hieuluat

Kế hoạch 190/KH-UBND hỗ trợ XD và sửa chữa nhà cho người có công với cách mạng Tp.Hà Nội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:190/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày ban hành:07/10/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/10/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  •  

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------
    Số: 190/KH-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016
     
     
    KẾ HOẠCH
    HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947 - 27/7/2017)
     
     
    Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
    Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 09/3/2016 của UBND Thành phố tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
    Thực hiện văn bản số 228/TB-TU ngày 17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ;
    Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), như sau:
    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
    1. Mc đích
    - Đẩy mạnh công tác hỗ trợ nhà ở góp phần nâng cao điều kiện sống cho người có công với cách mạng.
    - Hoàn thành việc xây mới và sửa chữa nhà ở của người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 02 năm 2016 và 2017 nhằm thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
    - Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô trong việc chăm lo đời sống người có công với cách mạng.
    2. Yêu cầu
    - Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, đúng đối tượng và đủ điều kiện.
    - Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội vào công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng.
    II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
    - Thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố. Theo báo cáo của các quận, huyện, thị xã, tính đến 30/9/2016, toàn Thành phố còn 7.298 hộ chưa được hỗ trợ, bao gồm:
    + Số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới nhà ở: 3.520 hộ, trong đó số hộ đã tự xây mới: 1.649 hộ.
    + Số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 3.778 hộ, trong đó số hộ đã tự sửa chữa: 1.190 hộ.
    - Những trường hợp phát sinh mới ngoài danh sách theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
    2. Điều kin đưc hỗ tr
    Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
    - Phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
    - Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
    3. Mức hỗ tr
    - Hỗ trợ 70 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
    - Hỗ trợ 35 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
    4. Nguyên tắc hỗ trợ
    Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát để hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có.
    5. Nguồn vốn hỗ trợ
    - Từ nguồn ngân sách:
    Ngân sách Trung ương, Thành phố hỗ trợ 3.520 hộ gia đình thuộc diện xây mới nhà ở mức 40 triệu đồng/hộ và 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở mức 20 triệu đồng/hộ. Tổng kinh phí: 216.360 triệu đồng.
    - Từ nguồn vận động xã hội hóa:
    Từ nguồn vận động được từ xã hội hóa, Thành phố và các quận, huyện, thị xã sẽ hỗ trợ thêm 3.520 hộ thuộc diện xây mới nhà với mức 30 triệu đồng/hộ, 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở với mức 15 triệu đồng/hộ (căn cứ số kinh phí huy động thực tế để hỗ trợ). Tổng kinh phí: 162.270 triệu đồng.
    Tổng số kinh phí để thực hiện hỗ trợ 7.298 hộ là 378.630 triệu đồng.
    (Phụ lục đính kèm)
    6. Thi gian hoàn thành: Trước ngày 27/7/2017.
    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    - Là cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
    - Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương, ngân sách Thành phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị xã.
    - Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng xây dựng văn bản liên ngành hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng (ảnh chụp hiện trạng nhà ở, xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn, các giấy tờ nhà đất liên quan theo quy định...).
    - Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo Kế hoạch.
    - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, dự thảo, trình UBND Thành phố thư kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân ủng hộ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
    - Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công theo Kế hoạch.
    - Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 30/9/2013 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến nay. Bàn giao toàn bộ, đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tiếp tục thực hiện.
    - Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
    - Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
    3. Sở Tài chính
    - Trình UBND Thành phố báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
    - Cân đối, trình UBND Thành phố bố trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công theo Kế hoạch.
    - Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
    - Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
    4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
    Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
    5. SThông tin và truyền thông
    Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành phố, hệ thống truyền thanh các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
    Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
    7. UBND các quận, huyện, thị xã
    - Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ.
    - Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ người có công về nhà ở.
    - Thực hiện hỗ trợ đối với những hộ gia đình người có công có tên trong danh sách đã được phê duyệt sau khi đã kiểm tra, rà soát lại về đối tượng, tiêu chí, điều kiện nhà ở cần hỗ trợ xây mới và sửa chữa theo quy định.
    - Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo đảm công khai, đúng quy định.
    - Phân bổ kinh phí cho UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.
    - Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
    - Tổng hợp định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng tháng.
    8. UBND các xã, phưng, thị trấn
    - Kiểm tra, rà soát, xác minh danh sách, đánh giá thực trạng nhà ở của từng hộ gia đình người có công để thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách. Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng tại trụ sở UBND cấp xã.
    - Tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự xây dựng, sửa chữa được nhà ở (gia đình có hoàn cảnh già cả, neo đơn, khuyết tật...).
    - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hộ gia đình xây dựng, sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng theo quy định.
    - Tổ chức nghiệm thu, thanh, quyết toán việc xây dựng, sửa chữa nhà ở của từng hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, công khai và đúng quy định.
    - Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã để tổng hợp, báo cáo Thành phố.
    UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
     
