hieuluat

Quyết định 1041/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:655&656-07/2014
    Số hiệu:1041/QĐ-TTgNgày đăng công báo:10/07/2014
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày ban hành:24/06/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/06/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Số: 1041/QĐ-TTg

    Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2014

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020
    ________________

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Xét đề nghị của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 với những nội dung như sau:

    I. QUAN ĐIỂM

    1. Củng cố, kiện toàn cơ quan chỉ huy ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp để chỉ đạo, điều hành có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và từng bước hội nhập quốc tế.

    2. Từng bước bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị để nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm.

    3. Huy động mọi nguồn lực xã hội, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phát triển mô hình dịch vụ công, từng bước xã hội hóa ở một số khâu, một số lực lượng ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    4. Kết hợp chặt chẽ giữa quá trình thực hiện Quy hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn gắn với phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh.

    II. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu tổng quát

    Củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức, hoạt động của các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai tìm kiếm cứu nạn các cấp, bảo đảm sự chỉ đạo phối hợp và hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng để đáp ứng kịp thời yêu cầu ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khi có tình huống xảy ra, thống nhất đầu mối chỉ đạo hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, tiến tới thành lập cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở Trung ương. Phát triển đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm trang thiết bị và phát triển nâng cao năng lực về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần làm giảm thấp nhất thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước gắn củng cố quốc phòng, an ninh và từng bước hội nhập quốc tế trong tình hình mới.

    2. Mục tiêu cụ thể

    a) Về kiện toàn hệ thống tổ chức, hoạt động của các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương

    - Đến năm 2015:

    + 100% các cơ quan ứng phó sự cố, thiên tai tìm kiếm cứu nạn từ Trung ương đến địa phương được kiện toàn về tổ chức, hoạt động.

    + Thiết lập và nhân rộng, phát triển cơ chế xã hội hóa hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; thành lập Quỹ về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn nhằm huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia vào công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    - Đến năm 2020:

    Cơ bản hoàn thiện khung pháp lý thành lập cơ quan quản lý chuyên trách ở Trung ương, một số đơn vị chuyên trách ở các Bộ liên quan về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    b) Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020.

    - Năm 2015 có 50% các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được đầu tư xây dựng đủ cơ sở vật chất, hạ tầng (Trạm tìm kiếm cứu nạn; nhà kho, bến bãi...).

    - Bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước đạt khoảng 60% cho nhu cầu sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ đến năm 2015 và mức chi cho nhu cầu này đạt 90% đến năm 2020.

    - Đến năm 2015 bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước cho nhu cầu sản xuất, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đạt 70% và phấn đấu đạt 95% đến năm 2020.

    III. NHIỆM VỤ

    1. Kiện toàn hệ thống tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ Trung ương đến địa phương.

    Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

    2. Xây dựng hoàn chỉnh Kế hoạch hoạt động ứng phó với các tình huống cơ bản cấp quốc gia để bảo đảm thực hiện tốt công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành và phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng xử lý các tình huống xảy ra.

    Thời gian thực hiện: Năm 2014-2015.

    3. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện xã hội hóa hoạt động tìm kiếm cứu nạn, thành lập Quỹ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở cấp Trung ương nhằm tranh thủ huy động các nguồn lực xã hội cho hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.

    4. Nghiên cứu xây dựng, ban hành Nghị định về hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn nhằm nâng tầm hiệu lực pháp lý của các văn bản quản lý nhà nước về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này.

    Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.

    5. Nghiên cứu, rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tính chất, phạm vi hoạt động của các Ban, Ủy ban quốc gia đang làm việc theo chế độ kiêm nhiệm liên quan đến lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn như: Phòng chống lụt, bão; phòng chống và chữa cháy rừng; phòng chống cháy nổ; an toàn giao thông và tìm kiếm cứu nạn…, trên cơ sở đó xây dựng đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương theo hướng thành lập cơ quan chuyên trách ở Trung ương và một số đơn vị chuyên trách ở các Bộ liên quan đảm nhiệm các nhiệm vụ nêu trên, trình Chính phủ xem xét cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện.

    Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

    IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

    1. Kiện toàn hệ thống tổ chức cơ quan Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các địa phương bảo đảm đúng quy chế, phù hợp thực tiễn và quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế phối hợp giữa cơ quan Chỉ huy các cấp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    2. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; chủ động lồng ghép các nhiệm vụ phòng, tránh thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng vào các chương trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, địa phương. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về các loại hình sự cố, thiên tai và biện pháp phòng tránh; các Bộ, ngành, địa phương xác định công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên và của cả hệ thống chính trị các cấp.

    3. Đẩy mạnh nghiên cứu, đầu tư phát triển và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn. Bảo đảm chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên: Mua sắm trang thiết bị phổ thông phục vụ “4 tại chỗ”; sản xuất mua sắm trang thiết bị thiết yếu, chuyên dụng và cơ sở hạ tầng cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong từng tình huống cụ thể; dự trữ các trang thiết bị chuyên dụng, chiến lược bảo đảm khi có các tình huống xảy ra.

    4. Tăng cường hợp tác quốc tế học tập kinh nghiệm quản lý, chỉ huy, điều hành, huấn luyện, đào tạo, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ; khai thác các nguồn vốn viện trợ, tài trợ, vay ưu đãi; từng bước thực hiện xã hội hóa một số khâu thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn nhằm huy động các nguồn lực hợp pháp để giảm vốn đầu tư tập trung của ngân sách nhà nước.

    5. Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, về bảo đảm cơ chế chính sách, thống nhất trong chỉ đạo, chỉ huy, điều hành, ứng phó hiệu quả; khuyến khích, ưu đãi các thành phần tự nguyện tham gia hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    V. HỆ THỐNG TỔ CHỨC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN

    Hệ thống tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương như sau:

    - Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, ngành.

    - Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thuộc huyện (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương).

    - Các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    1. Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

    Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn bao gồm: Chủ tịch là Phó Thủ tướng Chính phủ; các Phó Chủ tịch, Ủy viên là cấp Thứ trưởng hoặc tương đương thuộc các Bộ, ngành: Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Ngoại giao, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giáo dục và đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    2. Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn các Bộ, ngành

    - Cơ quan thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giúp việc Ban Chỉ huy các Bộ:

    + Bộ Quốc phòng: Cục Cứu hộ - Cứu nạn.

    + Bộ Công an: Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn Cứu hộ.

    + Bộ Giao thông vận tải: Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.

    + Bộ Công Thương: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

    + Bộ Y tế: Văn phòng Bộ Y tế.

    + Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cục Quản lý đê điều.

    + Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.

    + Bộ Khoa học và Công nghệ: Viện Ứng dụng công nghệ.

    3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương

    Cơ quan quân sự các cấp làm nhiệm vụ thường trực về ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    4. Các đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

    - Bộ Quốc phòng

    + Cục Cứu hộ - Cứu nạn (Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn);

    + Trung tâm Quốc gia huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không;

    + Trung tâm Quốc gia huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường biển;

    + Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc;

    + Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung;

    + Trung tâm Quốc gia huấn luyện, ứng phó rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân;

    + Cơ sở huấn luyện chó tìm kiếm cứu nạn.

    - Bộ Công an:

    + Các đơn vị của lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

    - Bộ Giao thông vận tải

    + Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam và các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực;

    + Các Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng không trực thuộc Tổng công ty quản lý bay Việt Nam;

    + Các Trung tâm khẩn nguy sân bay;

    + Trung tâm ứng phó sự cố, thiên tai và cứu nạn đường sắt trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các Trung tâm ứng phó sự cố, thiên tai và cứu nạn đường sắt khu vực.

