hieuluat

Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:4870/QĐ-BNN-TCTLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Thắng
    Ngày ban hành:10/11/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/11/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    -------
    Số: 4870/QĐ-BNN-TCTL
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
    --------------------------------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
     
    Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    Căn cứ Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý;
    Căn cứ ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2639/LĐTBXH-LĐTL ngày 25/7/2014 và Bộ Tài chính tại Văn bản số 9552/BTC-TCDN ngày 15/7/2014;
    Xét đề nghị của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tại Tờ trình số 277/TT-BNH ngày 16/6/2014 về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, kèm theo Báo cáo thẩm định số 162/BC-TCTL-QLCT ngày 23/9/2014 về sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Nam Hà quản lý,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
    Điều 2. Quy định áp dụng Định mức kinh tế kỹ thuật:
    1. Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà quản lý.
    2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà báo cáo Bộ để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
    3. Trong quá trình thực hiện định mức, nếu có vướng mắc, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà tổng hợp, báo cáo Bộ xin ý kiến chỉ đạo.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 486/QĐ/BNN-KH ngày 21/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Quản lý doanh nghiệp, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Lưu: VT, TCTL (QLCT).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Hoàng Văn Thắng
     
     
    PHỤ LỤC:
    ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC NAM HÀ QUẢN LÝ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4870/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
     
    1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
    - Định mức lao động tưới tiêu chung cho lúa: 0,872 công/ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tưới tiêu chung cho lúa.
    - Định mức lao động tiêu chủ động hoàn toàn bằng động lực: 0,691 công/ ha-năm. Diện tích tính toán là diện tích tiêu cho đất phi canh tác.
    2. Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng
    Bảng số 1: Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho lúa Chiêm Xuân và lúa Mùa được tính với tần suất mưa vụ 75%.
     

    TT
    Tên lưu vực
    Loại đất chủ yếu
    Định mức (m3/ha)
    Chiêm Xuân
    Mùa
    1
    Trạm bơm Hữu Bị
    Đất phù sa không được bồi tích hàng năm, thịt trung bình
    5.638
    3.873
    2
    Trạm bơm Cốc Thành
    Đất phù sa Glay trung tính ít chua thuộc vàn thấp, thành phần cơ giới thịt trung bình
    5.224
    3.458
    3
    Trạm bơm Cổ Đam
    Đất Glay của hệ thống sông Hồng thuộc vàn thấp, đất thịt trung bình
    5.315
    3.767
    4
    Trạm bơm Nhâm Tràng
    Phù sa không được bồi tích hàng năm, trung tính, ít chua, thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
    5.690
    3.052
    5
    Trạm bơm Như Trác
    Đất thịt nhẹ và một phần nhỏ là thịt trung bình
    5.653
    3.016
    3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới
    Bảng số 2: Định mức tiêu thụ điện năng tưới chủ động cho lúa, tần suất mưa 75%
     

    TT
    Trạm bơm
    Lúa - Vụ Chiêm xuân
    Lúa - Vụ Mùa
    Diện tích (ha)
    Định mức (kwh/ha)
    Diện tích (ha)
    Định mức (kwh/ha)
    1
    Hữu Bị
    7593,50
    115,85
    7475,93
    85,70
    2
    Cốc Thành
    8650,49
    107,34
    10210,80
    76,52
    3
    Cổ Đam
    9386,33
    117,62
    9007,97
    83,35
    4
    Quỹ Độ
    473,89
    153,33
    482,30
    108,66
    5
    Nhâm Tràng
    4169,29
    235,98
    5176,92
    136,32
    6
    Kinh Thanh
    20,00
    183,82
    20,00
    98,60
    7
    Như Trác
    10312,53
    252,44
    10052,03
    134,71
    Bình quân Công ty
    161,94
     
    101,05
    - Định mức điện tưới chủ động một phần cho lúa: bằng 60% đối với tưới chủ động.
    - Định mức điện tưới tạo nguồn cho lúa: bằng 50% đối với tưới chủ động.
    - Định mức tưới hoa màu bằng 40% tưới lúa.
    Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu), ứng với lượng mưa vụ như bảng sau:
    Bảng số 3: Lượng mưa tưới tần suất 75% tại các trạm (đơn vị mm)
     

