hieuluat

Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14 chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:825&826-08/2018
    Số hiệu:538/2018/UBTVQH14Ngày đăng công báo:03/08/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày ban hành:19/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • UỶ BAN THƯỜNG VỤ
    QUỐC HỘI
    --------

    Nghị quyết số: 538/2018/UBTVQH14

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2019

    ----------------------

    UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;

    Căn cứ Nghị quyết số 59/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019;

    Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Nội dung giám sát

    Năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiến hành những hoạt động giám sát sau đây:

    1. Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2019; báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật, chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 7 (tại phiên họp tháng 5/2019).

    2. Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2019; về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 (tại phiên họp tháng 10/2019).

    Xem xét báo cáo công tác của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; Báo cáo của Chính phủ về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; các báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng, về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, về công tác thi hành án, về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 8 (tại phiên họp tháng 9/2019).

    3. Xem xét, cho ý kiến về báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát của Quốc hội tại phiên họp tháng 4/2019 đối với chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến hết năm 2018; tại phiên họp tháng 9/2019 đối với chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 – 2018”.

    4. Trực tiếp giám sát 02 chuyên đề và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Quốc hội tại kỳ họp thứ 8:

    - Chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2018” (tại phiên họp tháng 8/2019; giao Uỷ ban Tài chính, Ngân sách chủ trì giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung giám sát);

    - Chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018” (tại phiên họp tháng 9/2019; giao Hội đồng Dân tộc chủ trì giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung giám sát).

    5. Tổ chức hoạt động chất vấn tại 2 phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào tháng 3 và tháng 8 năm 2019.

    6. Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 6 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 7); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 7 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 8); giám sát việc tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân.

    7. Xem xét kiến nghị giám sát của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tại các phiên họp tháng 4 và tháng 9 năm 2019; chuẩn bị báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kiến nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trình Quốc hội (nếu có).

    8. Xem xét kết quả giám sát chuyên đề của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội để lựa chọn nội dung (nếu có) trình Quốc hội xem xét tại kỳ họp (tại các phiên họp tháng 4 và tháng 9 năm 2019).

    9. Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Giao Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội: thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện chương trình giám sát của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát.

    2. Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.

    3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

    Nơi nhận:
    - UBTVQH;
    - Chính phủ;
    - TT HĐDT, TT UB của QH; TTKQH;
    - TANDTC, VKSNDTC, MTTQVN;
    - VPCP, VPCTN, VPTW Đảng;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Ban, Viện
    thuộc UBTVQH;
    - Các ĐĐBQH;
    - HĐND, UBND tỉnh, TPTTTW;
    - Lãnh đạo VPQH;
    - Các Vụ, đơn vị của VPQH;
    - VPUBND, VPĐĐBQH tỉnh, TPTTTW;
    - Lưu HC, GS.

    E-pas: 53670

    TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
    CHỦ TỊCH





    Nguyễn Thị Kim Ngân

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Hiến pháp năm 2013
    Ban hành: 28/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, số 87/2015/QH13
    Ban hành: 20/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 59/2018/QH14 của Quốc hội về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019
    Ban hành: 12/06/2018 Hiệu lực: 12/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X