hieuluat

Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 78/2014/QĐ-UBND

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:25/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày ban hành:31/08/2015Hết hiệu lực:24/12/2021
    Áp dụng:10/09/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 31/08/2015, UBND TP. Hà Nội ban hành Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội Hà Nội; trong đó, điều chỉnh hệ số để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các nhóm đối tượng so với quy định cũ (Hệ số 1,0 được xác định là 350.000 đồng/người/tháng).
    Cụ thể, với trẻ em bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi, mồ côi cả cha và mẹ… đang sinh sống tại cộng đồng, có độ tuổi từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi sẽ được hưởng trợ cấp với hệ số 1,5; dưới 04 tuổi được hưởng trợ cấp với hệ số 2,5; trong khi trước đây, hệ số để tính mức trợ cấp xã hội được quy định là 1,0 với trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên và 1,5 với trẻ em dưới 18 tháng tuổi.
    Tương tự, với người cao tuổi đang sống tại cộng đồng, từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng thì hệ số để tính mức trợ cấp xã hội là 1,5 và người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên là 2,0; thay cho mức 1,0 đối với người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi và 1,5 đối với người đủ 80 tuổi trở lên trước đây. Riêng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người phụng dưỡng và không có điều kiện sống ở cộng đồng, hiện đang sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội, hệ số để tính mức hưởng trợ cấp xã hội cũng tăng từ 2,0 lên 4,0.
    Ngoài ra, Quyết định còn bổ sung quy định mới về việc hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc cần bảo vệ khẩn cấp. Theo đó, mức hỗ trợ mai tai táng phí khi các đối tượng này chết là 5,4 triệu đồng.
    Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/09/2015;  nhưng sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2015 với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.

  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------
    Số: 25/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Hội, ngày 31 tháng 08 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2014/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2014 VỀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
    -------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010;
    Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23/11/2009;
    Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
    Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
    Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
    Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1356/TTr-LĐTBXH ngày 05/6/2015 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Báo cáo thẩm định số 1474/STP-VBPQ ngày 03/6/2015 của Sơ Tư pháp,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội:
    Điều 2. Hệ số để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
    1. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (Phụ lục số 1).
    2. Hệ số trợ cấp, mai táng phí đối với các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý: (Phụ lục số 2).”
    Điều 2. Hiệu lực thi hành.
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    2. Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng: thực hiện từ ngày01/01/2015.
    3. Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: thực hiện từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Bộ LĐTB&XH (để báo cáo);
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội TP (để báo cáo);
    - TT Thành ủy; TT HĐND TP (để báo cáo);
    - Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
    - Các đ/c PCT UBND TP;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cổng thông tin điện tử CP;
    - Trung tâm Tin học Công báo TP;
    - Cổng giao tiếp điện tử TP;
    - VPUB: PCVP Đỗ Đình Hồng
    các phòng VX, TH, KT;
    - Lưu VT, VX(Ngọc).
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Sửu
     
     
    PHỤ LỤC SỐ 1
    HỆ SỐ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BTXH SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
    (Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
     

    TT
    Đối tượng
    Hệ số
    I
    ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
     
    1
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
     
     
    - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
     
     
    - Mồ côi cả cha và mẹ;
     
     
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
     
     
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
     
     
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
     
     
    - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
     
     
    - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
     
     
    - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
     
     
    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
     
     
    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
     
     
    - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
     
     
    1.1. Dưới 4 tuổi
    2,5
     
    1.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi
    1,5
    2
    Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
     
     
    Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
    1,5
    3
    Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm:
     
    - Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
     
    - Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
    3.1. Dưới 4 tuổi
    2,5
    3.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi
    2,0
    3.3. Từ 16 tuổi trở lên
    1,5
    4
    Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm:
     
    - Người đơn thân nghèo đang nuôi con dưới 16 tuổi;
     
    - Trường hợp con đang đi học, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất được áp dụng đến dưới 22 tuổi.
    4.1. Nuôi 1 con
    1,0
    4.2. Nuôi 2 con trở lên
    2,0
    5
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi mất nguồn nuôi dưỡng:
     
    5.1. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi
    2,5
    5.2. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 4 đến dưới 16 tuổi
    1,5
    II
    NGƯỜI CAO TUỔI
     
    1
    Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
     
    Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
     
    1.1. Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi
    1,5
    1.2. Từ đủ 80 tuổi trở lên
    2,0
    2
    Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
     
    Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.
    1,0
    3
    Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
     
    Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
    3,0
    4
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
    1,5
    III
    NGƯỜI KHUYẾT TẬT
     
    1
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP:
     
    1.1. Người khuyết tật nặng
    1,5
    1.2. Người khuyết tật nặng là người cao tuổi hoặc trẻ em
    2,0
    1.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng
    2,0
    1.4. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi hoặc trẻ em
    2,5
    2
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng thuộc diện:
     
    2.1. Đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi
    1,5
    2.2. Đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
    2,0
    2.3. Đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi
    2,0
    3
    Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (tính cho mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng mà gia đình trực tiếp nuôi dưỡng)
    1,0
    4
    Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình đáp ứng đủ các điều kiện (tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
     
    4.1. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng
    1,5
    4.2. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên
    3,0
     
     
    PHỤ LỤC SỐ 2
    HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BTXH TẠI CÁC CƠ SỞ BTXH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    (Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
     
    I. HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG.
     

    TT
    Đối tượng
    Hệ số
    1
    a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm:
    Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
    - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
    - Mồ côi cả cha và mẹ;
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
    - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
    - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
    - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
    - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
    b) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, gồm:
    Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
    c) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi.
    d) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
    Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
    - Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
    - Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
    - Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
    đ) Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP:
    Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
     
    1.1. Dưới 4 tuổi
    5,0
    1.2. Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 60 tuổi trở lên
    4,0
    1.3. Từ 16 tuổi đến 60 tuổi
    3,0
    2
    Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người cao tuổi:
    Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng.
    4,0
    3
    Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP:
     
    3.1. Người khuyết tật đặc biệt nặng
    3,0
    3.2. Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em
    4,0
    3.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
    4,0
    II. HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ.
     

    TT
    Đối tượng
    Mức hỗ trợ
    1
    Đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hỗ trợ chi phí mai táng khi đối tượng bảo trợ xã hội chết:
    5.400.000 đồng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
    Ban hành: 30/05/2008 Hiệu lực: 24/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Người cao tuổi của Quốc hội, số 39/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Người khuyết tật của Quốc hội, số 51/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
    Ban hành: 21/10/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
    Ban hành: 24/10/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 78/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 10/11/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    09
    Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật
    Ban hành: 10/04/2012 Hiệu lực: 01/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 78/2014/QĐ-UBND

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:25/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/08/2015
    Hiệu lực:10/09/2015
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày hết hiệu lực:24/12/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X