hieuluat

Quyết định 04/2016/QĐ-UBND tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:04/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Trì
    Ngày ban hành:20/01/2016Hết hiệu lực:10/01/2022
    Áp dụng:30/01/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH PHÚC
    -------

    Số: 04/2016/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 01 năm 2016

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

    VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC

    --------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

     

     

    Căn cứ Điều 142 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 539/TTr-SNV ngày 25/11/2015 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Vị trí, chức năng

    1. Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp và tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sn xut kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp.

    2. Ban Quản lý chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, công chức, viên chức, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của UBND tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực trong công tác quản lý khu công nghiệp; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh và các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý khu công nghiệp.

    3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân; tài khoản và con du mang hình quốc huy; sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vn đầu tư phát trin do ngân sách nhà nước cp theo kế hoạch hàng năm; nguồn kinh phí khác theo quy định pháp luật.

    Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý

    1. Trình UBND tỉnh

    a) Dự thảo văn bn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý;

    b) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chun chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý;

    c) Dự thảo Đề án thành lập, tổ chức lại Ban Qun lý theo quy định của pháp luật;

    d) Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh và các cơ quan có liên quan khác để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa;

    đ) Dự thảo Đề án quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp;

    e) Kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát trin khu công nghiệp, phát triển nguồn nhân lực và vốn đu tư phát trin;

    g) Dự thảo quyết định, chỉ thị, văn bản; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý theo quy định pháp luật.

    2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh

    a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tchức, đơn vị thuộc Ban Quản lý theo quy định của pháp luật;

    b) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tnh về lĩnh vực khu công nghiệp.

    3. Giúp UBND tnh quản lý việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghiệp.

    4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khu công nghiệp sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tun truyền, hướng dẫn, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về khu công nghiệp của tnh.

    5. Về quản lý đầu tư

    a) Tiếp nhận, cp, điều chnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    b) Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành và UBND tỉnh phê duyệt; tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành và UBND tỉnh tổ chức; hướng dn, hỗ trợ nhà đầu tư theo thẩm quyền trong quá trình chuẩn bị và triển khai dự án đầu tư; báo cáo định kỳ hoạt động xúc tiến đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UBND tnh theo Quy chế qun lý nhà nước về xúc tiến đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thtướng Chính phủ;

    c) Giải quyết khó khăn, vướng mc của nhà đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp; định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm, gửi báo cáo hoạt động đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp tới UBND tnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

    6. Về quản lý môi trường

    a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án trong khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND tỉnh (đi với các dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);

    b) Tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng thuộc diện phải đăng ký trong khu công nghiệp theo ủy quyền của cơ quan chuyên môn về môi trường cp tỉnh và của UBND cấp huyện (đi với các dự án thuộc thẩm quyền của UBND huyện);

    c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các dự án trong khu công nghiệp theo ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền;

    d) Tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp theo pháp luật về bảo vệ môi trường.

    7. Về quản lý quy hoạch và xây dựng

    a) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp, các khu chc năng trong khu kinh tế nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch;

    b) Thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định trong khu công nghiệp;

    c) Cấp, điều chnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp phải có Giấy phép xây dựng theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;

    d) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quy hoạch, xây dựng công trình, chất lượng công trình trong khu công nghiệp theo quy định pháp luật về xây dựng và phân cấp, ủy quyền của cơ quan có thm quyền.

    8. Thực hiện nhiệm vụ quản nhà nước về lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao, cụ thể như sau:

    a) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp về nhu cu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tng hợp, trình Chủ tịch UBND tnh quyết định theo ủy quyền của UBND tỉnh;

    b) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp; xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

    c) Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, tiếp nhận thỏa ước lao động tập ththeo ủy quyền của UBND tỉnh; tiếp nhận đăng ký hệ thống thang lương, bng lương, định mức lao động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND cấp huyện;

    d) Nhận thông báo vviệc cho thôi việc nhiều người lao động, báo cáo về việc cho thuê lại lao động, kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của UBND tỉnh;

    đ) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày theo ủy quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

    e) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động; nhận thông báo về việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

    e) Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ cht của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

    h) Thực hiện các nhim vụ quản lý lao động trong khu công nghiệp bao gồm: bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động, gii quyết tranh chấp lao động, đình công theo quy định pháp luật về lao động hoặc hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

    9. Về quản lý thương mại

    a) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;

    b) Cấp Giấy phép kinh doanh, bổ sung mục tiêu kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài đu tư vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Công Thương và ủy quyền của UBND tỉnh;

    c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung các loại Giấy chứng nhận đủ diều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh một smặt hàng thuộc phạm vi qun lý chuyên ngành cho thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;

    d) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong khu công nghiệp theo hưng dẫn, ủy quyền của Bộ Công Thương.

