hieuluat

Thông tư 18/2010/TT-BTNMT định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:599 & 600 - 10/2010
    Số hiệu:18/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:21/10/2010
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thái Lai
    Ngày ban hành:04/10/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/11/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    ----------------
    Số: 18/2010/TT-BTNMT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ------------------
    Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ
    CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
    ----------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
     
     
    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
    Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
    Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
     
    QUY ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường được ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
    1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương.
    2. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định.
    3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2010.
    Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
    Điều 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết.
     
     
     
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, TCMT, PC, KH.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thái Lai
     
     
    ĐỊNH MỨC
    SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
     
    Phần 1.
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế quy định cho các Trạm quan trắc môi trường:
    - Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương;
    - Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định;
    - Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định;
    2. Đối tượng áp dụng
    Định mức áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các Trung tâm Quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương và các tổ chức có liên quan trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao quản lý, xây dựng trạm quan trắc tác động môi trường vùng, trạm quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động, cố định từ nguồn ngân sách nhà nước.
    3. Giải thích chữ viết tắt

    Chữ viết tắt
    Nội dung viết tắt
    BHLĐ
    Bảo hộ lao động
    ĐVT
    Đơn vị tính
    QTV
    Quan trắc viên
    KS
    Kỹ sư
    KTV
    Kỹ thuật viên
    TT
    Số thứ tự
    Trạm
    - Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm quan trắc môi trường địa phương;
    - Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định;
    - Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định.
    4. Cơ sở xây dựng định mức
    - Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    - Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
    - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
    - Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12;
    - Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
    - Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
    - Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
    - Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
    - Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
    - Quyết định số 11/2003/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 297:2003;
    - Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
    - Một số căn cứ khác (hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, yêu cầu của Nhà sản xuất đối với các thiết bị quan trắc tự động, lấy mẫu, lưu trữ, xử lý phân tích).
    5. Kết cấu của tập định mức
    Tập định mức quy định trong Thông tư này bao gồm các định mức thành phần sau:
    5.1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng và biên chế cho Trạm
    a) Thành phần môi trường và thông số quan trắc
    - Nêu các thành phần môi trường và thông số môi trường cần quan trắc của Trạm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
    b) Biên chế
    Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm để xác định các vị trí làm việc, bao gồm:
    - Trạm trưởng;
    - Phó trạm trưởng;
    - Quan trắc viên;
    - Kỹ thuật viên
    - Kỹ sư;
    - Cán bộ tham gia các hoạt động phụ trợ.
    c) Định mức
    - Xác định diện tích nhà xưởng cho Trạm bao gồm:
    + Diện tích nhà làm việc cho biên chế của Trạm;
    + Diện tích nhà xưởng đặt vật tư (thiết bị, dụng cụ và vật liệu);
    + Phòng họp;
    + Các phòng chức năng: Phòng Quan trắc (Phòng chuẩn bị đi hiện trường, Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ), Phòng phân tích (Phòng giao nhận mẫu, Phòng bảo quản mẫu, Phòng xử lý mẫu, Phòng phân tích mẫu …).
    5.2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm, gồm các định mức thành phần sau:
    - Định mức sử dụng thiết bị;
    - Định mức sử dụng dụng cụ (nếu có).
    II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
    Trong định mức các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Định mức biên chế công nghệ của Trạm: xác định số lượng vị trí việc làm cần thiết cho Trạm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
    2. Định mức sử dụng thiết bị là số lượng thiết bị cần thiết đầu tư để thực hiện công việc của Trạm.
    3. Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), niên hạn sử dụng thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị, dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
     
    Phần 2.
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÙNG THUỘC MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
     
