hieuluat

Kế hoạch 814/KH-UBDT thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:814/KH-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày ban hành:26/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • ỦY BAN DÂN TỘC
    -------

    Số: 814/KH-UBDT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018

    KẾ HOẠCH

    THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) “MỘT SỐ VN ĐVỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ”

    Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 07-KH/TW); Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 56/2017/QH14) và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 10/NQ-CP); Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

    1. Mục đích:

    - Nhằm cụ thể hóa và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.

    - Tăng cường tính tích cực, tự giác của cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc trong việc triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW.

    2. Yêu cầu:

    - Bám sát quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 18-NQ/TW; Kế hoạch số 07-KH/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ, xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Dân tộc để vận dụng, linh hoạt, cụ thể hóa, phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu cả trước mắt và lâu dài.

    - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Kế hoạch này.

    - Xác định rõ trách nhiệm trong công tác lãnh đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết thuộc về người đứng đầu cấp ủy, coi đây là một tiêu chí quan trng để kiểm điểm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, giới thiệu bầu cử, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.

    II. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu chung:

    - Bảo đảm sự lãnh đạo của Ban Cán sự đảng và Đảng ủy, sự quản lý thống nhất của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện nghiên cứu để làm rõ mô hình tổ chức bộ máy cơ quan làm công tác dân tộc; tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan y ban Dân tộc tinh gọn, khắc phục tình trạng quan liêu, trùng lắp, chồng chéo hoặc bỏ sót về chức năng và nhiệm vụ giữa các Vụ, đơn vị.

    - Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển của Ủy ban Dân tộc trong tình hình mới.

    2. Mc tiêu cthể:

    a) Giai đoạn đến năm 2021:

    + Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn một số vụ, đơn vị nhiệm vụ còn chồng chéo, không rõ ràng và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm số lượng cấp phó. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của cơ quan Ủy ban Dân tộc nhằm khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý của y ban Dân tộc với các bộ, ngành;

    + Sắp xếp thu gọn hợp lý các tổ chức trực thuộc: Các vụ quản lý nhà nước; các cơ quan báo chí; các tổ chức do Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban thành lập; các đơn vị (phòng, ban...) trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.

    + Giảm tối thiểu 10% biên chế so với năm 2015.

    b) Giai đoạn đến năm 2021 và 2030:

    + Tổ chức thực hiện mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể của Ủy ban Dân tộc trong giai đoạn mới; giảm biên chế.

    + Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan làm công tác dân tộc, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chc năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị;

    + Tiếp tục cụ thể hóa chủ trương, nghị quyết, kết luận của Đảng về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy bằng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

    II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

    1. Về tổ chức nghiên cu, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả:

    a) Tổ chức Hội nghị nghiên cứu, học tập Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị.

    b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác Trung ương và địa phương thông qua Báo, Tạp chí, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc về nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ và kế hoạch triển khai của y ban Dân tộc.

    2. Về tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

    a) Rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

    b) Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc, đề xuất mô hình cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.

    c) Hướng dẫn về điều kiện thành lập, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án “Xây dựng cơ chế đặc thù trong tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số công tác tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi”.

    3. Về tổ chức, sắp xếp các đơn vị thuộc Ủy ban Dân dân tộc:

    a) Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong, cắt giảm phòng trong vụ; nghiên cứu chuyển Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III thành cơ quan thường trực; sắp xếp cắt giảm các đơn vị thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau khi hoàn thành nhiệm vụ; sau khi chuyển Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III thành cơ quan thường trực, sẽ nghiên cứu Vụ Địa phương I cho phù hợp.

    b) Nghiên cứu hợp nhất, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập để thu gọn đầu mối, giảm biên chế: Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc; tiếp tục rà soát, sắp xếp thu gọn đầu mối các phòng, ban, khoa, viện...thuộc Học viện Dân tộc và các đơn vị sự nghiệp khác.

    c) Xây dựng đề án và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế theo lộ trình cả giai đoạn và hằng năm, giảm số lượng cấp phó của Vụ, đơn vị, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan và quy định của Đảng, Chính phủ.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết s56/2017/QH14; Nghị quyết s10/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch này của UBDT; tổ chức thực hiện kế hoạch hành động của Vụ, đơn vị; định kỳ trước ngày 20/5 và 20/11 của năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ủy ban.

