hieuluat

Quyết định 2390/QĐ-BKHCN phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2390/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quân
    Ngày ban hành:10/09/2014Hết hiệu lực:10/11/2015
    Áp dụng:10/09/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------
    Số: 2390/QĐ-BKHCN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
    ------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
     
    Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
    Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
    1. Bộ trưởng lãnh đạo chung mọi mặt hoạt động và công tác trong chức năng, nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác của ngành.
    Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Bộ, trừ các công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo. Thứ trưởng sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công chỉ đạo.
    2. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng quyết định.
    3. Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các quyết định liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
    4. Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi, lĩnh vực được phân công như sau:
    - Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc trong phạm vi được phân công; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
    - Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các quyết định, kế hoạch hành động, chương trình công tác thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công. Những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị mà các Thứ trưởng không thống nhất được thì báo cáo và xin ý kiến Bộ trưởng để xử lý.
    5. Trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng. Việc phân công công việc giữa các Thứ trưởng quy định tại Điều 2 Quyết định này có thể thay đổi theo quyết định của Bộ trưởng.
    Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
    1. Bộ trưởng Nguyễn Quân
    a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
    b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau:
    - Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ;
    - Chỉ đạo hoạt động của Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
    - Công tác tổ chức cán bộ;
    - Công tác kế hoạch và tài chính;
    - Công tác thi đua, khen thưởng và truyền thông;
    - Công tác thanh tra;
    - Công tác xây dựng Đảng, quan hệ phối hợp với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ban cán sự đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.
    c) Phụ trách các đơn vị:
    - Văn phòng Bộ;
    - Vụ Tổ chức cán bộ;
    - Vụ Kế hoạch - Tổng hợp;
    - Vụ Tài chính;
    - Vụ Thi đua - Khen thưởng;
    - Thanh tra Bộ;
    - Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
    - Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ;
    - Văn phòng Đề án 1136;
    - Văn phòng Ủy ban vũ trụ;
    - Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
    - Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ;
    d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
    2. Thứ trưởng Trần Việt Thanh
    a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực:
    - Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách khoa học và công nghệ về các lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ, năng lượng nguyên tử và công nghệ cao;
    - Công tác tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng;
    - Quản lý hoạt động công nghệ cao và các khu công nghệ cao;
    - Công tác thông tin và thống kê khoa học và công nghệ;
    - Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý khoa học và công nghệ;
    - Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử. an toàn bức xạ và hạt nhân.
    b) Các đơn vị được giao phụ trách:
    - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
    - Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc (giúp Bộ trưởng);
    - Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
    - Vụ Công nghệ cao;
    - Cục Công tác phía Nam;
    - Trường Quản lý khoa học và công nghệ;
    - Văn phòng Công nhận chất lượng;
    - Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao;
    - Cục Năng lượng nguyên tử;
    - Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
    - Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam;
    - Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển quốc gia về công nghệ mở;
    c) Tham gia một số Hội đồng, Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
    3. Thứ trưởng Trần Văn Tùng
    a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực:
    - Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về sở hữu trí tuệ, thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; ứng dụng, phát triển, chuyển giao và đổi mới công nghệ;
    - Công tác sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ;
    - Công tác phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
    - Các dự án đầu tư, xây dựng cơ bản của Bộ và kế hoạch đầu tư phát triển của ngành;
    - Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ (Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh...);
    - Công tác ứng dụng, đỗi mới và phát triển công nghệ;
    - Công tác cải cách hành chính.
    a) Các đơn vị được giao phụ trách:
    - Cục Sở hữu trí tuệ;
    - Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
    - Trung tâm Tin học;
    - Viện khoa học sở hữu trí tuệ;
    - Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ;
    - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật;
    - Các doanh nghiệp thuộc Bộ;
    - Văn phòng Đảng ủy Bộ;
    - Văn phòng Công đoàn Bộ;
    - Văn phòng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
    - Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;
    - Viện Ứng dụng công nghệ.
    c) Tham gia một số Hội đồng, Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
    4. Thứ trưởng Trần Quốc Khánh
    a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực:
    - Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách đối với các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia, các Quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ;
    - Công tác phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
    - Công tác hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ;
    - Tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 -2020;
    - Công tác pháp chế của Bộ.
    b) Các đơn vị được giao phụ trách:
    - Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
    - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;
    - Vụ Hợp tác quốc tế;
    - Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ (giúp Bộ trưởng);
    - Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
    - Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia;
    - Văn phòng Dự án Việt Nam - Phần Lan (IPP);
    - Văn phòng Dự án Ngân hàng thế giới (FIRST);
    - Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế;
    - Vụ Pháp chế.
    c) Tham gia một số Hội đồng, Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
    5. Thứ trưởng Phạm Công Tạc
    a) Giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực:
    - Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, hoạt động quản lý khoa học và công nghệ của các địa phương, các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia, công tác đánh giá khoa học;
    - Hoạt động khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn;
    - Công tác báo chí.
    b) Các đơn vị được giao phụ trách:
    - Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên;
    - Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương;
    - Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước;
    - Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng;
    - Văn phòng Chương trình Nông thôn - Miền núi;
    - Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
    - Tạp chí Tia sáng;
    - Báo Khoa học và Phát triển;
    - Báo điện tử tin nhanh Việt Nam (VnExpress);
    - Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
    - Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ.
    c) Tham gia một số Hội đồng Ban chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành và trực tiếp phụ trách theo dõi một số địa phương theo phân công của Bộ trưởng.
    Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 684/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng.
    Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c);
    - Thủ tướng và các PTTg Chính phủ (để b/c);
    - Ban Tổ chức Trung ương (để b/c);
    - Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng;
    - Ban Nội chính Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
    - Ủy ban Trung ương Mật trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Ban cán sự đảng Bộ KH&CN;
    - Đảng ủy Bộ KH&CN;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
    - Lưu: VT, TCCB, VP.
    BỘ TRƯỞNG




     
     

    Nguyễn Quân
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 337/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
    Ban hành: 19/12/2005 Hiệu lực: 09/01/2006 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 18/04/2012 Hiệu lực: 15/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 26/02/2013 Hiệu lực: 20/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 684/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
    Ban hành: 01/04/2013 Hiệu lực: 01/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 3198/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
    Ban hành: 10/11/2015 Hiệu lực: 10/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Hiến pháp năm 1992
    Ban hành: 18/04/1992 Hiệu lực: 18/04/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2390/QĐ-BKHCN phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:2390/QĐ-BKHCN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/09/2014
    Hiệu lực:10/09/2014
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Quân
    Ngày hết hiệu lực:10/11/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X