hieuluat

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND Huế phân cấp, ủy quyền cho BQLKCN tỉnh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:27/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày ban hành:28/05/2019Hết hiệu lực:16/01/2023
    Áp dụng:10/06/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    -------

    Số: 27/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 5 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    ----------------------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

    Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật Đu thu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Đt đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Nhà ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

    Căn cNghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03 tháng 9 năm 2015 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khu;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các sở, ban, ngành đối với Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế Cửa khẩu A Đót (sau đây gọi tắt là Khu kinh tế) và các Khu công nghiệp Phú Bài, Phong Điền, La Sơn, Tứ Hạ, Phú Đa, Quang Vinh (sau đây gọi tắt là Khu công nghiệp), như sau:

    1. Về quản lý quy hoạch

    a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đ án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thtướng Chính phủ phê duyệt;

    b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đán quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp, quy hoạch phân khu xây dựng và phân khu đô thị, gửi SXây dựng thẩm định đ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyt;

    c) Tổ chức lập nhiệm vụ, đán quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp và quy hoạch chi tiết đô thị trong Khu kinh tế;

    d) Tổ chức lập nhiệm vụ và đán quy hoạch điều chnh đối với các đồ án quy định tại đim a, b, khon 1 Điều này đ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; tchức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch điều chỉnh đối với các quy hoạch quy định tại đim c, khoản 1 Điều này đthẩm định, phê duyệt theo thm quyền;

    đ) Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án (trừ các quy hoạch do UBND tỉnh giao UBND cấp huyện tổ chức lập): Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, quy hoạch chi tiết đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp sau khi lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng, Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã có liên quan (đối với quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng); có ý kiến thống nht bng văn bn về quy hoạch tng mặt bằng các dự án không thuộc diện phi lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

    e) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng (tlệ 1/2000) thuộc các dán sản xuất kinh doanh trên địa bàn Khu kinh tế do các nhà đầu tư tổ chức lập quy hoạch đã được phê duyệt;

    g) Chủ trì, phối hợp với SXây dựng và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát quy hoạch xây dựng (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) Khu kinh tế, Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, báo cáo kết quả bng văn bn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng đ xem xét, quyết định;

    h) Tổ chức lập, trình Sở Xây dựng thẩm định đ trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức cm mốc giới các đán quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thm quyền phê duyệt của Thtướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp; tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cm mốc giới và tổ chức cắm mốc gii các đán quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế. Khu công nghiệp (trừ quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh do nhà đầu tư lập);

    i) Giới thiệu địa đim, thỏa thuận vị trí, hướng tuyến, cung cấp thông tin về quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    k) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện Phong Đin, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới và Ủy ban nhân dân các thị xã Hương Trà, Hương Thủy (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp nằm trên địa bàn (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cấp xã) tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp.

    2. Về quản lý đầu tư, xây dựng

    a) Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án nhóm B, C sử dụng vốn đầu tư công được giao cho Ban Quản lý quản lý;

    b) Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án sử dụng vn ODA và vn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài làm vốn góp của Nhà nước trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;

    c) Xây dựng danh mục dự án, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng BOT, BTO, BT, các hình thức hợp đồng khác theo pháp luật về đối tác công tư, các dự án nhóm B, C; trực tiếp tiếp nhận, quản lý và sử dụng vn ODA;

    d) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại khon 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phn thiết kế công nghệ) đi với các dự án nhóm B,C sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp (trừ các dự án do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định, các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư).

    Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án xây dựng công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tng chiều cao không quá 75m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    đ) Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kthuật, dự toán xây dựng (trưng hp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vthi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75m; công trình từ cp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được giao cho Ban Quản quản lý;

    e) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kthuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) đối với công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tng chiu cao không quá 75m; công trình từ cấp III trlên thuộc các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp (trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định, các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư);

    Chtrì tổ chức thẩm định thiết kế kthuật (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản v thi công (trường hợp thiết kế hai bước) đi với công trình nhà có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75m; công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cp II, cp III thuộc các dự án sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    g) Kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình thuộc đối tượng phi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng được thành lập và hoạt động theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư);

    h) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hi giy phép xây dựng đi với các công trình thuộc các tổ chức đầu tư xây dựng theo quy định phi có giấy phép xây dựng trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp (trừ công trình cấp đặc biệt; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng);

    i) Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyn, hồ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả la chọn nhà đầu tư đối với việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và dự án đầu tư có sử dụng đất;

    k) Thẩm định hồ sơ, quyết định chấp thuận đầu tư các dự án khu đô thị mới trong Khu kinh tế có diện tích nhỏ hơn 100 ha sau khi có ý kiến thống nht bằng văn bản của Bộ Xây dựng, chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định hiện hành. Thẩm định hồ sơ, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở sau khi có chủ trương ca Ủy ban nhân dân tỉnh;