    - Bộ Công Thương

    + Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam/Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam;

    + Trung tâm cấp cứu mỏ/Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.

    - Bộ Y tế

    + Đơn vị phòng chống thảm họa và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế.

    5. Các đơn vị kiêm nhiệm làm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

    - Bộ Quốc phòng:

    + Các Trạm phối hợp tìm kiếm cứu nạn: Cô Tô (Quảng Ninh), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Thổ Chu (Kiên Giang), Hòn Khoai (Cà Mau), Song Tử Tây (Khánh Hòa);

    + Các Tiểu đoàn Công binh tìm kiếm cứu nạn, cứu sập đổ công trình;

    + Các Đội ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân;

    + Các Đội quân y cứu trợ thảm họa;

    + Các Đội bay tìm kiếm cứu nạn đường không;

    + Các Đội tàu tìm kiếm cứu nạn đường biển;

    + Các Trung tâm Ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam;

    + Các Đội thông tin liên lạc cơ động ứng phó thiên tai, thảm họa.

    - Bộ Công an:

    + Các đơn vị của lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động;

    + Trung tâm huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ.

    - Bộ Giao thông vận tải:

    + Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Đường thủy nội địa và các Trạm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Đường thủy nội địa khu vực.

    - Bộ Y tế:

    + Các Đội y tế cứu trợ thảm họa.

    VI. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CƠ BẢN; XÁC ĐỊNH CƠ QUAN CHỈ ĐẠO, CHỈ HUY, LỰC LƯỢNG, TRANG THIẾT BỊ ỨNG PHÓ

    1. Tai nạn tàu, thuyền trên biển

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Các lực lượng chuyên trách ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng và lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Máy bay các loại; tàu, thuyền, xuồng, ca nô chuyên dụng; phao và áo cứu sinh các loại.

    2. Sự cố tràn dầu

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách và các lực lượng khác thực hiện theo Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Phương tiện: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu chuyên dụng và các trang thiết bị khác.

    3. Sự cố cháy nổ giàn khoan, đường ống dẫn dầu, khí

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xảy ra sự cố.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, các đơn vị dầu khí, quân đội, công an và các lực lượng huy động trên địa bàn xảy ra sự cố.

    - Phương tiện: Máy bay trực thăng; tàu tìm kiếm cứu nạn; các trang thiết bị ứng phó cháy nổ và sự cố tràn dầu chuyên dụng.

    4. Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các Bộ, cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Công an, quân đội, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Xe cứu hỏa, xe thang, xe hút khói, ống thoát hiểm, máy bơm nước, các trang thiết bị chuyên dụng.

    5. Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan (Căn cứ từng sự cố cụ thể để xác định cơ quan chủ trì).

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Máy bay, tàu thuyền, cầu phao, máy xúc, máy gạt, xe cẩu, xe nâng, kích, xe đầu kéo, trang bị khoan cắt bê tông; nhà bạt cứu sinh các loại...

    6. Sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân và tán phát hóa chất độc hại

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách của các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan.

    - Phương tiện: Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân chuyên dụng và các trang thiết bị khác phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

    7. Sự cố động đất, sóng thần

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công an, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của các Bộ, ngành, địa phương.

    - Phương tiện: Theo danh mục trang thiết bị cứu sập đổ công trình, trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, trang thiết bị y tế và các trang bị tìm kiếm cứu nạn khác.

    8. Tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì, phối hợp với Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công an, Quốc phòng, Y tế và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các đơn vị của Bộ Giao thông vận tải và các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuyên dụng và các trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khác.

    9. Tai nạn máy bay xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam

    - Cơ quan chỉ đạo: Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì, phối hợp với Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ, các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các lực lượng khác của địa phương.

    10. Sự cố vỡ đê, hồ, đập

    - Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Lực lượng chuyên trách, quân đội, công an, dân quân tự vệ và các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Máy bay các loại; xe ô tô, máy xúc, máy đào, xe công trình, nhà bạt cứu sinh các loại, phao áo cứu sinh, phao cứu sinh các loại.

    11. Sự cố cháy rừng

    - Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Quân đội, công an, dân quân tự vệ, kiểm lâm, các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Các loại máy bay, xe chữa cháy, máy bơm nước, máy gạt, máy xúc... các phương tiện phòng cháy, chữa cháy khác.

    12. Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá

    - Cơ quan chỉ đạo: Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    - Cơ quan chỉ huy:

    Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao và các cơ quan liên quan.

    Địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Lực lượng ứng cứu: Quân đội, công an, dân quân tự vệ, các lực lượng khác của địa phương.

    - Phương tiện: Các loại máy bay; các loại tàu, xuồng, xe lội nước; nhà bạt cứu sinh các loại, phao áo cứu sinh, phao cứu sinh các loại và các trang bị phổ thông và chuyên dụng khác.

    VII. DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN; DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU, THÔNG DỤNG ĐƯA VÀO DỰ TRỮ; DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020

    1. Danh mục đầu tư xây dựng cơ bản đến năm 2020

    - Tổng nhu cầu kinh phí: 2.220.000 triệu đồng.

    + Giai đoạn 2014 - 2015: 340.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 270.000 triệu đồng; vốn ngành Quản lý nhà nước là 70.000 triệu đồng).

    + Giai đoạn 2016 - 2020: 1.880.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 1.680.000 triệu đồng; vốn ngành Quản lý nhà nước là 200.000 triệu đồng).

    (Phụ lục I kèm theo)

    2. Danh mục đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

    (Phụ lục II kèm theo)

    3. Danh mục đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

    (Phụ lục III kèm theo)

    4. Danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

    (Phụ lục IV kèm theo)

    5. Danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020

    - Tổng nhu cầu kinh phí: 6.780.000 triệu đồng.

    + Giai đoạn 2014-2015: 1.285.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 1.285.000 triệu đồng).

    + Giai đoạn 2016 - 2020: 5.495.000 triệu đồng (Nguồn vốn: Đầu tư theo Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn là 2.500.000 triệu đồng; vốn ODA, Chương trình Biển đông - Hải đảo, vốn khác là 2.995.000 triệu đồng).

    (Phụ lục V kèm theo)

    VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH

    1. Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

    a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt tại Quyết định này; hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc xây dựng kế hoạch hoạt động và quy chế phối hợp, hiệp đồng trong hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ, ngành, địa phương.

    b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn gửi Bộ Kế hoạchĐầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    d) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ của các Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ. Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    2. Bộ Nội vụ

    Phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và bố trí vốn đầu tư phát triển theo Chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ.

    4. Bộ Tài chính

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và bố trí ngân sách chi thường xuyên cho lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ.

    5. Bộ Quốc phòng

    Phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án Hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ Trung ương đến địa phương và những văn bản pháp luật khác về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Kiện toàn hệ thống tổ chức, quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn bảo đảm cơ cấu tổ chức chính quy, biên chế đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ là cơ quan Thường trực giúp Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chỉ đạo, điều hành hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.

