hieuluat

Quyết định 07/2016/QĐ-UBND tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:07/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tử Quỳnh
    Ngày ban hành:11/03/2016Hết hiệu lực:15/11/2022
    Áp dụng:21/03/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    BẮC NINH
    -------
    Số: 07/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Bắc Ninh, ngày 11 tháng 03 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
    CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC NINH
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BC NINH
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ca HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
    Căn cứ Nghđịnh s 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Thông tư liên tịch s 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND cp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
    Xét Tờ trình số 30/TTr-SNV ngày 16/2/2016 của Giám đốc Sở Nội vụ,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Giao thông vận tải tnh Bắc Ninh.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ktừ ngày ký, thay thế Quyết định s 55/2009/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 ca UBND tnh Bc Ninh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh.
    Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Nội vụ;
    -
    Bộ Giao thông vận tải;
    - Bộ Tư pháp;
    - TTTU TTHĐND tnh;
    - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
    - Lưu: VT, NC, XDCB, CVP.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Tử Quỳnh
     
    QUY ĐỊNH
    CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
    CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC NINH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016
    của UBND tỉnh Bắc Ninh)
     
    Điều 1. Vị trí chức năng
    Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đưng sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
    Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của UBND tỉnh; đồng thi chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
    Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
    1. Trình UBND tỉnh:
    a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nưc được giao;
    b) Dự thảo văn bn quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở;
    c) Dự thảo văn bản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định vtiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế và hạ tng thuộc UBND huyện, thị xã, thành phtrực thuộc tnh (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý;
    d) Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
    2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
    a) Dự thảo quyết định, chthị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh vgiao thông vận tải;
    b) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chc lại, giải thể các tchức, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và BNội vụ.
    3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chun kthuật trong nh vc giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phbiến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
    4. Về kết cấu hạ tầng giao thông:
    a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đi với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;
    b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường st đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý;
    c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;
    d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định: phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp cho UBND cp huyện cấp Giy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa; công bcảng thủy nội địa; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo thẩm quyền;
    đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định phân loại, điu chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
    e) Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương, đường st đô thị trong phạm vi quản lý;
    g) Có ý kiến đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý;
    h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm dng nghvà cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
    5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
    a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển s cho xe máy chuyên dùng của tổ chc và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
    b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trưng đối với phương tiện giao thông đường bộ, đưng thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
    c) Thm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán ci phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp lut và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
    d) Tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp, đi, thu hồi giấy phép, giấy chng nhận khả năng chuyên môn, chng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận hc tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; cấp giấy chng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giy phép xe tập lái của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cp hoặc đề ngh cơ quan có thm quyền cấp, thu hi giy phép và quản việc đào tạo lái xe đối với các cơ sđào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
    6. Về vận tải:
    a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của UBND tỉnh;
    b) Tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định cấp phép vn tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cp của Bộ Giao thông vận tải;
    c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; t chc quản dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn;
    d) Quyết định theo thẩm quyền việc chấp thuận cho tchức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường bộ và đường thủy nội địa theo quy định.
    7. Về an toàn giao thông:
    a) Chủ trì hoặc phi hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hin công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hi và hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;
    b) Tchức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tc giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
    c) Là cơ quan thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của UBND tỉnh;
    d) Thẩm định an toàn giao thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
    đ) Trình UBND tỉnh ban hành quy định về tchức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi qun lý của địa phương theo quy định của pháp luật.
    8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
    9. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đi với các doanh nghiệp, tổ chc kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối vi các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
    10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vn ti đi với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
    11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo phân cấp ca UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
    12. Thực hiện hợp tác quc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của UBND tnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
    13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận ti đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chng tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc y quyền của UBND tỉnh.
    14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, phù hợp vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của UBND tỉnh.
    15. Quản lý tchức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cu viên chức theo chc danh nghề nghiệp và số lưng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
    16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
    17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quc gia.
    18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND, Chủ tịch UBND tnh giao và theo quy định của pháp luật.
    Điều 3. Cơ cấu tchức, biên chế
    1. Cơ cấu tổ chức
    a) Lãnh đạo Sở:
    Sở có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
    Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác tớc HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải theo quy định;
    Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở y quyền điều hành các hoạt động của Sở;
    Việc bnhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ lut, cho tchức và thực hiện các chế độ, chính sách đối vi Giám đốc và Phó Giám đốc Sdo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
    b) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
    - Văn phòng S;
    - Thanh tra Sở;
    - Phòng Pháp chế - An toàn;
    - Phòng Kế hoạch - Tài chính;
    - Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông;
    - Phòng Qun lý vận tải, phương tiện và người lái;
    - Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông.
    c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, gồm có:
    - Ban Quản lý dự án xây dựng giao thông;
    - Ban Qun lý các bến xe khách Bắc Ninh;
    - Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Bắc Ninh;
    - Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Bắc Ninh;
    - Các đơn vị sự nghiệp khác (nếu có) được thành lập theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước về giao thông vn tải ở địa phương.
    2. Biên chế
    Biên chế công chức, số lượng ngưi làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tchức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tnh, được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm.
    Điều 4. Tchức thực hiện
    1. Căn cnội dung quy định trên, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các quan, đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.
    2. Giám đốc Sở có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; ban hành quy chế làm việc của Sở.
    3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đc Sở có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 04/04/2014 Hiệu lực: 20/05/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 14/08/2015 Hiệu lực: 01/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 55/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Ninh
    Ban hành: 15/04/2009 Hiệu lực: 25/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 07/2016/QĐ-UBND tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Ninh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
    Số hiệu:07/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/03/2016
    Hiệu lực:21/03/2016
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Tử Quỳnh
    Ngày hết hiệu lực:15/11/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X