    1. Thành phần môi trường và thông số cần quan trắc
    - Nước mặt: Nhiệt độ, pH, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), Oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD5­), NO3-, NH4+, NO2-, PO43-, Cl-, tổng coliform, Fecal Coliform, độ kiềm, CN-, dầu mỡ, kim loại nặng (As, Cr, Hg, Zn, Cu, Cd, Pb, tổng sắt …), phenol, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm các thông số khác.
    - Nước thải (bên ngoài hàng rào): Nhiệt độ: pH, SS, TDS, EC, DO, BOD5­, COD, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, Cl-, Coliform, Tổng Fe, Cd, Pb.
    - Không khí xung quanh (bên ngoài hàng rào): SO2, NOx, CO, O3, bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi ≤ 10 μm (PM10), bụi Pb, … và các thông số vi khí hậu, khí tượng kèm theo. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm một số chất độc hại trong không khí xung quanh và các thông số khác.
    - Chất thải rắn: độ ẩm, độ tro, tỷ trọng rác, thành phần rác thải …
    - Tiếng ồn: Mức ồn LAeq, LAmax; mức ồn phân vị, mức ồn theo dải Octa 1:1.
    - Độ rung: Mức rung LVAeq, LVAmax theo các trục X, Y, Z.
    2. Biên chế (người/trạm)

    1
    Quan trắc hiện trường
    18
    1.1
    Mẫu nước
    Người
    4
    2
    2
    8
    1.2
    Mẫu không khí
    Người
    2
    2
    2
    6
    1.3
    Mẫu chất thải rắn
    Người
    2
    1
    1
    4
    2
    Phân tích trong phòng thí nghiệm
    17
    2.2
    Mẫu nước
    Người
    7
    7
    2.3
    Mẫu không khí
    Người
    5
    5
    2.4
    Mẫu chất thải rắn
    Người
    5
    5
    3
    Xử lý số liệu và báo cáo
    Người
    2
    2
    4
    Phụ trợ và quản lý
    Người
    12
    Tổng cộng
    47
    3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

    1
    Quan trắc hiện trường
    194
    1.1
    Phòng làm việc (18 người * 8 m2)
    144
    1.2
    Phòng chuẩn bị đi hiện trường
    20
    1.3
    Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
    30
    2
    Phân tích trong phòng thí nghiệm
    406
    2.1
    Phòng giao nhận mẫu (3 người * 8 m2)
    24
    2.2
    Phòng bảo quản mẫu (500 mẫu)
    15
    2.3
    Phòng xử lý mẫu 1 (có xử lý nhiệt)
    15
    2.4
    Phòng xử lý mẫu 2 (không gia nhiệt)
    30
    2.5
    Phòng chuẩn bị dụng cụ phân tích
    15
    2.6
    Phòng phân tích 1 (phân tích COD, BOD. ..)
    15
    2.7
    Phòng phân tích 2 (các chỉ tiêu hóa, lý …)
    15
    2.8
    Phòng phân tích sinh học (vi sinh, đa dạng sinh học …)
    15
    2.9
    Phòng phân tích quang phổ (AAS, UV-VIS, IR, FTIR)
    30
    2.10
    Phòng phân tích điện hóa
    15
    2.11
    Phòng phân tích chuyên sâu 3 (phòng sắc ký IC, HPLC, GC, GC-MS …)
    30
    3
    Phòng xử lý số liệu và lưu trữ
    25
    4
    Phòng làm việc cho bộ máy quản lý và điều hành
    88
    4.1
    Phòng làm việc cho Trạm trưởng
    12
    4.2
    Phòng làm việc cho Phó Trạm trưởng
    12
    4.3
    Phòng làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức
    64
    5
    Kho chứa mẫu (khí, nước, chất thải rắn)
    20
    6
    Kho hóa chất
    15
    7
    Phòng đặt cân (cân kỹ thuật và cân phân tích)
    15
    8
    Khu phụ trợ (3 x 8m2)
    24
    Tổng cộng
    600
    4. Định mức sử dụng thiết bị cho hoạt động của Trạm

