hieuluat

Quyết định 964/QĐ-TTg Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:964/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:30/06/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/06/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Thương mại-Quảng cáo
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 964/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI,
    VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
    -------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chính sau:
    I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
    1. Mục tiêu tổng quát:
    Chương trình xây dựng và phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    2. Mục tiêu cụ thể:
    Mục tiêu cụ thể của Chương trình đến năm 2020 như sau:
    a) Đạt mức tăng trưởng hàng năm về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 10% - 12%.
    b) Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong cả nước và xuất khẩu.
    c) Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, bảo đảm 100% cán bộ quản lý thương mại thuộc đối tượng của Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    d) Số lượng thương nhân, doanh nghiệp có năng lực thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại ở tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo mỗi năm tăng trung bình 8-10% trong giai đoạn 2015 - 2020.
    đ) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu các văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thống nhất, đồng bộ, không chồng chéo, mâu thuẫn với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
    e) Phát triển sản phẩm, hàng hóa tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng tham gia hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
    g) Xây dựng hệ thống phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, liên kết chặt chẽ trong quá trình kinh doanh, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    h) Góp phần xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, giảm nghèo bền vững khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; nâng cao thu nhập của người dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; củng cố an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
    1. Phạm vi địa bàn thực hiện Chương trình:
    Thực hiện trên phạm vi địa bàn 287 huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
    Thời gian thực hiện: Chương trình được thực hiện từ năm 2015 đến hết năm 2020.
    2. Đối tượng của Chương trình
    a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
    III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
    1. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống chính sách, pháp luật đặc thù về phát triển thương mại khu vực biển và hải đảo:
    a) Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch đặc thù phát triển thương mại biển và hải đảo đối với từng vùng, từng khu vực hoặc từng huyện đảo, xã đảo.
    b) Xây dựng, áp dụng và phát triển cơ chế “biên mậu trên biển” đối với một số huyện đảo, xã đảo.
    2. Khuyến khích phát triển thương nhân, các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
    a) Phát huy các doanh nghiệp do chính cư dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quản lý và điều hành.
    b) Tổ chức trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các doanh nghiệp miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo với các thương nhân trong và ngoài nước.
    c) Xây dựng và phát triển mối quan hệ, liên kết bạn hàng giữa các thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo cũng như với các thương nhân trong và ngoài nước.
    d) Đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    3. Khuyến khích phát triển mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
    a) Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    b) Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua hệ thống phân phối trên thị trường nội địa.
    c) Khuyến khích một số mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo xuất khẩu ổn định ra thị trường quốc tế.
    4. Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
    a) Xây dựng, thiết lập hệ thống dịch vụ kho bãi, gia công, chế biến, bao bì, đóng gói, nhãn mác, giao nhận, vận chuyển hàng hóa, tài chính, ngân hàng.
    b) Xây dựng hệ thống kho hàng tại các hải đảo.
    c) Xây dựng và phát triển các điểm phân phối tổng hợp tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    d) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán, tài chính, ngân hàng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    đ) Xây dựng mô hình phân phối đặc thù phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    5. Xây dựng và phát triển hoạt động đối với chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
    a) Rà soát, đánh giá hiệu quả các hoạt động tại chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    b) Xây dựng hạ tầng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo từ ngân sách Trung ương.
    c) Khuyến khích địa phương kêu gọi hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị hợp tác.
    6. Tăng cường năng lực cho công chức, viên chức của tỉnh, huyện, xã về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    7. Tuyên truyền, quảng bá đối với phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
    a) Phát hành ấn phẩm “Hàng hóa thương hiệu miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Việt Nam”.
    b) Xây dựng chuyên trang thông tin về sản phẩm miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên cổng thông tin điện tử hiện có.