    10. Về quản lý đất đai, bất động sản

    Tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ tầng khu công nghiệp của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và các chức năng, nhiệm vụ khác về quản lý kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.

    11. Cấp một số loại giấy phép, chứng chỉ trong khu công nghiệp theo thẩm quyền, hướng dẫn và ủy quyền của các Bộ, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.

    12. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác

    a) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển khu công nghiệp theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;

    b) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao;

    c) Tổ chức kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực đầu tư, môi trường, lao động, thương mại, xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân cấp, ủy quyền của Ban Quản lý; tham gia thanh tra, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí;

    d) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;

    đ) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật;

    e) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với UBND tỉnh. Bộ Kế hoạch và Đu tư và các Bộ, ngành liên quan; nhận báo cáo thng kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin về khu công nghiệp trên địa bàn và kết nối với hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp;

    g) Tchức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu kinh tế;

    h) Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

    Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

    1. Lãnh đạo Ban:

    a) Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưng ban.

    b) Trưng Ban là người đứng đu Ban Quản lý, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật vhoạt động và hiệu quả hoạt động của khu công nghiệp; phối hợp với người đứng đầu các sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Qun lý;

    c) Phó Trưng Ban là người giúp Trưởng Ban, chịu trách nhiệm trước Trưng Ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưng Ban vng mặt, một Phó Trưng Ban được Trưng Ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban Quản lý;

    d) Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kluật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưng Ban, Phó Trưởng Ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

    e) Trưng Ban và Phó Trưởng Ban không kiêm nhiệm chức danh Trưng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân.

    2. Văn phòng đại diện tại khu công nghiệp.

    3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:

    a) Văn phòng Ban (phụ trách Bộ phận một cửa);

    b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;

    c) Phòng Quản lý đầu tư;

    d) Phòng Quản lý doanh nghiệp;

    đ) Phòng Quản lý tài nguyên và môi trường;

    e) Phòng Quản lý quy hoạch và xây dựng;

    g) Phòng Quản lý lao động;

    h) Thanh tra;

    i) Phòng Hỗ trợ và giám sát đầu tư (thành lập khi đủ điều kiện).

    4. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ đầu tư Vĩnh Phúc.

    5. Biên chế: Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban Quản lý được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, slượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

    Điều 4. Giao Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Ban; ban hành quy chế làm việc cơ quan theo quy định của pháp luật.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ; (B/c)
    - Bộ Nội vụ
    , Bộ KH&ĐT; (B/c)
    - TTTU, TTHĐND t
    nh; (B/c)
    - Đoàn ĐBQH t
    nh; (B/c)
    - UBMTTQ t
    nh; (B/c)
    - Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
    - CPCT, CPVP UBND tỉnh;
    - Như điều 5 (thực hiện);

    - Website Chính ph; Công báo tnh;
    - Đài PTTH, Báo VP, Cng TTĐT tnh;
    - Lưu: VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Trì

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
    Ban hành: 14/03/2008 Hiệu lực: 10/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 164/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
    Ban hành: 12/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
    Ban hành: 03/09/2015 Hiệu lực: 19/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 05/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
    Ban hành: 29/01/2010 Hiệu lực: 08/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 41/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
    Ban hành: 25/11/2020 Hiệu lực: 05/12/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Quyết định 1202/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố kết quả hệ thống văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 10/05/2019 Hiệu lực: 10/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 04/2016/QĐ-UBND tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
    Số hiệu:04/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/01/2016
    Hiệu lực:30/01/2016
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Trì
    Ngày hết hiệu lực:10/01/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X