    A
    Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường nước
    I
    Thiết bị lấy mẫu hiện trường
    1
    Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại ngang)
    chiếc
    02
    5
    2
    Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại dọc)
    chiếc
    02
    5
    3
    Thiết bị lấy mẫu nước thải tự động
    chiếc
    02
    8
    4
    Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích thông thường (kiểu gầu Ekman)
    chiếc
    02
    5
    5
    Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích tầng sâu (kiểu gầu Van Veen), tời cầm tay
    chiếc
    02
    5
    6
    Bộ lấy mẫu thủy sinh (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy)
    + Động vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 20 μm
    + Thực vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 13-15 μm
    + Động vật đáy:
    * Vợt cầm tay, 30cm x 50cm, lưới 0,5 mm
    * Cào đáy tam giác đều 30cm, lưới 0,5 mm
    * Gầu Peterson, 22cm x 22cm
    bộ
    02
    5
    7
    Pipét tự động
    (lấy dung dịch bảo quản)
    chiếc
    08
    5
    II.
    Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường
    8
    Thiết bị đo lưu tốc dòng chảy (kênh hở)
    chiếc
    02
    5
    9
    Thiết bị đo nhiệt độ, pH hiện trường
    bộ
    02
    5
    10
    Thiết bị đo độ dẫn điện (EC), tổng chất rắn hòa tan (TDS) hiện trường
    bộ
    02
    5
    11
    Thiết bị đo độ đục (NTU) hiện trường
    bộ
    02
    5
    12
    Thiết bị đo ôxy hòa tan (DO) hiện trường
    bộ
    02
    5
    13
    Bộ thiết bị đo chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay
    bộ
    01
    5
    III.
    Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường
    1
    Máy định vị vệ tinh (GPS)
    chiếc
    02
    5
    2
    Phương tiện phục vụ quan trắc, lấy mẫu hiện trường (xe ô tô chuyên dụng)
    chiếc
    01
    10
    3
    Máy tính xách tay đi hiện trường
    chiếc
    01
    5
    4
    Máy ảnh kỹ thuật số
    chiếc
    02
    5
    5
    Mát phát điện 1,5 KW
    chiếc
    02
    5
    B.
    Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường không khí
    I.
    Thiết bị lấy mẫu hiện trường
    1
    Bơm lấy mẫu khí SO2, CO, NO2 theo phương pháp hấp thụ (lưu lượng thấp từ 0,5 – 2 lít/phút)
    chiếc
    30
    5
    2
    Thiết bị lấy mẫu bụi TSP (lưu lượng lớn 500 – 2000 lít/phút)
    chiếc
    15
    5
    3
    Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) kèm bộ cắt bụi PM10 (PM2.5, PM1.0)
    chiếc
    02
    8
    4
    Thiết bị lấy mẫu khí thải và mẫu bụi ống khói theo Isokinetic
    bộ
    02
    10
    II.
    Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường
    1
    Máy đo độ ồn tích phân
    chiếc
    02
    5
    2
    Máy đo độ rung tích phân
    chiếc
    02
    5
    3
    Thiết bị đo khí thải ống khói
    bộ
    02
    5
    4
    Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói
    bộ
    02
    5
    III.
    Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường
    1
    Máy định vị vệ tinh (GPS)
    chiếc
    02
    5
    2
    Máy tính xách tay đi hiện trường
    chiếc
    01
    5
    3
    Máy ảnh đi hiện trường
    chiếc
    02
    5
    4
    Máy phát điện 1,5 KW
    chiếc
    02
    5
    C.
    Thiết bị quan trắc, lấy mẫu chất thải rắn
    1
    Bộ dụng cụ lấy mẫu chất thải rắn
    bộ
    02
    5
    2
    Cân kỹ thuật hiện trường
    chiếc
    02
    5
    3
    Bộ khoan lấy mẫu chất thải rắn hiện trường
    chiếc
    02
    5
    D.
    Thiết bị phân tích trong Phòng thí nghiệm
    I.
    Thiết bị phân tích
    1
    Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
    máy
    01
    10
    2