    Trạm khí tượng
    Vụ Chiêm xuân
    Vụ Mùa
    Áp dụng cho trạm bơm
    Hà Nam
    421,5
    958,36
    Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
    Nam Định
    328,5
    867,78
    Hữu Bị, Cốc Thành
    Ninh Bình
    336,2
    881,57
    Quỹ Độ, Cổ Đam
    Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy ra đúng với tần suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh.
    Bảng số 4: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Vụ Chiêm xuân
     

    Trạm khí tượng
    Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ)
    150
    200
    250
    300
    350
    400
    450
    500
    550
    600
    650
    Hà Nam
    1,25
    1,21
    1,17
    1,12
    1,08
    1,02
    0,97
    0,92
    0,87
    0,82
    0,78
    Nam Định
    1,19
    1,15
    1,10
    1,03
    0,96
    0,89
    0,81
    0,73
    0,66
    0,60
    0,54
    Ninh Bình
    1,23
    1,87
    1,14
    1,09
    1,00
    0,97
    0,93
    0,88
    0,82
    0,77
    0,72
    Bảng số 5: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới vụ Mùa
     

    Trạm khí tượng
    Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ)
    700
    750
    800
    850
    900
    950
    1000
    1050
    1100
    1150
    1200
    Hà Nam
    1.33
    1,26
    1,19
    1,10
    1,02
    0,93
    0,84
    0,76
    0,68
    0,61
    0,55
    Nam Định
    1,14
    1,11
    1,08
    1,04
    0,99
    0,96
    0,92
    0,88
    0,84
    0,8
    0,76
    Ninh Bình
    1,17
    1,12
    1,08
    1,04
    0,99
    0,95
    0,90
    0,86
    0,81
    0,77
    0,73
    4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tiêu
    Bảng số 6: Kết quả tính toán định mức điện tiêu, tần suất 25%
     

    TT
    Lưu vực tiêu
    Định mức điện bơm tiêu, tần suất 25% (kwh/ha-vụ)
    Vụ Chiêm xuân
    Vụ Mùa
    Lúa
    Màu
    Phi canh tác
    Lúa
    Màu
    Phi canh tác
    1
    Hữu Bị 1
    18,48
    17,06
    21,32
    75,72
    97,26
    113,47
    2
    Hữu Bị 2
    37,44
    34,55
    43,19
    153,37
    197,02
    229,85
    3
    Cốc Thành
    18,48
    17,06
    21,32
    75,72
    97,26
    113,47
    4
    Sông Chanh
    31,49
    29,07
    36,33
    129,01
    165,72
    193,34
    5
    Như Trác
    39,03
    50,14
    62,67
    126,60
    137,65
    160,59
    6
    Nhâm Tràng
    39,03
    50,14
    62,67
    126,60
    137,65
    160,59
    7
    Kinh Thanh
    28,23
    36,26
    45,33
    91,57
    99,56
    116,16
    8
    Cổ Đam
    20,80
    18,40
    23,00
    82,78
    94,33
    110,05
    9
    Quỹ Độ
    27,12
    23,98
    29,98
    107,92
    122,97
    143,46
    10
    Vĩnh Trị 1
    20,80
    18,40
    23,00
    82,78
    94,33
    110,05
    11
    Vĩnh Trị 2
    28,79
    25,46
    31,83
    114,56
    130,54
    152,29
    12
    Kinh Thanh 2
    29,53
    37,93
    47,41
    95,77
    104,13
    121,48
    TB Công ty
    28,27
    29,87
    37,34
    105,20
    123,20
    143,73
    Định mức điện bơm tiêu được tính toán cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (cho lúa, màu và phi canh tác) ứng với lượng mưa vụ tần suất 25% (min) như bảng sau:
    Bảng số 7: Lượng mưa vụ ứng với tần suất 25%
     

    Trạm khí tượng
    Vụ Chiêm xuân
    Vụ Mùa
    Áp dụng cho trạm bơm tưới
    Hà Nam
    600.42
    1301.99
    Như Trác, Nhâm Tràng, Kinh Thanh
    Nam Định
    501.70
    1254.65
    Hữu Bị, Cốc Thành
    Ninh Bình
    504.91
    1407.47
    Quỹ Độ, Cổ Đam
    Khi lượng mưa vụ khác tần suất trên được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
    Bảng số 8: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Chiêm xuân
     