    l) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư hoặc chp thuận chủ trương đầu tư đi với các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thuộc thm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

    m) Ch trì tchức thẩm định các nội dung theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 58 ca Luật Xây dựng năm 2014 đi với thiết kế bản vthi công và dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kthuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở qun lý xây dựng chuyên ngành; Chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại các đim c và d khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bn vthi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kthuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà có quy mô dưới 25 tng chiu cao không quá 75 m; công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III sử dụng vn khác được xây dựng trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    n) Tổ chức giám định nguyên nhân, chtrì giải quyết sự ccấp II, cấp III đối với các công trình xây dựng thuộc các dự án do Ban Qun quyết định đầu tư, cấp quyết định chtrương đầu tư (hoặc cấp giy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc cấp giấy phép xây dựng;

    o) Quản lý đối với hoạt động của Ban Qun lý dự án đầu tư xây dựng Khu vực Khu kinh tế, công nghiệp.

    3. Về quản lý du lịch

    Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giy phép thành lập văn phòng đại diện trong Khu kinh tế đối với doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo quy định của pháp luật.

    4. Về quản lý tài chính, ngân sách

    a) Thực hiện thm quyền của đơn vị dự toán cấp I trong qun lý, điều hành dự toán ngân sách hàng năm tại các đơn vị trực thuộc theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bn hướng dẫn thi hành luật;

    b) Thm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án do Trưng ban Ban Qun lý quyết định đầu tư.

    5. Về quản lý đất đai

    Thẩm định nhu cầu sdụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đối vi các dự án đầu tư tại các Khu công nghiệp: Ban Qun lý chtrì, lấy ý kiến hoặc chủ trì tổ chức hp thẩm định theo quy định. Việc tiếp nhận hồ , và trả kết quả thực hiện thủ tục này được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

    6. Về quản lý tài nguyên, khoáng sản

    a) Chtrì, phối hợp vi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình y ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn, cho phép chuyển nhượng, cho phép trlại giấy phép hoặc một phần diện tích giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sn thuộc thm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tnh trong Khu kinh tế;

    b) Chtrì, phối hợp với STài nguyên và Môi trường thẩm định đề án đóng ca m, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đóng ca mtrong Khu kinh tế;

    c) Thực hiện nhiệm vụ ca cơ quan thường trực đi với Hội đng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của y ban nhân dân tnh trong Khu kinh tế;

    d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan qun lý nhà nước có liên quan thẩm định, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt trlượng trong báo cáo kết qu thăm dò khoáng sản trong Khu kinh tế;

    đ) Tổ chức lập, thông báo và bán hồ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sn, đồng thời tiếp nhận hồ sơ đnghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khoáng sn thuộc thm quyn cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trong Khu kinh tế;

    7. Về quản lý môi trường

    a) Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    b) Thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho các dự án trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    c) Tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    d) Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hi môi trường, phương án bổ sung ci tạo, phục hồi môi trường đi với hoạt động khai thác khoáng sn; tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải tạo, phục hi môi trường; rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện việc ci tạo, phục hi môi trường và ký qucải tạo, phục hồi môi trường của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;

    đ) Cấp giấy xác nhận cho các đối tượng thuộc diện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp.

    8. Về quản lý lao động

    a) Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    b) Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    c) Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, knăng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    d) Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể; tiếp nhận thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    đ) Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

    e) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được;

    g) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp; xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp không thuộc diện cấp giy phép lao động;

    h) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp, hoạt động đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày;

    i) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đi về lao động; nhận thông báo về việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp; nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người gichức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:

    a) Tổ chức thực hiện nội dung công việc được ủy quyn, phân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước;

    b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các công việc được ủy quyn, phân công tại Quyết định này.

    c) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, ủy quyền.

    2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:

    a) Phối hợp với Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy hoạch đã được phê duyệt;

    b) Tiến hành rà soát và điều chỉnh các quy định do đơn vị, địa phương đã ban hành trước đây cho phù hợp với Quyết định này.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Cổng TTĐT t
    nh;
    - Các PCVP và các CV
    ;
    - Lưu: VT. NV.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Phan Ngọc Thọ

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quy hoạch đô thị, số 30/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 17/2012/QH13
    Ban hành: 21/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    12
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    13
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    14
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    15
    Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
    Ban hành: 03/09/2015 Hiệu lực: 19/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    16
    Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14
    Ban hành: 24/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    17
    Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
    Ban hành: 22/05/2018 Hiệu lực: 10/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    18
    Quyết định 75/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
    Ban hành: 20/10/2016 Hiệu lực: 30/10/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 27/2019/QĐ-UBND Huế phân cấp, ủy quyền cho BQLKCN tỉnh

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:27/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/05/2019
    Hiệu lực:10/06/2019
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày hết hiệu lực:16/01/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X