    Máy quang phổ tử ngoại, khả kiến (UV-VIS)
    máy
    01
    10
    3
    Máy sắc ký ion IC – 2 kênh
    máy
    01
    10
    4
    Máy sắc ký khí (GC/ECD) hoặc máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
    máy
    01
    10
    5
    Máy quang phổ hồng ngoại chuyển hóa Fourrier (FTIR)
    máy
    01
    10
    6
    Thiết bị phân tích COD (bếp đun phá mẫu, máy so mầu đồng bộ)
    bộ
    01
    5
    7
    Thiết bị phân tích BOD5 (chai BOD tiêu chuẩn, tủ ủ mẫu, máy sục khí …)
    bộ
    01
    5
    8
    Bộ phân tích TSS
    bộ
    01
    5
    9
    Thiết bị phân tích hàm lượng dầu trong nước tự động
    bộ
    01
    10
    10
    Máy cất nước 2 lần
    máy
    01
    5
    11
    Bể siêu âm
    máy
    01
    10
    12
    Bể điều nhiệt
    máy
    01
    10
    13
    Bộ chưng cất đạm
    máy
    01
    5
    14
    Bộ vô cơ hóa mẫu bằng nguyên lý vi sóng
    bộ
    01
    5
    15
    Thiết bị lọc nước siêu sạch
    máy
    01
    5
    16
    Tủ lạnh (sử dụng liên tục)
    chiếc
    03
    5
    17
    Tủ hút khí độc
    chiếc
    06
    5
    18
    Bộ cất phenol
    máy
    01
    5
    19
    Bộ cất Cyanua
    máy
    01
    5
    20
    Bộ cất quay chân không
    máy
    01
    5
    21
    Bộ chiết Soxhlet
    máy
    01
    5
    22
    Tủ ấm
    chiếc
    02
    10
    23
    Tủ sấy loại to
    chiếc
    01
    10
    24
    Tủ sấy loại nhỏ
    chiếc
    01
    10
    25
    Bình hút ẩm
    chiếc
    04
    5
    26
    Máy ly tâm
    máy
    01
    10
    27
    Máy khuấy từ gia nhiệt
    máy
    02
    5
    28
    Máy lắc đứng và ngang
    máy
    02
    5
    29
    Cân phân tích
    chiếc
    01
    5
    30
    Cân kỹ thuật
    chiếc
    01
    5
    31
    Bơm chân không
    chiếc
    02
    5
    32
    Lò nung
    chiếc
    01
    10
    33
    Bộ ổn nhiệt
    bộ
    01
    10
    34
    Tủ lạnh (sử dụng liên tục)
    chiếc
    04
    5
    35
    Tủ ấm
    chiếc
    04
    5
    36
    Tủ lạnh sâu
    chiếc
    02
    5
    37
    Tủ hút chân không
    chiếc
    01
    5
    38
    Tủ cấy vi sinh – Class II
    chiếc
    01
    5
    39
    Kính hiển vi soi nổi
    chiếc
    01
    5
    40
    Bộ đếm khuẩn lạc
    bộ
    01
    5
    41
    Tủ ấm vi sinh
    chiếc
    01
    5
    42
    Nồi hấp tiệt trùng
    chiếc
    01
    5
    43
    Bộ dụng cụ làm phân tích vi sinh
    bộ
    01
    5
    44
    Máy pH để bàn
    chiếc
    01
    5
    45
    Máy TDS/EC để bàn
    chiếc
    01
    5
    46
    Máy đo DO để bàn (có đầu đo cho phân tích BOD5)
    chiếc
    01
    5
    II.
    Thiết bị phụ trợ phòng thí nghiệm
    1
    Tủ bảo quản mẫu
    chiếc
    04
    8
    2
    Máy Photocopy
    máy
    01
    3
    3
    Máy tính để bàn
    bộ
    10
    5
    4
    Máy tính xách tay
    máy
    05
    5
    5
    Máy in
    máy
    07
    5
    6
    Máy điều hòa nhiệt độ
    máy
    22
    5
    6.1
    Loại dùng liên tục (cho phòng đặt thiết bị)
    chiếc
    15
    3
    6.2
    Loại dùng không liên tục (cho phòng quản lý, họp …)
    chiếc
    07
    5
    7
    Máy hút bụi
    chiếc
    02
    5
    8
    Ổn áp (3-10 KVA) cho hoạt động cả trạm
    chiếc
    03
    5
    9
    Máy bơm nước tăng áp
    chiếc
    02
    5
    10
    Máy hút ẩm
    chiếc
    05
    5
    11
    Hệ thống báo cháy, báo khói
    bộ
    02
    5
    12
    Hệ thống thiết bị bảo vệ trạm
    bộ
    01
    5
    13
    Hệ thống xử lý nước thải sau khi phân tích
    bộ
    01
    8
    14
    Hệ thống xử lý khí thải chung cho các tủ hút
    bộ
    01
    8
    15
    Máy phát điện loại 80 KVA (chỉ sử dụng khi mất điện)
    chiếc
    01
    5
    16
    Máy in màu
    chiếc
    01
    5
     