    6. Các Bộ, ngành, địa phương

    a) Hàng năm, phối hợp với Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn lập các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (quy định tại Phụ lục I) và các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (quy định tại Phụ lục V) của Quyết định này, báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn cho ý kiến chỉ đạo trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm thực hiện sự chỉ đạo của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn liên quan đến Bộ, ngành, địa phương mình.

    b) Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của Bộ, ngành; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn địa phương. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ thực tế khách quan, địa bàn hoạt động và nhiệm vụ được giao để quyết định thành lập các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm thuộc quyền phù hợp với quy chế về chức năng và biên chế tổ chức.

    c) Xây dựng kế hoạch hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; quy chế phối hợp hiệp đồng trong hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Bộ, ngành, địa phương; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và yêu cầu của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.

    d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá, chịu trách nhiệm bảo đảm sử dụng hiệu quả các dự án đầu tư về cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và các nguồn vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của các Bộ, ngành, địa phương được giao.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 1656/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục quy định chi tiết các chủng loại trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn và danh mục các dự án đầu tư sản xuất, mua sắm trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đến năm 2015.

    Điều 3. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Học viện Hành chính quốc gia;
    - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
    - Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
    - Ban Chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương;
    - Ban Chỉ đạo về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng;
    - Ban Chủ nhiệm Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích;
    - VPCP: BTCN, các PCN: Nguyễn Quang Thắng, Nguyễn Hữu Vũ, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTN, KTTH, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, NC (3b).

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Hoàng Trung Hải

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    ĐVT: Triệu đồng

    TT

    NỘI DUNG

    Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2020

    Nhu cầu kinh phí

    Giai đoạn 2014 - 2015

    Giai đoạn 2016 - 2020

     

    TỔNG SỐ

    2,220,000

    340,000

    1,880,000

    1

    Trung tâm Quốc gia điều hành ứng phó thiên tai, sự cố và tìm kiếm cứu nạn.

    450,000

    150,000

    300,000

    2

    Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung

    150,000

    0

    150,000

     

    - Cơ sở Đà Nẵng

    50,000

     

    50,000

     

    - Trạm xử lý dầu sau thu gom

    100,000

     

    100,000

    3

    Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc

    200,000

    0

    200,000

     

    - Giai đoạn 2

    100,000

     

    100,000

     

    - Trạm xử lý đầu sau thu gom

    100,000

     

    100,000

    4

    Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam

    200,000

    0

    200,000

     

    - Cơ sở ứng phó sự cố tràn dầu tại TP Hồ Chí Minh

    100,000

     

    100,000

     

    - Trạm xử lý dầu sau thu gom

    100,000

     

    100,000

    5

    Trung tâm Quốc gia huấn luyện ứng phó sự cố hóa học, sinh học, bức xạ, hạt nhân.

    50,000

     

    50,000

    6

    Xây dựng trụ sở Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng Hải khu vực bắc Trung Bộ

    60,000

     

    60,000

    7

    Nâng cấp 3 Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành Hàng không

    100,000

    30,000

    70,000

    8

    Xây dựng các Trạm tìm kiếm cứu nạn ngoài biển đảo xa:

    610,000

    60,000

    550,000

     

    - Cô Tô (Quảng Ninh)

    90,000

     

    90,000

     

    - Bạch Long Vỹ (Hải Phòng)

    30,000

    30,000

     

     

    - Cồn Cỏ (Quảng Trị)

    30,000

    30,000

     

     

    - Lý Sơn (Quảng Ngãi)

    40,000

     

    40,000

     

    - Trường Sa (Khánh Hoà)

    60,000

     

    60,000

     

    - Song Tử Tây (Khánh Hòa)

    90,000

     

    90,000

     

    - Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)

    90,000

     

    90,000

     

    - Thổ Chu (Kiên Giang)

    90,000

     

    90,000

     

    - Hòn Khoai (Cà Mau)

    90,000

     

    90,000

    9

    Xây dựng hệ thống cột cảnh báo thiên tai

    100,000

     

    100,000

    10

    Trung tâm Quốc gia đào tạo, huấn luyện và thao trường diễn tập tổng hợp phòng chống, ứng phó thiên tai, sự cố, TKCN.

    300,000

    100,000

    200,000

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐƯA VÀO DỰ TRỮ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    Tên trang thiết bị

    Đơn vị tính

    Dự kiến phân kỳ đến năm 2020

    Tổng số

    2014 - 2015

    2016 - 2020

    1

    Xuồng tìm kiếm cứu nạn công suất 240 - 250 CV (ST750).

    Chiếc

    200

    60

    140

    2

    Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 115 - 125 CV (ST660).

    Chiếc

    80

    20

    60

    3

    Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 25 - 40 CV (ST450).

    Chiếc

    80

    40

    40

    4

    Máy đẩy 85CV-240CV.

    Chiếc

    300

    100

    200

    5

    Máy đẩy 25CV-75CV.

    Chiếc

    500

    200

    300

    6

    Nhà bạt: 60m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

    Chiếc

    10.000

    2.000

    8.000

    7

    Nhà bạt: 24,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

    Chiếc

    10.000

    2.000

    8.000

    8

    Nhà bạt: 16,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG).

    Chiếc

    90.000

    15.000

    75.000

    9

    Cầu BEILAY.

    Bộ

    6

    1

    5

    10

    Cầu phao PMP.

    Bộ

    4

    1

    3

    11

    Máy phát điện 10KVA-40KVA.

    Chiếc

    160

    60

    100

    12

    Máy phát điện 100KVA-150KVA.

    Chiếc

    40

    20

    20

    13

    Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng (có máy bơm công suất cao).

    Bộ

    500

    100

    400

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU THÔNG DỤNG, CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    Loại trang thiết bị

    Đơn vị tính

    Dự kiến phân kỳ đến năm 2020

    Số lượng

    2014 - 2015

    2016 - 2020

    I

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường không

     

     

     

     

    1

    Máy bay trực thăng

    Chiếc

     

     

    2

    2

    Máy bay cánh bằng

    Chiếc

    2

     

    2

    3

    Kích nâng máy bay

    Chiếc

    6

    2

    4

    II

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường biển, đường thủy nội địa

     

     

     

     

    1

    Tàu

     

     

     

     

    1.1

    Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8. Đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09).

    Chiếc

    19

    4

    15

    1.2

    Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày đêm, chịu được gió cấp 10.

    Chiếc

    4

    1

    3

    2

    Xuồng, thuyền máy

     

     

     

     

    2.1

    Xuồng

    Chiếc

     

     

     

    2.1.1

    Xuồng ST450

    Chiếc

    300

    50

    250

    2.1.2

    Xuồng ST660

    Bộ

    200

    200

    180

    2.1.3

    Xuồng ST750 vỏ nhôm

    Bộ

    70

    20

    50

    2.1.4

    Xuồng ST1200 vỏ nhôm

    Bộ

    50

    10

    40

    2.1.5

    Xuồng cứu sinh

    Chiếc

    100

    20

    80

    2.1.6

    Xuồng cao su

    Chiếc

    1.500

    200

    1.300

    2.1.7

    Xuồng vỏ lãi

    Chiếc

    240

    40

    200

    2.1.8

    Xuồng tắc ráng

    Chiếc

    270

    50

    220

    2.1.9

    Xuồng CQ

    Bộ

    100

    20

    80

    3

    Bộ vượt sông nhẹ VSN1500

    Bộ

    400

    50

    350

    4

    Thiết bị lặn đồng bộ

    Bộ

    150

    20

    130

    5

    Súng bắn đạn tín hiệu

    Chiếc

    200

    100

    100

    6

    Súng bắn dây mồi

    Chiếc

    500

    100

    400

    7

    Đạn tín hiệu

    Quả

    100.000

    20.000

    80.000

    8

    Đạn bắn dây mồi

    Quả

    50.000

    5.000

    45.000

    9

    Phao áo cứu sinh (Theo tiêu chuẩn DTQG)

    Chiếc

    1.600.000

    50.000

    1.550.000

    10

    Phao tròn cứu sinh các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

    Chiếc

    1.600.000

    50.000

    1.550.000

    11

    Phao bè các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG)

    Chiếc

    60.000

    5.000

    55.000

    12

    Máy đẩy các loại

    Chiếc

    1.000

    100

    900

    13

    Rọ thép

    Chiếc

    100.000

    10.000

    90.000

    III

    Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

     

     

     

     

    1

    Tàu ứng phó sự cố tràn dầu

    Chiếc

     

     

     

    1.1

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày (theo mẫu tàu L146).

