hieuluat

Quyêt định 403/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động QG về tăng trưởng xanh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:403/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày ban hành:20/03/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/03/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • Số: 403/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
    VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
    ----------------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh), bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
    I. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG
    Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh bao gồm 04 chủ đề chính, 12 nhóm hoạt động và 66 nhiệm vụ hành động cụ thể (Phụ lục I kèm theo):
    1. Chủ đề 01: Xây dựng thể chế và Kế hoạch tăng trưởng xanh tại địa phương bao gồm 08 hoạt động theo 02 nhóm sau:
    a) Xây dựng thể chế bao gồm 05 hoạt động: Từ hoạt động số 01 đến số 05.
    b) Kế hoạch tăng trưởng xanh tại địa phương bao gồm 03 hoạt động: Từ hoạt động số 06 đến số 08.
    2. Chủ đề 02: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo: Bao gồm 20 hoạt động theo 04 nhóm sau:
    a) Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong những ngành công nghiệp sử dụng nhiu năng lượng bao gồm 08 hoạt động: Từ hoạt động số 09 đến số 16.
    b) Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải bao gồm 03 hoạt động: Từ hoạt động số 17 đến số 19.
    c) Đổi mi kỹ thuật canh tác và hoàn thiện quản lý để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong nông lâm nghiệp, thủy sản bao gồm 06 hoạt động: Từ hoạt động số 20 đến số 25.
    d) Phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo bao gồm 03 hoạt động: Từ hoạt động số 26 đến số 28.
    3. Chủ đề 03: Thực hiện xanh hóa sản xuất, bao gồm 25 hoạt động theo 04 nhóm sau:
    a) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và xây dựng đ án tái cơ cu kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh bao gồm 10 hoạt động: Từ hoạt động số 29 đến số 38.
    b) Sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn lực tự nhiên và phát triển khu vực kinh tế xanh bao gồm 09 hoạt động: Từ hoạt động số 39 đến số 47.
    c) Phát triển kết cấu hạ tầng bền vững bao gồm 03 hoạt động: Từ hoạt động số 48 đến số 50.
    d) Thúc đẩy phong trào "doanh nghiệp phát triển bền vững", nâng cao năng lực và thị trường dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và quản lý phục vụ tăng trưởng xanh bao gồm 03 hoạt động: Từ hoạt động số 51 đến số 53.
    4. Chủ đề 04: Thực hiện Xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững: Bao gm 13 hoạt động theo 02 nhóm sau:
    a) Phát triển đô thị xanh và bền vững bao gồm 07 hoạt động: Từ hoạt động số 54 đến số 60.
    b) Thúc đẩy thực hiện lối sống xanh bao gồm 06 hoạt động: Từ hoạt động s 61 đến số 66.
    II. HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN
    Giai đoạn 2014 - 2020 tập trung ưu tiên thực hiện 23 hoạt động ưu tiên, cụ thể gồm các hoạt động số: 01, 02, 03, 04, 06, 09, 16, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 39, 40, 41, 42, 47 (kèm theo Phụ lục II: Danh mục các hoạt động ưu tiên thuộc kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020).
    III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
    1. Những hoạt động thuộc Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh cần được trin khai đồng bộ và phù hp các nội dung về: Nâng cao nhận thức; hoàn thiện thể chế; thay đổi cơ cấu kinh tế ngành, địa phương và doanh nghiệp và đi mới công nghệ.
    2. Các Bộ, ngành, địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan được giao chtrì thực hiện các hoạt động thuộc Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh chịu trách nhiệm đưa ra các giải pháp triển khai thực hiện theo kế hoạch cho giai đoạn 2014 - 2020.
    3. Về nguồn vốn thực hiện các hoạt động:
    - Về nguồn vốn, bao gồm: Từ ngân sách nhà nước trong Chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu; từ nguồn lực của các doanh nghiệp; từ cộng đồng và từ nguồn viện trợ của quốc tế.
    - Các Bộ, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực từ ngân sách nhà nước, (bao gồm cả Trung ương và địa phương), nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, cộng đồng và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
    - Nhà nước ưu tiên và dành kinh phí thỏa đáng từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đthực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh, đặc biệt cho nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
    - Nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến khích các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp đu tư nguồn lực để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Ban điều phối tăng trưởng xanh trực thuộc Ủy ban quốc gia về Biến đổi khí hậu là cơ quan đầu mối quốc gia tổng hợp các Chương trình hành động của các Bộ, ngành, địa phương; phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để lập kế hoạch phân bổ ngun lực; tchức theo dõi, giám sát, báo cáo quá trình thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
    2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về tăng trưởng xanh, có trách nhiệm chủ trì, phi hp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện; chủ trì, phi hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xác định và phân b ngun tài chính trong nước và điều phối các ngun tài trợ của nước ngoài, cơ chế chính sách thúc đy thực hiện chiến lược tăng trưng xanh.
    3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, địa phương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động được quy định trong Phụ lục I.
    Cơ quan chủ trì các hoạt động được phân công cụ thể như sau:
    Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và phối hp thực hiện các hoạt động số 1, 5, 7 và 29.
    Bộ Công Thương chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động số 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 26, 30, 41, 43, 46, 49 và 62.
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động 20, 21, 22, 24, 25, 31, 40 và 50.
    Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động s 4, 28, 34, 39,42, 45 và 47.
    Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động số 12, 27, 35 và 36.
    Bộ Tài chính chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động số 3 và 64.
    Bộ Quốc phòng chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 8.
    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 44 và 61.
    Ban điều phối tăng trưởng xanh trực thuộc Ủy ban Quốc gia về Biến đi khí hậu chủ trì và phi hợp thực hiện hoạt động s2.
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chủ trì và phối hợp thực hiện các hoạt động số 6, 19, 23, 55, 60, 63 và 65.
    Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 59.
    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 51, 52 và 53.
    Bộ Giao thông vận tải chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 17, 18, 32 và 48.
    Bộ Xây dựng chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 33, 54, 56, 57 và 58.
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 38.
    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 37.
    Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì và phối hợp thực hiện hoạt động số 66.
    4. Căn cứ vào Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh được phê duyệt, các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan liên quan theo các nhiệm vụ được giao, xây dựng đề án, dự án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Trong đó, phân định rõ các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ thường xuyên, các Bộ, ngành có trách nhiệm bố trí trong dự toán ngân sách được giao hàng năm đthực hiện.
    5. Các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan theo nhiệm vụ được giao định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh gửi Ban điều phối tăng trưởng xanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban ca Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - Văn phòng UBQG về tăng trưởng xanh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHQT, KGVX, V.III, NC, TKBT;
    -
    Lưu: Văn thư, KTN (3b).
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Hoàng Trung Hải
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1393/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
    Ban hành: 25/09/2012 Hiệu lực: 25/09/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
    Ban hành: 05/01/2018 Hiệu lực: 20/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    04
    Kế hoạch 149/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về hành động tăng trưởng xanh Thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 22/07/2020 Hiệu lực: 22/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyêt định 403/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động QG về tăng trưởng xanh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:403/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/03/2014
    Hiệu lực:20/03/2014
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X