    Phần 3.
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
     
    1. Khối lượng công việc
    - Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số khí tượng và môi trường gồm: bức xạ mặt trời, bức xạ cực tím (UV-A), khí áp, gió (hướng và tốc độ), mưa, nhiệt độ, độ ẩm, SO2, NOx (NO3, NO2) NH3, CO3, O3, tổng HC, bụi (TSP, PM10, OBC), BTEX, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), lấy mẫu nước mưa axit (đo pH và EC) …
    - Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
    2. Biên chế (người/trạm)

    TT
    Loại lao động
    ĐVT
    KS4
    KTV4
    QTV6
    Tổng số
    1
    Vận hành, dự phòng
    Người
    01
    01
    2
    2
    Quản lý
    Người
    02
    2
    Tổng cộng
    4
    3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

    TT
    Loại phòng
    Diện tích (m2)
    1
    Phòng đặt Trạm
    15
    2
    Phòng làm việc
    24
    3
    Phòng đặt các dụng cụ, vật tư, thiết bị
    10
    4
    Phòng kho và đặt máy nổ
    10
     
    Tổng cộng
    59
    4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
    a) Định mức thiết bị

    1
    Bộ tạo khí Hydrô
    chiếc
    01
    10
    2
    Bộ tạo khí Zero
    chiếc
    01
    10
    3
    Đo gió (hướng và tốc độ)
    chiếc
    01
    10
    4
    Đo nhiệt độ và độ ẩm
    chiếc
    01
    10
    5
    Đo bức xạ mặt trời (tổng bức xạ)
    chiếc
    01
    10
    6
    Đo bức xạ cực tím (UV-A)
    chiếc
    01
    10
    7
    Đo áp suất không khí
    chiếc
    01
    10
    8
    Đo lượng mưa
    chiếc
    01
    10
    9
    Máy phát điện (12-15 KVA)
    chiếc
    01
    10
    10
    Máy điều hòa nhiệt độ liên tục (chạy luân phiên)
    máy
    02
    5
    11
    Máy điều hòa nhiệt độ liên tục cho phòng quản lý
    máy
    01
    5
    12
    Lưu điện (5 – 10 KVA)
    chiếc
    01
    10
    13
    Ổn áp
    chiếc
    01
    10
    14
    Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu
    chiếc
    01
    10
    15
    Chống sét lan truyền cho thiết bị quan trắc lắng đọng axít
    chiếc
    01
    10
    16
    Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm
    chiếc
    01
    10
    17
    Thiết bị báo cháy, báo khói
    bộ
    01
    10
    18
    Cột gá lắp các sensor đo các yếu tố khí tượng
    chiếc
    01
    10
    19
    Chuyển đổi điện nguồn tự động (ATS)
    bộ
    01
    10
    20
    Bộ xử lý khí thải của máy phát điện
    bộ
    01
    10
    21
    Máy in lazer
    chiếc
    01
    5
    22
    Modem truyền số liệu
    chiếc
    01
    5
    23
    Ắc quy khởi động máy phát điện
    chiếc
    01
    2
    24
    Ắc quy cho bộ điều khiển ATS
    chiếc
    01
    2
    25
    Van điều áp và đồng hồ hiển thị áp suất của các bình khí chuẩn: SOx, NO, CO, NH3, CH4
    chiếc
    05
    5
    26
    Máy hút bụi
    chiếc
    01
    5
    27
    Máy tính
    bộ
    01
    5
    28
    Máy hút ẩm
    chiếc
    05
    5
    29
    Máy điều hòa nhiệt độ cho phòng trực
    máy
    01
    5
    30
    Bộ thu thập xử lý số liệu
    bộ
    01
    10
    31
    Các thiết bị phân tích (SO2, NOx, CO, O3, TSP/PM10/PM2.5, giám sát lắng đọng axit …)
    bộ
    01
    10
    32
    Bộ chuẩn đa khí
    bộ
    01
    10
    33
    Bộ pha loãng khí chuẩn
    bộ
    01
    10
    b) Định mức dụng cụ