    Chiếc

    3

     

    3

    1.2

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 20 ngày (theo mẫu tàu HQ926).

    Chiếc

    2

     

    2

    1.3

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày (theo mẫu tàu MPV5212).

    Chiếc

    2

     

    2

    2

    Xà lan chứa dầu

    Chiếc

    6

     

    6

    3

    Tấm thấm hút dầu

    Tấn

    50.000

    5.000

    45.000

    4

    Phao quây dầu trên biển

    Mét

    10.000

    2.000

    8.000

    5

    Phao quây dầu trên sông

    Mét

    10.000

    2.000

    8.000

    6

    Thiết bị phun chất phân tán lắp trên tàu

    Bộ

    12

    2

    10

    7

    Hệ thống phun chất phân tán

     

    12

    2

    10

    8

    Thiết bị thu hồi dầu tràn bờ biển

    Bộ

    500

    50

    450

    9

    Thiết bị gạn hút dầu

    Bộ

    200

    50

    150

    10

    Hệ thống làm sạch dầu áp lực cao

    Bộ

    200

    50

    150

    11

    Thiết bị thu gom dầu

    Bộ

    200

    50

    150

    12

    Thiết bị đốt rác thải nhiễm dầu SMARTASH220

    Bộ

    200

    50

    150

    13

    Thiết bị làm sạch bờ bằng thủy lực

    Bộ

    200

    50

    150

    14

    Bơm hút dầu chuyên dụng

    Bộ

    100

    20

    80

    15

    Máy nén khí

    Bộ

    50

    10

    40

    16

    Máy làm sạch bờ biển điều khiển bằng tay

    Cái

    200

    50

    150

    17

    Máy phân ly nước

    Chiếc

    200

    50

    150

    18

    Chất hấp thụ dầu

    Kg

    10.000

    1.000

    9.000

    19

    Bồn chứa dầu dã chiến

    Chiếc

    500

    50

    450

    20

    Túi chứa dầu tạm thời

    Chiếc

    500

    50

    450

    21

    Lò xử lý dầu sau thu gom

    Bộ

    3

     

    3

    22

    Trang phục ứng phó sự cố tràn dầu

    Bộ

    10.000

    1.000

    9.000

    IV

    Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

     

     

     

     

    1

    Xe chữa cháy các loại

    Chiếc

    250

    50

    200

    2

    Xe thang chữa cháy

    Chiếc

    60

    20

    40

    3

    Xe chuyên dùng hút khói

    Chiếc

    100

    20

    80

    4

    Quạt thổi khói

    Chiếc

    200

    50

    150

    5

    Máy bơm chữa cháy

    Chiếc

    800

    100

    700

    6

    Thiết bị hút cạn

    Chiếc

    250

    50

    200

    7

    Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng

    Chiếc

    12

    4

    8

    8

    Thiết bị thoát hiểm

    Bộ

    200

    50

    150

    9

    Đệm nhảy

    Bộ

    200

    50

    150

    10

    Mặt nạ

    Bộ

    5.000

    500

    4.500

    11

    Bộ thở cá nhân

    Bộ

    500

    100

    400

    12

    Trang phục PCCC

    Bộ

    5.000

    1.000

    4.000

    V

    Trang thiết bị ứng cứu sập đổ công trình

     

     

     

     

    1

    Xe cứu hộ cứu nạn chuyên dụng

    Chiếc

    50

    10

    40

    2

    Xe phá dỡ đa năng

    Chiếc

    20

    5

    15

    3

    Xe cẩu 20 - 25 tấn trở lên

    Chiếc

    20

    5

    15

    4

    Xe nâng từ 5 -10 tấn

    Chiếc

    20

    5

    15

    5

    Xe đầu kéo các loại

    Chiếc

    20

    5

    15

    6

    Camera các loại

    Chiếc

    100

    30

    70

    7

    Máy đào

    Chiếc

    25

    5

    20

    8

    Máy xúc lật

    Chiếc

    25

    5

    20

    9

    Máy xúc đa năng

    Chiếc

    25

    5

    20

    10

    Máy húc

    Chiếc

    25

    5

    20

    11

    Máy ủi, máy gạt đa năng

    Chiếc

    25

    5

    20

    12

    Máy khoan bê tông

    Chiếc

    300

    50

    250

    13

    Máy cắt bê tông

    Chiếc

    300

    50

    250

    14

    Bộ đục phá bê tông

    Chiếc

    150

    50

    100

    15

    Bộ dụng cụ phá dỡ

    Bộ

    200

    50

    150

    16

    Cưa các loại

    Chiếc

    650

    100

    550

    17

    Bộ thiết bị dò tìm vật nổ

    Bộ

    50

    10

    40

    18

    Bộ thiết bị xử lý vật nổ

    Bộ

    50

    10

    40

    19

    Ro bot dò tìm và quan sát

    Chiếc

    50

    10

    40

    20

    Thiết bị dò tìm tổng hợp

    Chiếc

    50

    20

    30

    21

    Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn thủy lực bao gồm: Thiết bị cắt, banh tách thủy lực, bơm thủy lực động cơ, thiết bị banh tách thủy lực dạng ống lồng, thiết bị kích thủy lực.

    Bộ

    100

    20

    80

    22

    Bộ cứu hộ, cứu nạn cầm tay

    Bộ

    100

    20

    80

    23

    Bộ Kích thủy lực 10 - 20 tấn

    Bộ

    70

    10

    60

    24

    Bộ kích túi khí

    Bộ

    100

    30

    70

    25

    Kích chống tường

    Chiếc

    150

    50

    100

    26

    Kích thủy lực các loại

    Chiếc

    150

    50

    100

    27

    Kích chuyên dụng 200 tấn

    Chiếc

    70

    20

    50

    28

    Búa chèn

    Bộ

    150

    25

    125

    29

    Đèn công tác cá nhân

    Chiếc

    1.500

    300

    1.200

    30

    Đèn cứu nạn dưới nước

    Chiếc

    100

    20

    80

    31

    Đầu kéo và Platfooc

    Chiếc

    15

    5

    10

    32

    Máy thở cá nhân

    Chiếc

    50

    10

    40

    33

    Máy ép hơi

    Chiếc

    50

    10

    40

    34

    Máy nén khí

    Chiếc

    50

    10

    40

    35

    Quạt gió công suất cao

    Chiếc

    500

    50

    450

    36

    Thiết bị khoan các loại

    Chiếc

    100

    20

    80

    37

    Thiết bị quan sát.dịch chuyển công trình

    Bộ

    30

    5

    25

    38

    Bộ hàm nghiền bê tông

    Bộ

    100

    20

    80

    39

    Máy dò tìm đa năng dưới nước

    Bộ

    50

    20

    30

    40

    Máy dò tìm đa năng xuyên đất

    Bộ

    50

    20

    30

    41

    Bộ đệm hơi - Túi nâng khí bao gồm: Bộ đệm hơi cứu hộ, bộ kích bằng hơi, kích túi khí, nhà bạt di động, bộ túi nâng.