    Nơi nhận:
    - Các Bộ: LĐTBXH, XD, TC;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Đ/c Bí thư Thành ủy;
    - Chủ tịch UBND Thành phố;
    - T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
    - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Ủy ban MTTQ thành phố Hà Nội;
    - Ban Tuyên giáo Thành ủy;
    - Văn phòng Thành ủy;
    - Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
    - UBND các quận, huyện, thị xã;
    - Đài PT&THHN, các báo: HNM KT&ĐT;
    - VPUB: CVP, PCVP N.N.Kỳ, P.V .Chiến, T.V.Dũng, các Phòng KGVX, TKBT, ĐT, KT, TH;
    - Lưu: VT, KGVX(Tue).
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Đức Chung
     
     
    TỔNG HỢP HỘ NCC THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY TBLS
    (Phụ lục kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành ph)
     

     

    TT
    Quận, huyện, thị xã
    H NCC chưa được hỗ tr báo cáo T8/2016
    D kiến ngun kinh phí h tr(Tr đồng)
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ
    Xây mi (hộ)
    Sửa chữa (hộ)
    Nguồn kinh phí TW, TP, các
    Nguồn kinh phí vận động XHH
    Tổng cộng kinh phí hỗ trợ
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
    Chưa xây mới (hộ)
    Tổng cộng (hộ)
    Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
    Chưa sửa chữa (hộ)
    Tổng cộng (hộ)
    Nguồn kinh phí TW, TP
    Tổng cộng
    Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ)
    Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ)
    Tổng cộng
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Xây mới (40 tr/hộ)
    Sửa chữa (20 tr/hộ)
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
    2
    3=6+9
    4
    5
    6=4+5
    7
    8
    9=7+8
    10=6*40
    11=9*20
    12=10+11
    13=6*30
    14=9*15
    15=13+14
    16=12+15
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
    Hoàn Kiếm
    73
    0
    6
    6
    9
    58
    67
    240
    1.340
    1.580
    180
    1.005
    1.185
    2.765
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
    Đống Đa
    117
    3
    8
    11
    35
    71
    106
    440
    2.120
    2.560
    330
    1.590
    1.920
    4.480
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
    Ba Đình
    26
    1
    3
    4
    5
    17
    22
    160
    440
    600
    120
    330
    450
    1.050
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    4
    Hai Bà Trưng
    11
    1
    1
    2
    0
    9
    9
    80
    180
    260
    60
    135
    195
    455
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    5
    Tây Hồ
    62
    1
    11
    12
    4
    46
    50
    480
    1.000
    1.480
    360
    750
    1.110
    2.590
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    6
    Cầu Giấy
    11
    0
    0
    0
    3
    8
    11
    0
    220
    220
    0
    165
    165
    385
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    7
    Hoàng Mai
    104
    0
    6
    6
    18
    80
    98
    240
    1.960
    2.200
    180
    1.470
    1.650
    3.850
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    8
    Long Biên
    12
    0
    1
    1
    5
    6
    11
    40
    220
    260
    30
    165
    195
    455
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    9
    Thanh Xuân
    20
    2
    3
    5
    5
    10
    15
    200
    300
    500
    150
    225
    375
    875
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    10
    Hà Đông
    45
    5
    15
    20
    0
    25
    25
    800
    500
    1.300
    600
    375
    975
    2.275
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    11
    Bắc Từ Liêm
    30
    2
    0
    2
    8
    20
    28
    80
    560
    640
    60
    420
    480
    1.120
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    12
    Nam Từ Liêm
    0
     