    1
    Thiết bị phân tích NOx
    1.1
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    1.2
    Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
    hộp
    02
    12
    1.3
    Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
    hộp
    02
    12
    1.4
    Ống xúc tác đảo NO2/NO
    ống
    01
    12
    1.5
    Óng tách ẩm
    ống
    01
    3
    1.6
    Bộ màng bơm, van và gioăng đệm
    bộ
    01
    12
    1.7
    Bình khí chuẩn NO
    bình
    01
    12
    1.8
    Bơm hút lấy mẫu khí
    chiếc
    01
    36
    2
    Thiết bị phân tích SO2
    2.1
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    2.2
    Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
    hộp
    02
    12
    2.3
    Phin lọc nhiễu
    chiếc
    01
    12
    2.4
    Ống khử Hydro Cacbon
    ống
    01
    12
    2.5
    Ống tách ẩm
    ống
    01
    3
    2.6
    Bộ màng bơm, gioăng, đệm
    bộ
    01
    12
    2.7
    Bình khí chuẩn SO2
    bình
    01
    12
    3
    Thiết bị phân tích NH3
    a
    Modul phân tích
    3.1
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    3.2
    Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
    hộp
    02
    12
    3.3
    Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
    hộp
    02
    12
    3.4
    Ống xúc tác
    ống
    01
    12
    3.5
    Ống tách ẩm
    ống
    01
    3
    3.6
    Bộ màng bơm, gioăng, đệm
    bộ
    01
    12
    3.7
    Bình khí chuẩn NH3
    bình
    01
    12
    b
    Bộ chuyển đổi NH3
    3.8
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    3.9
    Màng bơm và gioăng, đệm
    bộ
    01
    12
    4
    Thiết bị phân tích O3
    4.1
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    4.2
    Bộ màng bơm, gioăng, đệm
    bộ
    01
    12
    4.3
    Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
    hộp
    01
    12
    4.4
    Ống tách ẩm
    ống
    01
    3
    4.5
    Đèn UV tạo Ozone chuẩn
    chiếc
    01
    12
    5
    Thiết bị phân tích CO
    5.1
    Giấy lọc bụi
    chiếc
    26
    6
    5.2
    Màng bơm
    chiếc
    01
    12
    5.3
    Bình khí chuẩn CO
    bình
    01
    12
    6
    Thiết bị phân tích TSP/PM10/PM2.5
    6.1
    Băng giấy lấy mẫu bụi
    cuộn
    02
    12
    6.2
    Bộ màng bơm và van cho bơm lấy mẫu
    bộ
    01
    12
    6.3
    Bộ phin lọc khí mẫu
    bộ
    01
    12
    6.4
    Bộ phin lọc trên đường ống hút khí
    bộ
    01
    12
    7
    Thiết bị giám sát lắng đọng axít
    7.1
    Ống dây bơm
    chiếc
    04
    12
    7.2
    Điện cực đo pH
    bộ
    01
    24
    7.3
    Bộ màng cho máy bơm định lượng
    chiếc
    01
    24
    7.4
    Dung dịch chuẩn pH 6,86
    lít
    01
    24
    7.5
    Dung dịch chuẩn pH 4
    lít
    01
    24
    7.6
    Dung dịch chuẩn độ dẫn điện 147μS/cm2
    lít
    01
    24
    8
    Thiết bị lấy mẫu bụi thể tích lớn
    8.1
    Giấy lọc
    tờ
    84
    12
    9
    Silicagel
    kg
    15
    12
    10
    Than hoạt tính
    kg
    10
    12
    11
    Alumina hoạt hóa
    kg
    5
    12
    12
    Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
    bộ
    01
    13
    Quạt thông gió
    chiếc
    01
    36
    14
    Đường điện thoại truyền số liệu
    bộ
    01
    15
    Bơm hút mẫu khí
    chiếc
    01
    24
    16
    Bơm hút mẫu vào máy đo
    chiếc
    05
    24
    17
    Dụng dịch hấp thụ khí thải máy phát điện
    lít
    40
    12
     