    Bộ

    500

    50

    450

    VI

    Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân

     

     

     

     

    1

    Xe trinh sát phóng xạ, hóa học, sinh học

    Chiếc

    9

    3

    6

    2

    Xe hóa nghiệm

    Chiếc

    6

    3

    3

    3

    Xe xét nghiệm sinh học

    Chiếc

    9

    3

    6

    4

    Xe tắm khử trùng

    Chiếc

    9

    3

    6

    5

    Xe sửa chữa phóng xạ, hóa học, sinh học

    Chiếc

    6

    3

    3

    6

    Xe tiêu tẩy

    Chiếc

    6

    3

    3

    7

    Khí tài trinh sát phóng xạ

    Bộ

    64

    32

    32

    8

    Khí tài trinh sát hóa học

    Bộ

    64

    32

    32

    9

    Khí tài trinh sát sinh học

    Bộ

    64

    32

    32

    10

    Khí tài đề phòng tập thể, cá nhân

    Bộ

    200

    100

    100

    11

    Chất tiêu độc

    Kg

    5.000

    1.000

    4.000

    12

    Chất tẩy xạ

    Kg

    5.000

    1.000

    4.000

    13

    Chất diệt trùng

    Kg

    5.000

    1.000

    4.000

    14

    Chất tẩy rửa

    Kg

    5.000

    1.000

    4.000

    15

    Máy bơm hóa chất

    Chiếc

    30

    10

    20

    16

    Quần áo phòng độc

    Bộ

    5.000

    1.000

    4.000

    17

    Mặt nạ cách ly

    Chiếc

    2.000

    500

    1.500

    18

    Thiết bị phòng độc

    Chiếc

    3.000

    500

    1.500

    VII

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt

     

     

     

     

    1

    Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại

    Chiếc

    20

    5

    15

    2

    Xe du lịch các loại

    Chiếc

    20

     

    20

    3

    Xe vận tải các loại

    Chiếc

    50

    10

    40

    4

    Xe ca

    Chiếc

    10

     

    10

    5

    Xe cần cẩu các loại

    Chiếc

    30

    5

    25

    6

    Xe ô tô tự đổ

    Chiếc

    30

    5

    25

    7

    Xe ô tô chở nhiên liệu

    Chiếc

    30

    5

    25

    8

    Xe cứu hộ giao thông

    Chiếc

    40

    10

    30

    9

    Xe kích thủy lực

    Chiếc

    30

    5

    25

    10

    Xe cẩu chạy trên ray

    Chiếc

    20

    5

    15

    11

    Xe ô tô cần trục các loại

    Chiếc

    20

    5

    15

    12

    Xe cứu hộ đa năng

    Chiếc

    50

    10

    40

    13

    Dầm giao thông địa phương

    Chiếc

    200

    50

    150

    14

    Dầm thép Bailey

    Chiếc

    20

    10

    10

    15

    Dầm chữ I

    Chiếc

    20

    10

    10

    VIII

    Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn

     

     

     

     

    1

    Máy phát sóng ngắn

    Chiếc

    1.000

    200

    800

    2

    Máy thu sóng ngắn

    Chiếc

    1.000

    200

    800

    3

    Máy thu phát sóng ngắn

    Bộ

    2.000

    400

    1.600

    4

    Máy thu, phát sóng cực ngắn

    Bộ

    2.000

    400

    1.600

    5

    Hệ thống truyền số liệu

    Bộ

    130

    30

    100

    6

    Thiết bị thông tin vệ tinh

    Bộ

    300

    50

    250

    7

    Thiết bị liên kết mạng thông tin ACU-T

    Bộ

    150

    30

    120

    8

    Tổng đài

    Chiếc

    150

    30

    120

    9

    Máy điện thoại gọi qua vệ tinh

    Chiếc

    300

    50

    250

    10

    Trun king

    Chiếc

    500

    100

    400

    11

    Xe thông tin cơ động

    Chiếc

    10

    2

    8

    IX

    Trang thiết bị y tế tìm kiếm cứu nạn

     

     

     

     

    1

    Máy hút dịch

    Chiếc

    10

    10

     

    2

    Kính hiển vi

    Chiếc

    10

    10

     

    3

    Bộ tiểu phẫu thuật

    Bộ

    10

    10

     

    4

    Bàn mổ

    Chiếc

    10

    10

     

    5

    Đèn mổ

    Chiếc

    20

    20

     

    6

    Đèn tử ngoại triệt trùng

    Chiếc

    20

    20

     

    7

    Nồi hấp dụng cụ

    Chiếc

    20

    20

     

    8

    Nồi luộc dụng cụ

    Chiếc

    20

    20

     

    9

    Tủ xấy dụng cụ

    Chiếc

    10

    10

     

    10

    Tủ thuốc

    Chiếc

    50

    50

     

    11

    Tủ lạnh bảo quản thuốc

    Chiếc

    20

    20

     

    12

    Giường cấp cứu

    Chiếc

    100

    100

     

    13

    Giường bệnh nhân

    Chiếc

    200

    200

     

    14

    Cáng bạt cứu thương

    Chiếc

    40

    40

     

    15

    Cáng nổi

    Chiếc

    20

    20

     

    16

    Cáng nẹp cứng cứu thương

    Chiếc

    50

    50

     

    17

    Bàn tiêm

    Chiếc

    20

    20

     

    18

    Huyết áp kế thủy ngân

    Chiếc

    50

    50

     

    19

    Huyết áp kế đồng hồ

    Chiếc

    50

    50

     

    20

    Ống nghe

    Chiếc

    20

    20

     

    21

    Bộ khám ngũ quan khoa

    Bộ

    20

    20

     

    22

    Xông khí dung siêu âm

    Chiếc

    20

    20

     

    23

    Khay Inox

    Chiếc

    40

    40

     

    24

    Túi cấp cứu lưu động

    Chiếc

    50

    50

     

    25

    Nẹp Oremme

    Bộ

    100

    100

     

    26

    Quần áo bệnh nhân

    Bộ

    200

    200

     

    27

    Quần áo nghiệp vụ y tế

    Bộ

    30

    30

     

    28

    Túi đựng tử thi

    Chiếc

    200

    200

     

    29

    Bệnh viện cơ động

    Chiếc

    6

    3

    3

    30

    Xe cứu thương các loại

    Chiếc

    10

     

    10

    X

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác

    Chiếc

     

     

     

    1

    Máy định vị GPS

    Chiếc

    800

    100

    700

    2

    Máy phát điện

    Chiếc

    1.400

    400

    1.000

    2.1

    Máy phát điện có hệ thống đèn pha

    Chiếc

    900

    100

    800

    2.2

    Máy phát điện các loại (5KVA-40 KVA)

    Chiếc

    500

    100

    400

    3

    Thiết bị lọc nước

    Chiếc

    5.000

    500

    4.500

    4

    Ống nhòm các loại

    Chiếc

    1.600

    200

    1.400

    5

    Địa bàn

    Chiếc

    1.600

    200

    1.400

    6

    Nhà bạt cứu sinh các loại

    Chiếc

    30.000

    5.000

    25.000

    7

    Đèn chiếu sáng cá nhân

    Chiếc

    4.000

    500

    3.500

    8

    Thiết bị nhìn đêm

    Chiếc

    1.600

    200

    1.400

    9

    Thảm, đệm đa năng cơ động (Mobi Mat)

    Bộ

    20

    5

    15

    10

    Nhà vệ sinh cơ động

    Bộ

    1.000

    200

    800

    11

    Cuốc

    Chiếc

    50.000

    10.000

    40.000

    12

    Xẻng

    Chiếc

    50.000

    10.000

    40.000

    13

    Dao

    Chiếc

    10.000

    2.000

    8.000

    14

    Camera

    Bộ

    300

    50

    250

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    TÊN TRANG THIẾT BỊ

    ĐVT

    I

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường không

     

    1

    Máy bay trực thăng

     

    1.1

    Máy bay trực thăng Mi171

    Chiếc

    1.2

    Máy bay trực thăng EC155B1

    Chiếc

    1.3

    Máy bay trực thăng khác

    Chiếc

    2

    Máy bay cánh bằng

     

    2.1

    Máy bay M28

    Chiếc

    2.2

    Máy bay AN26

    Chiếc

    2.3

    Máy bay CASA212

    Chiếc

    2.4

    Máy bay DC-6

    Chiếc

    2.5

    Máy bay cánh bằng khác

    Chiếc

    3

    Thiết bị cứu nạn

     

    3.1

    Kích nâng máy bay

    Chiếc

    3.2

    Thiết bị khác

     

    II

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường biển, đường thủy nội địa

     

    1

    Tàu

     

    1.1

    Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8.