     
    0
     
     
    0
    0
     
    0
    0
    0
    0
    0
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    13
    Đông Anh
    368
    94
    99
    193
    22
    153
    175
    7.720
    3.500
    11.220
    5.790
    2.625
    8.415
    19.635
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    14
    Sóc Sơn
    201
    29
    66
    95
    19
    87
    106
    3.800
    2.120
    5.920
    2.850
    1.590
    4.440
    10.360
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    15
    Gia Lâm
    206
    23
    51
    74
    41
    91
    132
    2.960
    2.640
    5.600
    2.220
    1.980
    4.200
    9.800
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    16
    Thanh Trì
    219
    26
    55
    81
    51
    87
    138
    3.240
    2.760
    6.000
    2.430
    2.070
    4.500
    10.500
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    17
    Ba Vì
    293
    41
    122
    163
    15
    115
    130
    6.520
    2.600
    9.120
    4.890
    1.950
    6.840
    15.960
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    18
    Chương Mỹ
    699
    146
    299
    445
    65
    189
    254
    17.800
    5.080
    22.880
    13.350
    3.810
    17.160
    40.040
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    19
    Đan Phượng
    110
    54
    28
    82
    17
    11
    28
    3.280
    560
    3.840
    2.460
    420
    2.880
    6.720
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    20
    Hoài Đức
    119
    27
    23
    50
    19
    50
    69
    2.000
    1.380
    3.380
    1.500
    1.035
    2.535
    5.915
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    21
    Mỹ Đức
    141
    12
    24
    36
    24
    81
    105
    1.440
    2.100
    3.540
    1.080
    1.575
    2.655
    6.195
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    22
    Phú Xuyên
    1.121
    256
    151
    407
    345
    369
    714
    16.280
    14.280
    30.560
    12.210
    10.710
    22.920
    53.480
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    23
    Phúc Thọ
    475
    155
    95
    250
    76
    149
    225
    10.000
    4.500
    14.500
    7.500
    3.375
    10.875
    25.375
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    24
    Quốc Oai
    316
    71
    96
    167
    35
    114
    149
    6.680
    2.980
    9.660
    5.010
    2.235
    7.245
    16.905
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    25
    Thạch Thất
    136
    51
    40
    91
    25
    20
    45
    3.640
    900
    4.540
    2.730
    675
    3.405
    7.945
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    26
    Thanh Oai
    684
    284
    116
    400
    163
    121
    284
    16.000
    5.680
    21.680
    12.000
    4.260
    16.260
    37.940
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    27
    Thường Tín
    455
    98
    124
    222
    57
    176
    233
    8.880
    4.660
    13.540
    6.660
    3.495
    10.155
    23.695
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    28
    Ứng Hòa
    440
    100
    135
    235
    63
    142
    205
    9.400
    4.100
    13.500
    7.050
    3.075
    10.125
    23.625
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    29
    Mê Linh
    673
    146
    247
    393
    45
    235
    280
    15.720
    5.600
    21.320
    11.790
    4.200
    15.990
    37.310
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    30
    Sơn Tây
    131
    21
    46
    67
    16
    48
    64
    2.680
    1.280
    3.960
    2.010
    960
    2.970
    6.930
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Tng cộng
    7.298
    1.649
    1.871
    3.520
    1.190
    2.588
    3.778
    140.800
    75.560
    216.360
    105.600
    56.670
    162.270
    378.630
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Kế hoạch 190/KH-UBND hỗ trợ XD và sửa chữa nhà cho người có công với cách mạng Tp.Hà Nội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:190/KH-UBND
    Loại văn bản:Kế hoạch
    Ngày ban hành:07/10/2016
    Hiệu lực:07/10/2016
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X