    8. Đối với các hoạt động khác trong phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thì áp dụng lồng ghép các quy định hiện hành có liên quan:
    a) Các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
    b) Các hoạt động xúc tiến du lịch trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020.
    c) Các hoạt động khuyến công trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020.
    d) Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
    đ) Về phát triển sản phẩm quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
    e) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với các hàng hóa đặc trưng, đặc sản, sản vật trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.
    g) Về phân phối hàng Việt Nam trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020.
    h) Các hoạt động phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện kế hoạch phối hợp, lồng ghép giữa các Chương trình có chung mục tiêu theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
    i) Các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến phát triển thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
    IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
    1. Nguồn kinh phí:
    Tổng mức kinh phí thực hiện Chương trình cho giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 466 (bốn trăm sáu mươi sáu) tỷ đồng để thực hiện các hoạt động. Trong đó:
    a) Ngân sách trung ương khoảng 149,120 tỷ đồng, trong đó vốn sự nghiệp khoảng 44,736 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển khoảng 104,384 tỷ đồng.
    b) Ngân sách địa phương khoảng 37,280 tỷ đồng.
    c) Các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp khác: Nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia khoảng 279,600 tỷ đồng.
    2. Nguyên tắc quản lý kinh phí:
    a) Kinh phí thực hiện của Chương trình của Bộ Công Thương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương.
    b) Kinh phí thực hiện Chương trình của các Bộ, ngành được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành.
    c) Kinh phí thực hiện Chương trình của các địa phương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương.
    d) Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, kinh phí chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước và kinh phí huy động hợp pháp khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
    Điều 2. Tổ chức thực hiện
    1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
    a) Bộ Công Thương: Là cơ quan chủ trì, quản lý và điều hành Chương trình có trách nhiệm:
    - Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
    - Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    - Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, hoàn thiện khung pháp lý về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    - Tổng hợp, phê duyệt, thực hiện và theo dõi việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
    - Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Chương trình định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
    b) Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
    - Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
    - Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
    c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
    - Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Chương trình.
    - Rà soát, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với các dự án hạ tầng thương mại chủ yếu ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    - Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
    d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
    - Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để phát triển các vùng nông, lâm, thủy sản có thế mạnh nhằm khuyến khích tiêu thụ sản phẩm cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, khu vực biển, cân đối và phân bổ quỹ đất, khu vực biển phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    e) Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:
    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