    Chiếc

    1.2

    Tàu tìm kiếm, cứu nạn trên biển, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày đêm, chịu được gió cấp 10.

    Chiếc

    1.3

    Tàu kéo cứu hộ, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày, chịu được gió cấp 12

    Chiếc

    2

    Xuồng, thuyền máy

     

    2.1

    Xuồng

    Chiếc

    2.1.1

    Xuồng ST450

    Chiếc

    2.1.1.1

    Xuồng ST450 vỏ nhôm (Lắp máy từ 15CV đến 40CV)

    Chiếc

    2.1.1.2

    Xuồng ST450 vỏ Compozit (Lắp máy từ 15CV đến 40CV)

    Chiếc

    2.1.2

    Xuồng ST660

    Chiếc

    2.1.2.1

    Xuồng ST660 vỏ nhôm (Lắp máy từ 60CV đến 125CV)

    Chiếc

    2.1.2.2

    Xuồng ST660 vỏ Compozit (Lắp máy từ 60CV đến 125CV)

    Chiếc

    2.1.3

    Xuồng ST750 vỏ nhôm

    Chiếc

    2.1.4

    Xuồng ST1200 vỏ nhôm

    Chiếc

    2.1.5

    Xuồng CQ vỏ Compozit

    Chiếc

    2.1.6

    Xuồng cao su

    Chiếc

    2.1.6.1

    Xuồng cao su chèo tay

    Chiếc

    2.1.6.2

    Xuồng cao su gắn máy

    Chiếc

    2.1.7

    Xuồng cứu sinh

    Chiếc

    2.1.7.1

    Xuồng cứu sinh 10 người

    Chiếc

    2.1.7.2

    Xuồng cứu sinh 20 người

    Chiếc

    2.1.8

    Xuồng vỏ lãi

    Chiếc

    2.1.9

    Xuồng tắc ráng

    Chiếc

    2.2

    Thuyền máy (lắp máy từ 25CV đến 40CV)

    Chiếc

    2.2.1

    Thuyền máy vỏ sắt

    Chiếc

    2.2.2

    Thuyền máy vỏ gỗ

    Chiếc

    2.2.3

    Thuyền máy vỏ Compozit

    Chiếc

    3

    Thiết bị vượt sông

     

    3.1

    Bộ phà

    Bộ

    3.2

    Phà tự hành

    Bộ

    3.3

    Bộ vượt sông nhẹ VSN1500M1

    Bộ

    3.4

    Bộ cầu phao PMP

    Bộ

    3.5

    Bộ cầu phao khác

     

    3.6

    Thiết bị vượt sông đơn

     

    3.6.1

    Xe Gát 59037A

    Chiếc

    3.6.2

    Xe PTS

    Chiếc

    3.6.3

    Xe PAb

    Chiếc

    3.6.4

    Xe DM2

    Chiếc

    3.7

    Xe lội nước khác

    Chiếc

    4

    Thiết bị lặn đồng bộ

    Bộ

    5

    Súng bắn đạn tín hiệu

    Chiếc

    6

    Súng bắn dây mồi

    Chiếc

    7

    Đạn tín hiệu

    Quả

    8

    Đạn bắn dây mồi

    Quả

    9

    Phao áo cứu sinh các loại

    Chiếc

    10

    Phao tròn cứu sinh các loại

    Chiếc

    11

    Phao bè các loại

    Chiếc

    12

    Máy đẩy các loại

    Chiếc

    13

    Máy hàn dưới nước

    Chiếc

    14

    Rọ thép

    Chiếc

    15

    Trang bị khác

     

    III

    Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

     

    1

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày

    Chiếc

    2

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 20 ngày

    Chiếc

    3

    Tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày

    Chiếc

    4

    Xà lan chứa dầu các loại

    Chiếc

    5

    Chất phân tán

    Kg

    6

    Giấy thấm dầu

    M2

    7

    Phao quây dầu trên biển

    Mét

    8

    Phao quây dầu trên sông

    Mét

    9

    Thiết bị phun chất phân tán lắp trên tàu

    Bộ

    10

    Thiết bị phun chất phân tán lắp trên máy bay

    Bộ

    11

    Bơm hút dầu chuyên dụng các loại

    Bộ

    12

    Bộ dụng cụ thu dọn dầu

    Bộ

    13

    Thùng chứa dầu thu gom cơ động các loại

    Chiếc

    14

    Hệ thống làm sạch dầu áp lực cao các loại

    Bộ

    15

    Lò xử lý dầu sau thu gom

    Bộ

    16

    Trang phục ứng phó sự cố tràn dầu

    Bộ

    17

    Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu khác

    Bộ

    IV

    Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

     

    1

    Xe chữa cháy các loại

    Chiếc

    2

    Xe thang chữa cháy các loại

    Chiếc

    3

    Xe phá dỡ đa năng

    Chiếc

    4

    Xe chuyên dùng hút khói

    Chiếc

    5

    Quạt thổi khói

    Chiếc

    6

    Máy bơm chữa cháy các loại

    Chiếc

    7

    Thiết bị hút cạn

    Chiếc

    8

    Thiết bị trộn hóa chất Foam

    Chiếc

    9

    Bể chứa nước di động

    Chiếc

    10

    Lăng phun các loại

    Chiếc

    11

    Bộ chia

    Chiếc

    12

    Vòi chữa cháy các loại

    Cuộn

    13

    Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng

    Chiếc

    14

    Thiết bị thoát hiểm

    Bộ

    15

    Thiết bị báo nóng, báo cháy

    Chiếc

    16

    Thiết bị chữa cháy cầm tay

    Chiếc

    17

    Mặt nạ

    Bộ

    17.1

    Mặt nạ bình dưỡng khí

    Chiếc

    17.2

    Mặt nạ chống khói độc nhìn đêm

    Chiếc

    18

    Bộ thở cá nhân

    Bộ

    19

    Trang phục phòng cháy chữa cháy các loại

    Bộ

    20

    Thiết bị phòng cháy chữa cháy khác

     

    V

    Trang thiết bị ứng cứu sập đổ công trình

     