    Trạm khí tượng
    Tổng lượng mưa vụ Chiêm xuân (mm/vụ)
    300
    350
    400
    450
    500
    550
    600
    650
    700
    750
    800
    850
    Hà Nam
    0,36
    0,39
    0,42
    0,50
    0,64
    0,80
    1,00
    1,19
    1,38
    1,56
    1,70
    1,81
    Nam Định
    0,34
    0,48
    0,65
    0,82
    1,00
    1,18
    1,37
    1,54
    1,71
    1,87
    2,01
    2,13
    Ninh Bình
    0,37
    0,44
    0,59
    0,78
    1,00
    1,24
    1,48
    1,70
    1,77
    1,87
    1,99
    2,04
    Bảng số 9: Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Mùa
     

    Trạm khí tượng
    Tổng lượng mưa vụ Mùa (mm/vụ)
    950
    1000
    1050
    1100
    1200
    1300
    1400
    1500
    1600
    1700
    1800
    1900
    Hà Nam
    0,59
    0,61
    0,65
    0,70
    0,83
    1,00
    1,18
    1,36
    1,54
    1,68
    1,78
    1,81
    Nam Định
    0,77
    0,81
    0,85
    0,89
    0,96
    1,04
    1,11
    1,18
    1,24
    1,29
    1,33
    1,36
    Ninh Bình
    0,71
    0,73
    0,75
    0,78
    0,84
    0,91
    1,00
    1,06
    1,14
    1,22
    1,30
    1,36
    5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
    Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là 34,52% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
    6. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
    Bảng số 10: Định mức tổng hợp vật tư, nguyên, nhiên vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
     

    TT
    Trạm bơm
    Nguyên nhiên liệu chính
    Dầu nhờn (lít)
    Mỡ các loại (kg)
    Diezel (lít)
    Dầu THB 46-68 (lít)
    Giẻ lau (kg)
    Sợi Paxitup (kg)
    Điện hạ thế kw/năm
    1
    Như Trác
    134,80
    305,60
    609,30
    475,20
    537,40
    57,60
    21240,0
    2
    Nhân Hòa
    54,20
    935,80
    163,00
    112,00
    179,70
    14,40
    10746,0
    3
    Hữu Bị
    196,66
    371,40
    1161,40
    320,00
    475,98
    19,20
    15690,0
    4
    Cốc Thành
    215,90
    376,85
    762,50
    588,00
    574,28
    33,40
    22740,0
    5
    Cổ Đam
    183,68
    340,25
    975,70
    529,20
    539,68
    33,40
    23160,0
    6
    Quỹ Độ
    42,94
    78,00
    166,40
    0,00
    201,90
    29,60
    1530,0
    7
    Vĩnh Trị I
    106,80
    230,70
    1043,20
    280,00
    290,30
    17,20
    13452,0
    8
    Vĩnh Trị II
    44,90
    70,60
    76,90
    142,50
    120,95
    8,90
    2610,0
    9
    Sông Chanh
    81,80
    390,60
    594,00
    0,00
    1176,60
    213,60
    4452,0
    10
    Nhâm Tràng
    44,70
    139,70
    268,60
    300,00
    271,10
    34,00
    15450,0
    11
    Kinh Thanh
    65,94
    113,20
    148,40
    0,00
    196,00
    17,60
    1680,0
    12
    Kinh Thanh 2
    14,50
    23,80
    36,00
    116,80
    38,44
    9,61
    3330,0
    Cộng
    1186,82
    3376,50
    6005,40
    2863,70
    4602,33
    488,51
    136080,0
    (Vật tư phụ khác tính bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên).
    7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
    a) Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng 4,06% so với tổng chi phí quản lý vận hành cho công tác tưới nước và tiêu nước.
    b) Chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi tính theo quy định hiện hành.
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4870/QĐ-BNN-TCTL Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:4870/QĐ-BNN-TCTL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/11/2014
    Hiệu lực:10/11/2014
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Hoàng Văn Thắng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X