    2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, định kỳ vào ngày 01 tháng 11 hàng năm báo cáo lãnh đạo Ủy ban các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch hành động và thực hiện việc báo cáo theo quy định.

    3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch hành động, các Vụ, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp và lãnh đạo Ủy ban xem xét, quyết định./.

    Nơi nhận:
    - Ban TCTW;
    - Bộ Nội vụ; VPCP;
    - Bộ trưởng, CNUBDT;
    - Các TT, PCNUB;
    - Các vụ, đơn vị thuộc UBDT;
    - Cổng TTĐT
    UBDT;
    - Lưu: VT, TCCB.
    (10b)

    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




    Đỗ Văn Chiến

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG
    (Kèm theo Kế hoạch số 814/KH-UBDT ngày 26/7/2018 của Ủy ban Dân tộc)

    TT

    Tên nhiệm vụ/hoạt động

    Đơn vị chủ trì

    Đơn vị phối hợp

    Sản phẩm hoàn thành

    Thời gian hoàn thành

    I

    Tchức nghiên cứu, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính tr tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả:

    1

    Tổ chức các Hội nghị nghiên cứu, học tập Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết s 56/2017/QH14 trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.

    Văn phòng Ban Cán sự Đảng và Đảng ủy

    Các vụ, đơn vị

    Hội nghị

    Quý I, Quý II/2018

    2

    Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống cơ quan công tác Trung ương và địa phương thông qua Báo, Tạp chí, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc về nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 và kế hoạch triển khai của Ủy ban Dân tộc.

    Vụ Tuyên truyền

    Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển,Trung tâm Thông tin

    Bài báo, tin bài

    Năm 2018

    II

    Hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

    1

    Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

    Vụ Pháp chế

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Báo cáo

    Năm 2018

    2

    Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; đề xuất mô hình cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.

    Học viện Dân tộc

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Đề án

    Năm 2019 - 2020

    3

    Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Các Vụ, đơn vị

    Thông tư liên tịch

    Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ

    4

    Xây dựng Đề án “Xây dựng cơ chế đặc thù trong tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số công tác tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi”.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Học viện Dân tộc, các Vụ, đơn vị

    Quyết định phê duyệt

    Năm 2018

    III

    Tổ chức, sắp xếp các đơn vị thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc:

    Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong, giảm số lượng vụ và cắt giảm phòng trong vụ.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Các Vụ, đơn vị

    Đề án

    Năm 2018 - 2019

    2

    Nghiên cứu hợp nhất, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập để thu gọn đầu mối, giảm biên chế.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Các Vụ, đơn vị

    Đề án

    Năm 2018 - 2019

    3

    Nghiên cứu hợp nhất, sắp xếp, tổ chức lại Văn phòng Điều phối Chương trình 135 khi kết thúc Chương trình 135 vào giai đoạn 2016-2020.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Vụ Chính sách Dân tộc và Văn phòng 135

    Đề án

    Năm 2021 - 2025

    4

    Xây dựng đề án và thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của Vụ, đơn vị, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan và quy định của Đảng, Chính phủ.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Các Vụ, đơn vị

    Đề án, Kế hoạch

    Năm 2018

    5

    Xây dựng đề án tổ chức lại các Vụ Địa phương I, Địa phương II, Vụ Địa phương III sau khi tiếp nhận các nhiệm vụ của 03 Ban Chỉ đạo: Tây Nam Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên.

    Vụ Tổ chức cán bộ

    Các Vụ, đơn vị

    Đề án

    Năm 2018 - 2021

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
    Ban hành: 25/10/2017 Hiệu lực: 25/10/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị quyết 56/2017/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 24/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị quyết 10/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Nghị quyết 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
    Ban hành: 03/02/2018 Hiệu lực: 03/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 533/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020
    Ban hành: 18/09/2020 Hiệu lực: 18/09/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Kế hoạch 814/KH-UBDT thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:814/KH-UBDT
    Loại văn bản:Kế hoạch
    Ngày ban hành:26/07/2018
    Hiệu lực:26/07/2018
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X