    1

    Xe cứu hộ cứu nạn chuyên dụng

    Chiếc

    2

    Xe phá dỡ đa năng

    Chiếc

    3

    Xe cẩu các loại

    Chiếc

    4

    Xe nâng các loại

    Chiếc

    5

    Xe đầu kéo các loại

    Chiếc

    6

    Xe rà phá vật cản IRM-2

    Chiếc

    7

    Máy đào

    Chiếc

    8

    Máy xúc lật

    Chiếc

    9

    Máy xúc đa năng

    Chiếc

    10

    Máy húc

    Chiếc

    11

    Máy ủi, máy gạt đa năng

    Chiếc

    12

    Máy khoan bê tông

    Chiếc

    13

    Máy cắt bê tông

    Chiếc

    14

    Bộ đục phá bê tông

    Chiếc

    15

    Bộ dụng cụ phá dỡ

    Bộ

    16

    Máy cưa các loại

    Chiếc

    17

    Bộ thiết bị dò tìm vật nổ

    Bộ

    18

    Bộ thiết bị xử lý vật nổ

    Bộ

    19

    Ro bot dò tìm và quan sát

    Chiếc

    20

    Thiết bị dò tìm tổng hợp

    Chiếc

    21

    Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn thủy lực

    Bộ

    22

    Bộ thiết bị cứu hộ, cứu nạn cầm tay

    Bộ

    23

    Bộ kích thủy lực

    Bộ

    24

    Bộ kích túi khí

    Bộ

    25

    Kích chống tường

    Chiếc

    26

    Kích thủy lực các loại

    Bộ

    27

    Búa chèn

    Chiếc

    28

    Đèn công tác cá nhân

    Chiếc

    29

    Đèn cứu nạn dưới nước

    Chiếc

    30

    Đầu kéo và Platfooc

    Chiếc

    31

    Máy thở cá nhân

    Chiếc

    32

    Máy ép hơi

    Chiếc

    33

    Máy nén khí

    Chiếc

    34

    Quạt gió công suất cao

    Chiếc

    35

    Thiết bị khoan các loại

    Chiếc

    36

    Thiết bị quan sát dịch chuyển công trình

    Bộ

    37

    Bộ hàm nghiền bê tông

    Bộ

    38

    Trang thiết bị cứu sập đổ công trình khác

     

    VI

    Trang thiết bị ứng phó sự cố hóa chất độc, phóng xạ, sinh học, hạt nhân

     

    1

    Xe trình sát phóng xạ, hóa học, sinh học

    Chiếc

    2

    Xe hóa nghiệm

    Chiếc

    3

    Xe xét nghiệm sinh học

    Chiếc

    4

    Xe tắm khử trùng

    Chiếc

    5

    Xe sửa chữa phóng xạ, hóa học, sinh học

    Chiếc

    6

    Xe tiêu tẩy

    Chiếc

    7

    Khí tài trình sát phóng xạ

    Bộ

    8

    Khí tài trình sát hóa học

    Bộ

    9

    Khí tài trinh sát sinh học

    Bộ

    10

    Khí tài đề phòng

    Bộ

    10.1

    Khí tài bảo hộ cá nhân

    Bộ

    10.2

    Khí tài bảo hộ tập thể

    Bộ

    11

    Chất tiêu độc

    Kg

    12

    Chất tẩy xạ

    Kg

    13

    Chất diệt trùng

    Kg

    14

    Chất tẩy rửa

    Kg

    15

    Máy bơm hóa chất

    Chiếc

    16

    Quần áo phòng độc

    Bộ

    17

    Mặt nạ cách ly

    Chiếc

    18

    Thiết bị phòng độc

    Chiếc

    19

    Trang thiết bị khác

     

    VII

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt

     

    1

    Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại

    Chiếc

    2

    Xe du lịch các loại

    Chiếc

    3

    Xe vận tải các loại

    Chiếc

    4

    Xe ca

    Chiếc

    5

    Xe cần cẩu các loại

    Chiếc

    6

    Xe ô tô tự đổ

    Chiếc

    7

    Xe ô tô chở nhiên liệu

    Chiếc

    8

    Xe cứu hộ giao thông

    Chiếc

    9

    Xe kích thủy lực

    Chiếc

    10

    Xe cẩu chạy trên ray

    Chiếc

    11

    Xe cần cẩu

    Chiếc

    12

    Dầm giao thông địa phương

    Chiếc

    13

    Dầm thép BEILAY

    Chiếc

    14

    Dầm chữ I

    Chiếc

    15

    Trang thiết bị khác

     

    VIII

    Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn

     

    1

    Máy phát sóng ngắn

    Chiếc

    2

    Máy thu sóng ngắn

    Chiếc

    3

    Máy thu phát sóng ngắn

    Bộ

    4

    Máy thu, phát sóng cực ngắn

    Bộ

    5

    Hệ thống truyền số liệu

    Bộ

    6

    Thiết bị thông tin vệ tinh

    Bộ

    7

    Thiết bị liên kết mạng thông tin ACU-T

    Bộ

    8

    Tổng đài

    Chiếc

    9

    Máy điện thoại gọi qua vệ tinh

    Chiếc

    10

    Dây và cáp điện thoại

    Mét

    11

    Anten

    Bộ

    12

    Trun king

    Chiếc

    13

    Thiết bị truyền hình

    Bộ

    14

    Thiết bị truyền dẫn

    Bộ

    15

    Thiết bị nguồn

    Bộ

    16

    Trạm Vsat

    Trạm

    17

    Xe thông tin cơ động

    Chiếc

    18

    Trang thiết bị thông tin khác

     

    IX

    Trang thiết bị y tế tìm kiếm cứu nạn

     

    1

    Máy siêu âm

    Chiếc

    2

    Máy xét nghiệm huyết học

    Chiếc

    3

    Máy xét nghiệm sinh hóa

    Chiếc

    4

    Máy thở di động

    Chiếc

    5

    Máy tạo ô xy khí trời có nén khí

    Chiếc

    6

    Máy điện tim

    Chiếc

    7

    Máy hút dịch

    Chiếc

    8

    Kính hiển vi

    Chiếc

    9

    Bộ tiểu phẫu thuật

    Chiếc

    10

    Bàn mổ

    Chiếc

    11

    Đèn mổ

    Chiếc

    12

    Đèn tử ngoại triệt trùng

    Chiếc

    13

    Nồi hấp dụng cụ

    Chiếc

    14

    Nồi luộc dụng cụ

    Chiếc

    15

    Tủ xấy dụng cụ

    Chiếc

    16

    Tủ thuốc

    Chiếc

    17

    Tủ lạnh bảo quản thuốc

    Chiếc

    18

    Giường cấp cứu

    Chiếc

    19

    Giường bệnh nhân

    Chiếc

    20

    Cáng bạt cứu thương

    Chiếc

    21

    Cáng nổi

    Chiếc

    22

    Cáng nẹp cứng cứu thương

    Chiếc

    23

    Bàn tiêm

    Chiếc

    24

    Huyết áp kế thủy ngân

    Chiếc

    25

    Huyết áp kế đồng hồ

    Chiếc

    26

    Ống nghe

    Chiếc

    27

    Bộ khám ngũ quan khoa

    Bộ

    28

    Xông khí dung siêu âm

    Chiếc

    29

    Khay Inox

    Chiếc

    30

    Túi cấp cứu lưu động

    Chiếc

    31

    Nẹp Oremme

    Bộ

    32

    Quần áo bệnh nhân

    Bộ

    33

    Quần áo nghiệp vụ y tế

    Bộ

    34

    Túi đựng tử thi

    Chiếc

    35

    Bệnh viện cơ động

    Chiếc

    36

    Xe cứu thương các loại

    Chiếc

    37

    Trang thiết bị y tế khác

     

    X

    Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác

     