    g) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công Thương lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
    2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    - Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn và huy động thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình.
    - Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình thuộc trách nhiệm của địa phương.
    - Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
    - Tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
    3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
    - Xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, dự án phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo theo các nội dung Chương trình tại Quyết định này.
    - Phối hợp với Bộ Công Thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đối tượng thụ hưởng thực hiện các đề án, dự án của Chương trình.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
    - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
     
     
     
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
     MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
     
     

    STT
    Tỉnh, thành phố
    Sốợng huyện
    Quận, huyện, thị xã
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    1
    An Giang
    5
    Huyện An Phú
    2
    Huyện Tịnh Biên
    3
    Huyện Tri Tôn
    4
    Thị xã Tân Châu
    5
    Thành phố Châu Đốc
    6
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    1
    Huyện Côn Đảo
    7
    Bắc Giang
    4
    Huyện Sơn Động
    8
    Huyện Lục Ngạn
    9
    Huyện Yên Thế
    10
    Huyện Hiệp Hòa
    11
    Bắc Kạn
    5
    Huyện Chợ Đồn
    12
    Huyện Chợ Mới
    13
    Huyện Na Rì
    14
    Huyện Ba Bể
    15
    Huyện Pác Nặm
    16
    Bến Tre
    3
    Huyện Ba Tri
    17
    Huyện Thạnh Phú
    18
    Huyện Bình Đại
    19
    Bình Định
    5
    Thành phố Quy Nhơn
    20
    Huyện Phù Cát
    21
    Huyện Phù Mỹ
    22
    Huyện Hoài Nhơn
    23
    Huyện An Lão
    24
    Bình Phước
    3
    Huyện Lộc Ninh
    25
    Huyện Bù Đốp
    26
    Huyện Bù Gia Mập
    27
    Bình Thuận
    3
    Huyện Tuy Phong
    28
    Huyện Hàm Tân
    29
    Huyện Phú Quý
    30
    Cà Mau
    6
    Huyện Đầm Dơi
    31
    Huyện Ngọc Hiển
    32
    Huyện Năm Căn
    33
    Huyện Trần Văn Thời
    34
    Huyện U Minh
    35
    Huyện Phú Tân
    36
    Cao Bằng
    11
    Huyện Bảo Lâm
    37
    Huyện Quảng Uyên
    38
    Huyện Phục Hòa
    39
    Huyện Hạ Lang
    40
    Huyện Hà Quảng
    41
    Huyện Bảo Lạc
    42
    Huyện Nguyên Bình
    43
    Huyện Thông Nông
    44
    Huyện Thạch An
    45
    Huyện Trùng Khánh
    46
    Huyện Trà Lĩnh
    47
    Đà Nẵng
    1
    Huyện Hoàng Sa
    48
    Đắk Nông
    5
    Huyện Krong Nô
    49
    Huyện Cư Jut
    50
    Huyện Đắk Mil
    51
    Huyện Đắk Song
    52
    Huyện Tuy Đức
    53
    Đắk Lắk
    3
    Huyện Ea H'leo
    54
    Huyện Buôn Đôn
    55
    Huyện Ea Súp
    56
    Điện Biên
    7
    Huyện Điện Biên
    57
    Huyện Điện Biên Đông
    58
    Huyện Tuần Giáo
    59
    Huyện Mường Chà
    60
    Huyện Tủa Chùa
    61
    Huyện Nậm Pồ
    62
    Huyện Mường Nhé
    63
    Đồng Tháp
    3
    Huyện Tân Hồng
    64
    Huyện Hồng Ngự
    65
    Thị xã Hồng Ngự
    66
    Gia Lai
    9
    Huyện K'rông Pa
    67
    Huyện K'Bang
    68
    Huyện Koong Chro
    69
    Huyện Chư P'rông
    70
    Huyện Đắk Đoa
    71
    Huyện Đức Cơ
    72
    Huyện Mạng Yang
    73
    Huyện Chư Sê
    74
    Huyện Ia G’rai
    75
    Hà Giang
    10
    Huyện Quang Bình
    76
    Huyện Quang Bình
    77
    Huyện Vị Xuyên
    78
    Huyện Bắc Mê
    79
    Huyện Hoàng Su Phì
    80
    Huyện Xín Mần
    81
    Huyện Quản Bạ
    82
    Huyện Yên Minh
    83
    Huyện Đồng Văn
    84
    Huyện Mèo Vạc
    85
    Hà Tĩnh
    8
    Huyện Hương Sơn
    86
    Huyện Vũ Quang
    87
    Huyện Can Lộc
    88
    Huyện Hương Khê
    89
    Huyện Thạch Hà
    90
    Huyện Cẩm Xuyên
    91
    Huyện Kỳ Anh