    Phần 4.
    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
     
    1. Khối lượng công việc
    - Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số đo nhanh tại hiện trường gồm: pH, nhiệt độ, DO, độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), độ muối, tổng chất rắn hòa tan (TDS), lưu lượng nước …
    - Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
    - Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định trong thông tư này gồm 2 loại hình Trạm như sau:
    + Trạm loại I (T1): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên bờ, nước được máy bơm hút mẫu lên bờ. Mẫu nước được chứa trong bình đo và đầu đo được nhúng vào bình để đo các thông số môi trường.
    + Trạm loại II (T2): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên mặt nước. Toàn bộ các thiết bị đo đạc được đặt trên mặt nước. Đầu đo được thả trực tiếp dưới nước để đo các thông số môi trường tại vị trí đặt Trạm. Loại Trạm này được chia ra 2 loại: T2a và T2b
    Trạm T2a: Trạm có thiết bị đo (sensor) đặt ngoài sông và tín hiệu được dẫn vào trong nhà (bộ xử lý số liệu đặt trong nhà) qua đường cáp tín hiệu.
    Trạm T2b: Trạm có thiết bị đo, bộ xử lý số liệu, truyền tin đặt ngoài sông và thông tin được truyền trực tiếp về Trung tâm điều hành.
    2. Biên chế (người/trạm)

    1
    Trạm T1 và T2a
    5
    1.1
    Vận hành, trực dự phòng
    02
    1.2
    Quản lý trạm
    02
    1.3
    Lái ca nô
    01
    2
    Trạm T2b
    3
    2.1
    Vận hành, trực dự phòng
    01
    2.2
    Quản lý trạm
    01
    2.3
    Lái ca nô
    01
    Tổng cộng
    8
    3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

    1
    Trạm T1
    87
    1.1
    Nhà làm việc
    27
    Phòng làm việc
    15
    Phòng quản lý trạm
    12
    1.2
    Nhà đặt vật tư
    60
    Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
    15
    Phòng thiết bị quan trắc
    30
    Kho chứa
    15
    2
    Trạm T2a
    95
    2.1
    Nhà làm việc
    45
    Phòng làm việc
    30
    Phòng quản lý trạm
    15
    2.2
    Nhà đặt vật tư
    60
    Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
    15
    Phòng thiết bị quan trắc
    30
    Kho chứa
    15
    3
    Trạm T2b
    15
     
    Phòng trực bảo vệ và xử lý
    15
    4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
    a) Định mức thiết bị

