số 1-QLC, Biểu số 2a-QLC, Biểu số 3-QLC, Biểu số 5-QLC ban hành kèm theo Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 03N/BCN-TCKT: Thống kê số người hưởng, số tiền chi các chế độ BHXH, BHTN

    1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình số người chi và số tiền chi trả các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của Ngành trong năm báo cáo.

    2. Trách nhiệm lập

    Định kỳ hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN và sngười hưởng các chế độ BHXH, BHTN tại đơn vị, bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu và lập Biểu số 03N/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch-Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: Năm

    4. Cách ghi biểu

    Cột A: ghi tên chỉ tiêu

    Cột B: ghi mã số chỉ tiêu

    Cột C: ghi đơn vị tính của các chỉ tiêu

    Cột 1: Ghi số đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHTN đã được chi trả trong năm báo cáo tương ứng với chỉ tiêu Cột A.

    Lưu ý: số người được chi trả hàng tháng là số người được chi trả tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo.

    Số đối tượng được chi trả một lần là số đối tượng chi trả cộng dồn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

    Cột 2: Ghi số tiền đã chi trả các chế độ BHXH, BHTN tương ứng với các chỉ tiêu cột A.

    MS 01 = MS (02+13+20+21)

    MS 22 = MS (23+44+57)

    MS 23 = MS (24+30+37+43)

    MS 44 = MS (45+48+56)

    MS 62 = MS (63+64+65+66+67)

    5. Nguồn số liệu

    - BHXH tỉnh, BHXH huyện: Căn cứ vào Báo cáo chi trả chế độ BHXH Biểu số 4-CBH, Biểu số 5-CBH ban hành kèm theo của Quyết định 828/QĐ- BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ vào số liệu tại các báo cáo tổng hợp Biểu số 1-QLC, Biểu số 2a-QLC, Biểu số 3-QLC, Biểu số 5-QLC ban hành kèm theo Quyết định 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 18 tháng 6 năm sau

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 22 tháng 6 năm sau.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 04T/BCN-CSYT: Thống kê chi khám chữa bệnh BHYT

    1. Mục đích: Giúp Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình chi KCB BHYT của đơn vị và của Ngành trong tháng từ đó đề ra các biện pháp quản lý, chỉ đạo, điều hành hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).

    2. Trách nhiệm lập:

    Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực hiện chi KCB BHYT tại đơn vị, các bộ phận nghiệp vụ chốt số liệu và lập báo cáo 04T/BCN-TCKT gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: hàng tháng

    4. Cách ghi biểu

    - Cột A: Ghi tên đơn vị

    - Ct B: Ghi mã số cụ thể:

    + Đối với BHXH Việt Nam: Ghi tên BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại cột A và thực hiện đánh mã số từ 01 đến 63 tại cột B.

    + Đối với BHXH tỉnh: Ghi tên BHXH quận, huyện trực thuộc BHXH tỉnh tại cột A và đánh mã số từ 01 tại cột B.

    - Cột 1: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh ngoại trú phát sinh trong kỳ.

    - Cột 2: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh ngoại trú phát sinh trong kỳ.

    - Cột 3: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh nội trú phát sinh trong kỳ.

    - Cột 4: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh nội trú phát sinh trong kỳ.

    - Cột 5: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh ngoại trú lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo.

    - Cột 6: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh ngoại trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.

    - Cột 7: Ghi số lượt người khám, chữa bệnh nội trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.

    - Cột 8: Ghi số tiền chi khám, chữa bệnh nội trú lũy kế từ đầu năm tháng báo cáo.

    5. Nguồn số liệu

    - Hệ thống phần mềm giám định BHYT

    Lưu ý khi tng hp báo cáo thống kê tháng 01 hàng năm

    Các chỉ tiêu về số lượt người, số tiền chi KCB BHYT nội trú, ngoại trú: số thực hiện trong tháng 01 = số lũy kế đến tháng báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu: số liệu báo cáo là số liệu phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 31/01 của kỳ báo cáo.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp.

    Biểu số 05T/BCN-CSXH: Thống kê số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN

    1. Mục đích: Giúp Tng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh nắm bắt tình hình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN của đơn vị và của ngành BHXH trong tháng, từ đó đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật phù hợp với tình hình thực tiễn; tổng hợp kết quả hoạt động của đơn vị, của Ngành làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh (đối với BHXH tỉnh) và Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia (đối với BHXH Việt Nam).

    2. Trách nhiệm lập

    Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào số hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN mới phát sinh tại đơn vị, bộ phận nghiệp vụ tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng và ước thực hiện tháng tiếp theo, lập báo cáo 05T/BCN- CSXH gửi về đầu mối được phân công tổng hợp số liệu thống kê để tổng hợp và lưu trữ theo quy định, cụ thể:

    - Tại BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Vụ KHĐT để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    - Tại BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH có trách nhiệm lập và gửi báo cáo về Phòng Kế hoạch-Tài chính để tổng hợp, báo cáo và lưu trữ theo quy định.