    92
    Huyện Nghi Xuân
    93
    Hải Phòng
    2
    Huyện Cát Hải
    94
    Huyện Bạch Long Vỹ
    95
    Hòa Bình
    7
    Huyện Đà Bắc
    96
    Huyện Mai Châu
    97
    Huyện Cao Phong
    98
    Huyện Kim Bôi
    99
    Huyện Tân Lạc
    100
    Huyện Lạc Sơn
    101
    Huyện Lạc Thủy
    102
    Khánh Hòa
    5
    Thành phố Cam Ranh
    103
    Thị xã Ninh Hòa
    104
    Huyện Vạn Ninh
    105
    Huyện Khánh Vĩnh
    106
    Huyện Trường Sa
    107
    Kiên Giang
    7
    Thị xã Hà Tiên
    108
    Huyện An Minh
    109
    Huyện Phú Quốc
    110
    Huyện Kiên Hải
    111
    Huyện Kiên Lương
    112
    Huyện An Biên
    113
    Huyện Giang Thành
    114
    Kon Tum
    3
    Huyện Sa Thầy
    115
    Huyện Tu Mơ Rông
    116
    Huyện Đắk Glei
    117
    Nghệ An
    15
    Huyện Thanh Chương
    118
    Huyện Anh Sơn
    119
    Huyện Con Cuông
    120
    Huyện Tương Dương
    121
    Huyện Tân Kỳ
    122
    Huyện Kỳ Sơn
    123
    Huyện Quỳ Hợp
    124
    Huyện Quỳ Châu
    125
    Huyện Quế Phong
    126
    Huyện Nghĩa Đàn
    127
    Huyện Quỳnh Lưu
    128
    Huyện Diễn Châu
    129
    Huyện Nghi Lộc
    130
    Thị xã Cửa Lò
    131
    Huyện Yên Thành
    132
    Ninh Bình
    2
    Huyện Nho Quan
    133
    Huyện Kim Sơn
    134
    Ninh Thuận
    1
    Huyện Ninh Phước
    135
    Lai Châu
    7
    Huyện Tam Đường
    136
    Huyện Mường Tè
    137
    Huyện Sìn Hồ
    138
    Huyện Phong Thổ
    139
    Huyện Than Uyên
    140
    Huyện Tân Uyên
    141
    Huyện Nậm Nhùn
    142
    Lâm Đồng
    2
    Huyện Lâm Hà
    143
    Huyện Đam Rông
    144
    Lạng Sơn
    10
    Huyện Cao Lộc
    145
    Huyện Lộc Bình
    146
    Huyện Đình Lập
    147
    Huyện Tràng Định
    148
    Huyện Văn Lãng
    149
    Huyện Bắc Sơn
    150
    Huyện Bình Gia
    151
    Huyện Văn Quan
    152
    Huyện Hữu Lũng
    153
    Huyện Chi Lăng
    154
    Lào Cai
    9
    Thành phố Lào Cai
    155
    Huyện Bát Xát
    156
    Huyện Mường Khương
    157
    Huyện Si Ma Cai
    158
    Huyện Bắc Hà
    159
    Huyện Bảo Thắng
    160
    Huyện Bảo Yên
    161
    Huyện Sa Pa
    162
    Huyện Văn Bàn
    163
    Long An
    7
    Huyện Đức Huệ
    164
    Huyện Thạnh Hóa
    165
    Huyện Mộc Hóa
    166
    Huyện Tân Hưng
    167
    Huyện Vĩnh Hưng
    168
    Thị xã Kiến Tường
    169
    Huyện Cần Giuộc
    170
    Phú Thọ
    7
    Huyện Đoan Hùng
    171
    Huyện Hạ Hòa
    172
    Huyện Thanh Ba
    173
    Huyện Yên Lập
    174
    Huyện Cẩm Khê
    175
    Huyện Thanh Sơn
    176
    Huyện Tân Sơn
    177
    Phú Yên
    7
    Huyện Sơn Hòa
    178
    Huyện Sông Hinh
    179
    Huyện Đồng Xuân
    180
    Huyện Tuy An
    181
    Huyện Sông Cầu
    182
    Thành phố Tuy Hòa
    183
    Huyện Đông Hòa
    184
    Quảng Bình
    6
    Huyện Minh Hóa
    185
    Huyện Tuyên Hóa
    186
    Huyện Quảng Trạch
    187
    Huyện Bố Trạch
    188
    Huyện Quảng Ninh
    189
    Huyện Lệ Thủy
    190
    Quảng Nam
    12
    Thành phố Tam Kỳ
    191
    Thành phố Hội An
    192
    Huyện Núi Thành
    193
    Huyện Tiên Phước
    194
    Huyện Nam Trà My
    195
    Huyện Bắc Trà My
    196
    Huyện Thăng Bình
    197
    Huyện Duy Xuyên
    198
    Huyện Phước Sơn
    199
    Huyện Nam Giang
    200
    Huyện Đông Giang
    201
    Huyện Tây Giang
    202
    Quảng Ngãi
    7
    Huyện Bình Sơn
    203
    Huyện Sơn Tịnh
    204
    Huyện Đức Phổ
    205
    Huyện Sơn Hà
    206
    Huyện Ba Tơ
    207
    Huyện đảo Lý Sơn
    208
    Huyện Mộ Đức
    209
    Quảng Ninh
    6
    Thành phố Móng Cái
    210
    Huyện Bình Liêu
    211
    Huyện Hải Hà
    212
    Huyện Ba Chẽ
    213
    Huyện Vân Đồn
    214
    Huyện Cô Tô
    215
    Quảng Trị
    7
    Huyện Đakrông
    216
    Huyện Hướng Hóa
    217
    Huyện Vĩnh Linh
    218
    Huyện đảo Cồn Cỏ
    219
    Huyện Gio Linh
    220
    Huyện Hải Lăng
    221
    Huyện Triệu Phong
    222
    Sóc Trăng
    5
    Thị xã Vĩnh Châu
    223
    Huyện Kế Sách
    224
    Huyện Long Phú
    225
    Huyện Cù Lao Dung
