hieuluat

Quyết định 21/2016/QĐ-UBND tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó tỉnh Bắc Kạn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc KạnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:21/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lý Thái Hải
    Ngày ban hành:12/08/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/08/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    BẮC KẠN
    -------
    Số: 21/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Bắc Kạn, ngày 12 tháng 08 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
    -------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Nghị số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
    Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của liên bộ Bộ Xây dựng- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 864/TTr-SXD ngày 27/7/2016,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3 (t/h);

    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Xây dựng;
    - Bộ Nội vụ;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
    - TT Tỉnh ủy;
    - TT.HĐND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Cổng TTĐT tỉnh;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - LĐVP;
    - Lưu: VT, NC(Phong).
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lý Thái Hải
     
     
     
    QUY ĐỊNH
    ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG,
    PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016
    của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn )
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Phạm vi điều chỉnh:
    Quy định này quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
    2. Đối tượng:
    Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng (sau đây gọi chung là cấp Sở); Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc y ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch các chức danh trên.
    Điều 2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
    1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn về ban hành Quy chế giới thiệu ứng cử, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hiện hành.
    2. Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện các chức danh lãnh đạo quản lý quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này làm cơ sở để các đơn vị thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, thi tuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo quy định.
    3. Khi bổ nhiệm các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này, người được bổ nhiệm phải đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này đồng thời phải đảm bảo tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.
    Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
    1. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam; kiên định chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, phấn đấu cho mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Gương mẫu thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được phân công.
    2. Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia xây dựng đường lối, chính sách, pháp luật; thuyết phục và tổ chức nhân dân thực hiện. Có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý.
    3. Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết nội bộ, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, gương mẫu, công tâm, khách quan; không tham nhũng, lãng phí; không cơ hội, cục bộ; gắn bó mật thiết với nhân dân, được cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm.
    4. Có tư duy đổi mới, sáng tạo, ham học hỏi; am hiểu tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đơn vị, địa phương; nhiệm vụ chính trị của ngành, của đơn vị; có khả năng quy tụ cán bộ, công chức, viên chức đhoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
    5. Có đủ sức khỏe đhoàn thành nhiệm vụ được giao.
    6. Có đầy đủ hồ sơ lý lịch cá nhân và được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
    7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức. Không giới thiệu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với nhng cán bộ, công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật. Cán bộ, công chức xin từ chức, bị miễn nhiệm, cách chức hoặc bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên không được bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ khi quyết định kỷ luật, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức có hiệu lực thi hành.
    Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
    1. Tiêu chuẩn và điều kiện:
    Đảm bảo các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Quy định này đồng thời đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn sau:
    a) Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh, địa phương. Nm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao. Nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị. Hiu biết sâu về nghiệp vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
    b) Có trình độ, kiến thức chuyên môn sâu phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác của vị trí được bổ nhiệm. Có năng lực tham mưu cho lãnh đạo về xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, bin pháp để tổ chức triển khai thực hiện.
    c) Có năng lực điều hành, đoàn kết nội bộ để công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
    d) Năng động, nhạy bén, quyết đoán trong chỉ đạo thực hiện, dám chịu trách nhiệm với công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Có khả năng chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, lĩnh vực được phân công đảm nhim.
    đ) Được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm công tác; có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 3 năm (36 tháng) tính từ ngày được bổ nhiệm ngạch công chức hoặc viên chức. Riêng đối với chức danh Trưởng phòng cấp sở, Trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc sở và Trưởng phòng cấp huyện phải trải qua thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng cấp sở và cấp huyện.
    e) Thuộc đối tượng trong quy hoạch chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng cấp sở; Trưởng, Phó trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc sở và Trưởng, phó trưởng phòng cấp huyện. Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác nhận là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong vòng 3 năm (36 tháng) liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
    g) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ cấp sở; Trưởng, Phó trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc sở và Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ cấp huyện phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn một nhiệm kỳ (nam không quá 55 tuổi, nữ không quá 50 tuổi).
    2. Trình độ
    a) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
    b) Trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên đi với trưởng phòng thuộc sở (bao gm cả trưởng, phó đơn vị cấp 2); trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên đối với đối với phó phòng cấp sở và trưởng, phó cấp huyện.
    c) Trình độ quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
    d) Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
    đ) Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    Đối với trường hợp đã bổ nhiệm các chức danh nêu trên trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đảm bảo, đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này thì cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện tại Quy định này trong thời gian gần nhất.
    1. Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
    2. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh quy định tại Quy định này đrà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cán bộ hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đơn vị mình đảm bảo có nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóađất nước.
    3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng năm.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 27/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo
    Ban hành: 19/02/2003 Hiệu lực: 06/03/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 04/04/2014 Hiệu lực: 20/05/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 05/05/2014 Hiệu lực: 20/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý Nhà nước thuộc ngành Xây dựng
    Ban hành: 16/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
    Ban hành: 24/01/2014 Hiệu lực: 16/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
    Ban hành: 11/03/2014 Hiệu lực: 28/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 21/2016/QĐ-UBND tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó tỉnh Bắc Kạn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
    Số hiệu:21/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/08/2016
    Hiệu lực:22/08/2016
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lý Thái Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X