    1
    Thiết bị/đầu đo tự động, liên tục các thông số
    1.1
    Thiết bị/đầu đo các thông số cơ bản (nhiệt độ, pH, DO, độ đục, độ dẫn điện, thể oxy hóa khử, độ muối, độ sâu ….)
    bộ
    01
    01
    01
    10
    1.2
    Thiết bị/đầu đo các thông số đặc trưng (NH4+, NO3-, TSS, Clo dư, TOC, COD, TN, TP, …)
    bộ
    01
    01
    01
    10
    2
    Bộ thu nhập, lưu giữ và xử lý số liệu (Datalogger)
    bộ
    01
    01
    01
    10
    3
    Bộ lấy mẫu, bảo quản mẫu tự động
    bộ
    01
    01
    10
    4
    Máy điều hòa nhiệt độ
    4.1
    Cho phòng vận hành
    máy
    02
    01
    01
    5
    4.2
    Cho phòng họp
    máy
    02
    01
    5
    4.3
    Cho phòng trưởng trạm
    máy
    01
    01
    01
    5
    5
    Máy phát điện (5-10 KVA)
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    6
    Máy bơm hút mẫu nước (chạy luân phiên)
    chiếc
    02
    3
    7
    Ca nô
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    8
    Máy vi tính
    chiếc
    03
    03
    02
    5
    9
    Máy in lazer
    chiếc
    03
    02
    01
    5
    10
    Biển cảnh báo đường sông
    bộ
    01
    3
    11
    Bể xử lý nước thải
    bộ
    01
    10
    12
    Hệ thống ống dẫn nước vào trạm
    bộ
    01
    10
    13
    Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    14
    Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    15
    Hệ thống bảo vệ thiết bị ngoài sông
    01
    01
    16
    Bộ tấm pin năng lượng mặt trời
    bộ
    01
    01
    01
    5
    17
    Bộ ắc quy lưu điện năng lượng mặt trời
    bộ
    01
    01
    01
    3
    18
    Đường ống dẫn lấy mẫu nước
    01
    5
    19
    Hệ thống báo động chống trộm
    bộ
    01
    01
    01
    10
    20
    Hệ thống báo cháy, báo khói
    bộ
    01
    01
    01
    10
    21
    Chuyển đổi nguồn điện tự động (ATS)
    bộ
    01
    01
    5
    22
    Bộ lưu điện (UPS)
    chiếc
    03
    02
    01
    3
    23
    Bộ ổn áp (5 – 10 KVA) dùng cho cả trạm
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    24
    Ắc quy khởi động máy phát điện
    chiếc
    01
    01
    01
    2
    25
    Ắc quy cho bộ chuyển đổi ATS
    chiếc
    01
    01
    01
    2
    26
    Ắc quy cho ca nô
    chiếc
    01
    01
    01
    2
    27
    Bộ nạp điện cho ắcquy
    chiếc
    01
    01
    01
    10
    28
    Linh kiện thay thế thường xuyên cho canô
    bộ
    01
    01
    01
    1
    29
    Linh kiện thay thế cho thiết bị khi bị hỏng đột xuất
    bộ
    01
    01
    01
    1
    30
    Máy Fax
    bộ
    01
    01
    5
    b) Định mức dụng cụ

    1
    Quạt thông gió
    chiếc
    03
    03
    48
    2
    Bình nóng lạnh
    chiếc
    02
    02
    48
    3
    Tủ lạnh
    chiếc
    02
    02
    48
    4
    Máy hút bụi
    chiếc
    02
    02
    01
    48
    5
    Máy hút ẩm
    chiếc
    01
    01
    60
    6
    Hệ thống đèn thắp sáng (ngoài)
    bộ
    10
    10
    10
    12
    7
    Hệ thống đèn bảo vệ
    bộ
    01
    01
    01
    12
    8
    Quạt trần
    chiếc
    36
    9
    Quạt cây
    chiếc
    36
    10
    Biển báo, tiêu lệnh chữa cháy
    bộ
    01
    01
    01
    24
    11
    Thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình CO2, xô cát …)
    bộ
    01
    01
    01
    24
    12
    Rèm cửa
    bộ
    01
    01
    24
    13
    Hệ thống truyền số liệu qua Internet
    bộ
    01
    01
    48
    14
    Điện thoại
    chiếc
    02
    02
    01
    36
    15
    Bình chứa để đo mẫu
    chiếc
    01
    01
    60
    16
    Bộ lồng bảo vệ các đầu đo và thanh dẫn hướng
    bộ
    01
    01
    01
    48
    17
    Phao nâng các đầu đo
    chiếc
    01
    01
    60
    18
    Bộ làm sạch đầu đo
    bộ
    01
    01
    01
    24
    19
    Chụp bảo vệ các thiết bị
    bộ
    01
    01
    01
    60
    20
    Bộ dụng cụ bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình vận hành
    bộ
    01
    01
    01
    48
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 18/2010/TT-BTNMT định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:18/2010/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:04/10/2010
    Hiệu lực:18/11/2010
    Lĩnh vực:Chính sách, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:21/10/2010
    Số công báo:599 & 600 - 10/2010
    Người ký:Nguyễn Thái Lai
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X