    226
    Huyện Trần Đề
    227
    Sơn La
    11
    Huyện Quỳnh Nhai
    228
    Huyện Thuận Châu
    229
    Huyện Mường La
    230
    Huyện Bắc Yên
    231
    Huyện Phù Yên
    232
    Huyện Mộc Châu
    233
    Huyện Yên Châu
    234
    Huyện Mai Sơn
    235
    Huyện Sông Mã
    236
    Huyện Sốp Cộp
    237
    Huyện Vân Hồ
    238
    Tây Ninh
    5
    Huyện Tân Châu
    239
    Huyện Tân Biên
    240
    Huyện Châu Thành
    241
    Huyện Bến Cầu
    242
    Huyện Trảng Bàng
    243
    Thái Nguyên
    5
    Huyện Định Hóa
    244
    Huyện Võ Nhai
    245
    Huyện Phú Lương
    246
    Huyện Đồng Hỷ
    247
    Huyện Đại Từ
    248
    Thanh Hóa
    17
    Huyện Thạch Thành
    249
    Huyện Cẩm Thủy
    250
    Huyện Ngọc Lặc
    251
    Huyện Lang Chánh
    252
    Huyện Như Xuân
    253
    Huyện Như Thanh
    254
    Huyện Thường Xuân
    255
    Huyện Bá Thước
    256
    Huyện Quan Hóa
    257
    Huyện Quan Sơn
    258
    Huyện Mường Lát
    259
    Huyện Nga Sơn
    260
    Huyện Hậu Lộc
    261
    Huyện Hoằng Hóa
    262
    Thị xã Sầm Sơn
    263
    Huyện Quảng Xương
    264
    Huyện Tĩnh Gia
    265
    Thừa Thiên Huế
    5
    Huyện A Lưới
    266
    Huyện Phong Điền
    267
    Huyện Quảng Điền
    268
    Huyện Phú Vang
    269
    Huyện Phú Lộc
    270
    Hồ Chí Minh
    1
    Huyện Cần Giờ
    271
    Tuyên Quang
    5
    Huyện Sơn Dương
    272
    Huyện Yên Sơn
    273
    Huyện Hàm Yên
    274
    Huyện Chiêm Hóa
    275
    Huyện Na Hang
    276
    Trà Vinh
    5
    Huyện Duyên Hải
    277
    Huyện Cầu Kè
    278
    Huyện Trà Cú
    279
    Huyện Châu Thành
    280
    Huyện Càng Long
    281
    Yên Bái
    7
    Huyện Mù Cang Chải
    282
    Huyện Trạm Tấu
    283
    Huyện Văn Chấn
    284
    Huyện Văn Yên
    285
    Huyện Trấn Yên
    286
    Huyện Lục Yên
    287
    Huyện Yên Bình
    TỔNG CỘNG
    287
    287 quận, huyện, thị xã
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Biển Việt Nam của Quốc hội, số 18/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
    Ban hành: 04/06/2010 Hiệu lực: 04/06/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 72/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
    Ban hành: 15/11/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 2204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015
    Ban hành: 06/12/2010 Hiệu lực: 06/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 2441/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020
    Ban hành: 31/12/2010 Hiệu lực: 31/12/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015
    Ban hành: 08/10/2012 Hiệu lực: 08/10/2012 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 634/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2014 - 2020
    Ban hành: 29/04/2014 Hiệu lực: 29/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 689/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020
    Ban hành: 11/05/2014 Hiệu lực: 11/05/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 1288/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020
    Ban hành: 01/08/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị quyết 52/NQ-CP của Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 15/06/2016 Hiệu lực: 15/06/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 1649/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
    Ban hành: 23/08/2016 Hiệu lực: 23/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 108/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
    Ban hành: 10/01/2020 Hiệu lực: 10/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Thông tư 17/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
    Ban hành: 15/11/2021 Hiệu lực: 02/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 964/QĐ-TTg Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:964/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:30/06/2015
    Hiệu lực:30/06/2015
    Lĩnh vực:Chính sách, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (13)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X