    1

    Máy định vị vệ tinh

    Chiếc

    2

    Máy phát điện

    Chiếc

    2.1

    Máy phát điện có hệ thống đèn pha

    Chiếc

    2.2

    Máy phát điện các loại

    Chiếc

    3

    Thiết bị lọc nước

    Chiếc

    4

    Ống nhòm các loại

    Chiếc

    5

    Địa bàn

    Chiếc

    6

    Nhà bạt cứu sinh các loại

    Chiếc

    7

    Võng cá nhân

    Chiếc

    8

    Túi ngủ dã chiến

    Chiếc

    9

    Đèn pin

    Chiếc

    10

    Đèn chiếu sáng

    Chiếc

    11

    Thiết bị nhìn đêm

    Chiếc

    12

    Khí tài thu và xử lý thông tin khí tượng

    Bộ

    13

    Hệ thống thu và vẽ bản đồ thời tiết

    Bộ

    14

    Hệ thống thu ảnh mây vệ tinh địa tĩnh khí tượng

    Bộ

    15

    Trang bị dự báo, thông báo cho phòng chống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn

    Bộ

    16

    Trang thiết bị bảo đảm huấn luyện tìm kiếm, cứu nạn

    Bộ

    17

    Trang thiết bị bảo đảm kiểm tra và thí nghiệm

    Bộ

    18

    Thảm, đệm đa năng cơ động (Mobi Map)

    Bộ

    19

    Nhà vệ sinh cơ động

    Bộ

    20

    Trang phục lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn

    Bộ

    21

    Thiết bị bảo hộ cá nhân

    Bộ

    22

    Máy quét Laser

    Chiếc

    23

    Camera các loại

    Chiếc

    24

    Cuốc

    Chiếc

    25

    Xẻng

    Chiếc

    26

    Dao

    Chiếc

    27

    Trang thiết bị khác

     

     

    PHỤ LỤC V

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ QUẢN LÝ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM ĐẾN NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

    ĐVT: Tỷ đồng

    TT

    TÊN DỰ ÁN PHÂN THEO NHÓM NGÀNH

    Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2020

    Nhu cầu kinh phí

    Giai đoạn 2014-2015

    Giai đoạn 2016-2020

     

    CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ

    6,780

    1,285

    5,495

    I

    Bộ Quốc phòng

    3,775

    695

    3,080

    1

    Mua 01 máy bay trực thăng chuyên dụng tìm kiếm, cứu nạn

    250

    -

    250

    2

    Mua 02 máy bay vận tải cánh bằng tìm kiếm, cứu nạn

    400

    -

    400

    3

    Đóng 08 tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn, thời gian hoạt động trên biển 10 ngày, chịu được gió cấp 8, đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09).

    480

    120

    360

    4

    Đóng 01 tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn, thời gian hoạt động trên biển 20 ngày, chịu được gió cấp 10.

    550

    200

    350

    5

    Đóng 02 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày (theo mẫu tàu L146)

    200

     

    200

    6

    Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 20 ngày (theo mẫu tàu HQ926)

    160

    -

    160

    7

    Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động liên tục 30 ngày (theo mẫu tàu MPV5212)

    200

    -

    200

    8

    Trang bị ứng phó sự cố cháy nổ, hóa chất độc, phóng xạ, sinh học cho ngành Cứu hộ - Cứu nạn/Bộ Quốc phòng

    575

    175

    400

    9

    Tăng cường tiềm lực hệ thống thông tin liên lạc phục vụ tìm kiếm cứu nạn

    100

    25

    75

    10

    Mua sắm trang bị cho các tiểu đoàn công binh làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu sập đổ công trình

    340

    75

    265

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 1

    50

    -

    50

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 2

    50

    50

     

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 3

    50

    25

    25

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 4

    35

     

    35

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 5

    35

     

    35

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 7

    35

     

    35

     

    Tiểu đoàn Công binh Quân khu 9

    35

     

    35

     

    Tiểu đoàn Công binh BTL Công binh

    50

    -

    50

    11

    Mua trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa

    500

    100

    400

    12

    Cơ sở huấn luyện chó tìm kiếm cứu nạn

    20

     

    20

    II

    Bộ Công an

    1.540

    310

    1.230

    1

    Mua sắm trang bị tìm kiếm, cứu nạn và phòng cháy, chữa cháy

    1.000

    200

    800

    2

    Mua trang bị cho lực lượng Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn

    120

    20

    100

    3

    Mua trang bị cho lực lượng Cảnh sát bảo vệ, Cảnh sát cơ động phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn

    120

    20

    100

    4

    Tăng cường tiềm lực trang bị PCCC và cứu nạn, cứa hộ cho Trung tâm Quốc gia huấn luyện PCCC và Tìm kiếm Cứu nạn

    100

    20

    80

    5

    Tăng cường tiềm lực trang bị tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị kiêm nhiệm

    200

    50

    150

    III

    Bộ Giao thông Vận tải

    740

    180

    560

    1

    Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường sắt

    140

    40

    100

    2

    Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường bộ

    250

    50

    200

    3

    Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành hàng không

    150

    30

    120

    4

    Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành hàng hải

    100

    40

    60

    5

    Mua phương tiện, trang bị tìm kiếm cứu nạn cho ngành đường thủy nội địa

    100

    20

    80

    IV

    Bộ Y tế

    100

    20

    80

    1

    Mua sắm trang thiết bị y tế cấp cứu, cứu nạn, phòng chống thiên tai và các thảm họa

    100

    20

    80

    V

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

    150

    30

    120

    1

    Mua sắm trang thiết bị nâng cấp các trung tâm dự báo, cảnh báo, thông báo phòng chống thiên tai thảm họa

    150

    30

    120

    VI

    Bộ Công thương

    475

    50

    425

    1

    Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 30 ngày

    200

     

    200

    2

    Đóng 01 tàu đa năng ứng phó sự cố tràn dầu, thời gian hoạt động đến 10 ngày

    75

     

    75

    3

    Tăng cường tiềm lực trang bị cấp cứu mỏ cho Trung tâm Cấp cứu mỏ - Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam

    200

    50

    150

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông báo 389/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại buổi kiểm tra tiến độ thực hiện dự án xây dựng Trung tâm Quốc gia điều hành, quản lý ứng phó thảm họa, tìm kiếm cứu nạn (giai đoạn 1) và kế hoạch năm 2015
    Ban hành: 30/09/2014 Hiệu lực: 30/09/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Kế hoạch 65/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 06/03/2015 Hiệu lực: 06/03/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Chỉ thị 08/2015/CT-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố
    Ban hành: 25/05/2015 Hiệu lực: 04/06/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông báo 411/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp Tổng kết công tác của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn từ năm 2016 đến nay và triển khai công tác những tháng cuối năm 2017
    Ban hành: 05/09/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Kế hoạch 90/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018
    Ban hành: 16/04/2018 Hiệu lực: 16/04/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 2426/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án "Quản lý và giảm thiểu các rủi ro có thể trở thành thảm họa đối với Thành phố Hà Nội"
    Ban hành: 21/05/2018 Hiệu lực: 21/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai
    Ban hành: 18/06/2018 Hiệu lực: 18/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông báo 264/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp Tổng kết công tác của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn từ năm 2017 đến nay và triển khai công tác những tháng cuối năm 2018
    Ban hành: 27/07/2018 Hiệu lực: 27/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông báo 163/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Tổng kết công tác của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn từ năm 2015 đến nay và triển khai công tác 6 tháng cuối năm 2016
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 30/06/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1041/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:1041/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/06/2014
    Hiệu lực:24/06/2014
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:10/07/2014
    Số công báo:655&656-07/2014
    Người ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (8)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X