hieuluat

Quyết định 57/2017/QĐ-UBND TPHCM quy địnht iêu chuẩn chức danh Trưởng, phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc cơ quan TNMT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:57/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Phong
    Ngày ban hành:10/11/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/11/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    -------
    Số: 57/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2017
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
    --------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Căn cứ Luật Viên chức ngày 13 tháng 11 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định tuyn dụng, sử dụng và quản lý công chức;
    Căn cứ Nghị định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
    Căn cứ Nghị định s 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phthuộc tỉnh;
    Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Bnhiệm, bnhiệm li, luân chuyn, từ chức, min nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn s8630/TTr-STNMT-VP ngày 23 tháng 8 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3969/SNV-CCVC ngày 03 tháng 10 năm 2017; ý kiến thm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 7041/STP-VB ngày 25 tháng 7 năm 2017,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
    Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Nội vụ;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
    - Thường trực HĐND TP;
    - TTUB: CT, các PCT;
    - VPUB: Các PVP;
    - Các Phòng CV, Trung tâm Công báo;
    - Lưu: VT, (VX-Nh) An.56
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Thành Phong
     
     
    QUY ĐỊNH
    ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
    1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, cụ thể như sau:
    a) Chức danh Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Chi cục trưởng, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
    b) Chức danh Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Chi cục phó, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
    c) Chức danh Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
    d) Chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
    2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét, bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện; các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc bổ nhiệm các chức danh nêu trên.
    Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
    1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về tiêu chuẩn của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
    2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, đúng trình tự thủ tục.
    Chương II
    ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG
    Điều 3. Tiêu chuẩn chung
    1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
    a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
    b) Có bản lĩnh chính trị vững vàng trên cơ sở lập trường giai cấp công nhân, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
    c) Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
    d) Gương mẫu về đạo đức, lối sống. Có tác phong dân chủ, khoa học, có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết cán bộ.
    2. Về kiến thức, năng lực
    a) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; hiểu biết về công tác quản lý kinh tế - văn hóa - xã hội, có kiến thức về an ninh quốc phòng, vận động nhân dân; có năng lực lãnh đạo. truyền đạt nghị quyết, chỉ thị, cụ thể hóa và vận dụng có hiệu quả đường lối, nghị quyết của Đảng vào tình hình thực tiễn của địa phương, đơn vị thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
    b) Có năng lực dự báo, định hướng, tổng kết, phát hiện vấn đề, đề xuất cách giải quyết hiệu quả những vấn đề mới; có khả năng xây dựng, tham gia xây dựng các chính sách về lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố và địa phương.
    c) Nắm vững các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của các cơ quan trong hệ thống chính trị, của cơ quan nhà nước.
    3. Về phong cách lãnh đạo, quản lý
    a) Có phương pháp làm việc tốt với con người, với tập thể; khoa học, năng động, sáng tạo, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, biết làm và dám chịu trách nhiệm.
    b) Có tác phong dân chủ, khoa học, có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết cán bộ.
    4. Về trình độ
    a) Chuyên môn nghiệp vụ: tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý về tài nguyên môi trường;
    b) Lý luận chính trị: có trình độ từ trung cấp trở lên
    c) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
    d) Tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
    5. Về tuổi bổ nhiệm
    Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
    Điều 4. Điều kin bnhiệm, bổ nhiệm li
    1. Điều kiện bổ nhiệm
    a) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có kê khai tài sản theo quy định
    b) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền)
    c) Không trong thời gian bị kỷ luật khiển trách trở lên
    d) Không thuộc trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
    2. Điều kiện bổ nhiệm lại
    a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cơ quan, đơn vị có nhu cầu;
    b) Đủ sức khỏe đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền);
    c) Không thuộc trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật
    Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra ngoài các tiêu chuẩn nêu trên phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
    Chương III
    TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
    Điều 5. Chức danh Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
    1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung
    2. Đã từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương, đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên, thời gian giữ ngạch trên 05 năm và có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
    3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bằng văn bản.
    4. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
    5. Có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình, đề xuất phương hướng, mục tiêu, biện pháp quản lý mới trên lĩnh vực được giao.
    6. Có khả năng tổ chức, hướng dẫn công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp giữa các cấp, các ngành có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
    Điều 6. Chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
    1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung
    2. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên, thời gian giữ ngạch trên 03 năm và phải có ít nhất 02 năm (24 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.
    3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bằng văn bản.
    4. Có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình, đề xuất phương hướng, mục tiêu, biện pháp quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo.
    5. Có năng lực tham mưu tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được giao; tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các lĩnh vực quản lý.
    Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện
    1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung.
    2. Đã từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc tương đương, đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, thời gian giữ ngạch trên 05 năm và phải có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
    3. Có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ ở cơ quan, Quy chế văn hóa công sở, Quy tắc ứng xử, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của ngành.
    4. Có kết quả nhận xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được bổ nhiệm.
    5. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trưởng phòng cấp huyện và tương đương đã được phê duyệt bằng văn bản.
    Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện
    1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chung
    2. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, thời gian giữ ngạch trên 03 năm và phải có ít nhất và phải có ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
    3. Có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ ở cơ quan, Quy chế văn hóa công sở, Quy tắc ứng xử, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của ngành.
    4. Có kết quả nhận xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước khi được bổ nhiệm.
    5. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng cấp huyện và tương đương đã được phê duyệt bằng văn bản.
    Chương IV
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    Điều 9. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức nắm vững bản Quy định tiêu chuẩn chức danh này để phấn đấu, rèn luyện và thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển các chức danh theo đúng phân cấp quản lý cán bộ.
    Điều 10. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 27/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo
    Ban hành: 19/02/2003 Hiệu lực: 06/03/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
    Ban hành: 15/03/2010 Hiệu lực: 01/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Viên chức của Quốc hội, số 58/2010/QH12
    Ban hành: 15/11/2010 Hiệu lực: 01/01/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
    Ban hành: 12/04/2012 Hiệu lực: 01/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 05/05/2014 Hiệu lực: 20/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 28/08/2014 Hiệu lực: 20/11/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
    Ban hành: 24/01/2014 Hiệu lực: 16/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
    Ban hành: 11/03/2014 Hiệu lực: 28/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 57/2017/QĐ-UBND TPHCM quy địnht iêu chuẩn chức danh Trưởng, phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc cơ quan TNMT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:57/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/11/2017
    Hiệu lực:20/11/2017
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Thành Phong
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X