    3. Kỳ báo cáo: hàng tháng

    4. Cách ghi biểu

    - Cột 1: Ghi số người được giải quyết hưởng chế độ hưu trí

    - Cột 2: Ghi số người được giải quyết hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng

    - Cột 3: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng

    - Cột 4: Ghi số người được giải quyết hưởng BHXH một lần

    - Cột 5: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    - Cột 6: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

    - Cột 7: Ghi số người chết do TNLĐ hưởng chế độ một lần

    - Cột 8: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp BNN một lần

    - Cột 9: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần

    - Cột 10: Ghi số lượt người được giải quyết trợ cấp ốm đau

    - Cột 11: Ghi số lượt người được giải quyết trợ cấp thai sản

    - Cột 12: Ghi số lượt người được giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản.

    - Cột 13: Ghi số người được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

    - Cột 14: Ghi số người được giải quyết hưởng hỗ trợ học nghề

    5. Nguồn số liệu

    - Số liệu số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH căn cứ vào Quyết định số 636/QĐ-BHXH: Biểu số 01A-HSB, 02-HSB, 20-HSB.

    - Số liệu số người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN căn cứ vào số Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp từ Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh tổng hợp chuyển sang cơ quan BHXH thực hiện chi trả.

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH tỉnh: hoàn thành ngày 05 tháng sau tháng báo cáo

    Tại BHXH Việt Nam: hoàn thành ngày 08 tháng sau tháng báo cáo.

    Biểu số 06N/BCN-TCKT: Thu, chi quỹ BHXH, BHTN, BHYT

    1. Mục đích: Tổng hợp số liệu về tình hình thu, chi các quỹ BHXH, BHTN, BHYT phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

    2. Trách nhiệm lập:

    Định kỳ hàng năm, Vụ Tài chính - Kế toán căn cứ số liệu trên báo cáo quyết toán tài chính năm lập Biểu số 06N/BCN-TCKT gửi Vụ KHĐT làm cơ sở thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

    3. Kỳ báo cáo: Năm

    4. Cách ghi biểu

    - Cột A: ghi tên chỉ tiêu

    - Cột B: Ghi mã số chỉ tiêu

    Mã số 01: Ghi Tổng số tiền thu

    MS 01= MS (02+03+08+13)

    Mã số 02: Ghi số tiền NSNN cấp cho BHXH Việt Nam để chi các chế độ BHXH từ nguồn NSNN

    Mã số 03: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHXH

    MS 03 = MS (04+05+06+07)

    Mã số 08: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHTN

    MS 08 = MS (09+10+11+12)

    Mã số 13: Ghi tổng số tiền thu vào quỹ BHYT

    MS 013 = MS (14+15+16+17)

    Mã số 18: Ghi tổng số chi

    MS 18 = MS (19+20+23+26)

    Mã số 19: Ghi tổng số tiền chi BHXH từ nguồn NSNN

    Mã số 20: Ghi tổng số tiền chi quỹ BHXH

    MS 20 = MS (21+22)

    Mã số 23: Ghi tổng số tiền chi từ quỹ BHTN

    MS 23 = MS (24+25)

    Mã số 26: Ghi tổng số tiền chi từ quỹ BHYT

    MS26 = MS (27+28)

    5. Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính hàng năm của ngành BHXH

    6. Thời hạn báo cáo:

    Tại BHXH Việt Nam:

    + Vụ Tài chính - Kế toán hoàn thành ngày 15 tháng 9 năm sau

    + Vụ KHĐT hoàn thành ngày 30 tháng 9 năm sau.

    Lưu ý: thời gian nộp báo cáo thống kê khi trùng với ngày nghỉ, ngày Lễ, ngày Tết thì ngày đơn vị gửi báo cáo lùi vào ngày làm việc kế tiếp./.

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế của Quốc hội, số 46/2014/QH13
    Ban hành: 13/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 01/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    Ban hành: 05/01/2016 Hiệu lực: 20/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 643/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý Nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030
    Ban hành: 11/05/2017 Hiệu lực: 11/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 85/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 19/07/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 60/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 15/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Nghị định 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
    Ban hành: 17/10/2018 Hiệu lực: 01/12/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    12
    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm
    Ban hành: 23/04/2019 Hiệu lực: 23/04/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    13
    Quyết định 636/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
    Ban hành: 22/04/2016 Hiệu lực: 01/06/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 828/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
    Ban hành: 27/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 595/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
    Ban hành: 14/04/2017 Hiệu lực: 01/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 456/QĐ-BHXH Chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    Số hiệu:456/QĐ-BHXH
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/04/2019
    Hiệu lực:23/04/2019
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ (12)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X