hieuluat

Quyết định 2519/QĐ-BCN Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệpSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2519/QĐ-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Hào
    Ngày ban hành:24/07/2007Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/07/2007Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Điện lực
  • BỘ CÔNG NGHIỆP
    -------

    Số: 2519/QĐ-BCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2007

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN

    ---------

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

     

    Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

    Xét văn bản số 563/NCCK-TMT ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Viện Nghiên cứu Cơ khí; văn bản số 2701/CV-EVN-KTDT ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công công trình thủy điện.

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công” làm cơ sở để lập và phê duyệt tổng dự toán, dự toán công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công được chỉ định thầu cho các nhà thầu trong nước thực hiện, áp dụng cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

    Việc nghiệm thu thanh toán thực hiện theo các quy định hiện hành và các hướng dẫn điều chỉnh trong tập đơn giá.

    Không áp dụng tập đơn giá này cho các dự án đã được phép áp dụng tập đơn giá số 3005/QĐ-BCN ngày 26 tháng 9 năm 2005.

    Điều 2. Giao Viện nghiên cứu Cơ khí phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, nhà thầu chế tạo theo dõi, thống kê trong quá trình áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các sửa đổi, hiệu chỉnh khi cần thiết.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Viện trưởng Viện nghiên cứu Cơ khí, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Lưu: VT, NLDK.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Hữu Hào

     

    ĐƠN GIÁ

    CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)

     

    Phần 1.

    THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

     

    Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công cho một số công trình thủy điện là tổng chi phí về nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành công tác chế tạo 1 tấn thiết bị thành phẩm, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

    Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được tính toán, xây dựng trên cơ sở các quy trình, quy phạm kỹ thuật về thiết kế, thi công, gia công; tình hình tổ chức lao động, trang thiết bị của các đơn vị và tính đặc thù của ngành thủy lợi, thủy điện và ngành cơ khí trong nước trong công tác chế tạo thiết bị cơ khí.

    1. Nội dung và kết cấu đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công:

    1.1. Nội dung đơn giá:

    Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công bao gồm các nội dung sau:

    a. Chi phí vật liệu:

    Giá vật liệu trong đơn giá tính theo thông báo giá vật liệu xây dựng do UBND thành phố Hà Nội ban hành tháng 10/2006.

    Đối với một số vật liệu đặc biệt như: thép không gỉ chịu lực 20X13, SUS 420J, thép không rỉ SUS 304, thép hợp kim 09Г2C, thép hợp kim đặc biệt 40XH dùng để làm các chi tiết chịu tải trọng lớn, các vật liệu điện, điều khiển … không có trong thông báo giá trên thì lấy theo báo giá thị trường hoặc hợp đồng hợp pháp hợp lệ của các nhà thầu.

    Giá vật liệu trong đơn giá được tính lại nơi chế tạo thiết bị bao gồm: toàn bộ các loại vật liệu tiêu hao cần thiết (kể cả hao hụt trong phạm vi nơi sản xuất) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (1 tấn sản phẩm tinh), và các chi phí liên quan đến xếp dỡ, vận chuyển vật liệu và thuế nhập khẩu đối với vật liệu nhập khẩu (theo thuế suất hiện hành quy định cho từng loại vật liệu). Hao phí vật liệu cho chế tạo được bóc tách từ hồ sơ thiết kế chế tạo và cấu thành nên sản phẩm (khối lượng tinh) để lắp đặt trong công trình. Chi phí các vật liệu khác trong định mức được tính bằng 5% so với chi phí vật liệu chính.

    Vật liệu không bao gồm trong đơn giá chế tạo: Vật liệu tổ hợp thiết bị tại công trường, vật liệu biện pháp để kê chèn trong quá trình vận chuyển từ xưởng sản xuất đến chân công trình, lắp đặt thiết bị tại công trường; Vật liệu bôi trơn, năng lượng phục vụ lắp đặt tại công trường, vận hành khi chạy thử máy (không tải và có tải theo quy định); Vật liệu dùng để liên kết các thành phần của thiết bị hoặc các công việc có yêu cầu kỹ thuật riêng.

    b. Chi phí nhân công

    Là chi phí lương và các khoản phụ cấp theo lương theo quy định của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm.

    Chi phí nhân công được tính theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng với bảng thang lương 7 bậc và được thay đổi hệ số lương phù hợp với Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản. Các phụ cấp bao gồm trong đơn giá này là:

    - Phụ cấp theo lương tối thiểu: phụ cấp lưu động 0,2.

    - Phụ cấp theo lương cấp bậc gồm: phụ cấp không ổn định sản xuất 0,1; lương phụ: 0,12; các chi phí có thể khoán: 0,04.

    c. Chi phí máy thi công

    Là chi phí máy thi công cần thiết sử dụng để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm

    Giá ca máy và thiết bị thi công được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng có hiệu chỉnh giá xăng, dầu, điện năng, lương thợ điều khiển theo mặt bằng giá quý IV năm 2006. Đối với máy uốn tôn cỡ lớn, máy tiện cụt, máy mài lỗ, máy gia công trung tâm, máy tiện CNC, lò nhiệt luyện và một số máy chưa có định mức thì lấy giá theo thực tế, sau đó áp dụng hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng để tính giá giờ máy, ca máy.

    Một số thiết bị khác như: thiết bị gia nhiệt mối hàn, thiết bị khử ứng suất dư mối hàn … tính vào mục máy khác bằng 1,5% giá trị các máy dùng để gia công chế tạo sản phẩm

    Chi phí tư vấn công tác chế tạo TBCKTC:

    Định mức tỷ lệ chi phí tư vấn chế tạo và hướng dẫn lắp đặt được tính bằng 5% của tổng giá trị chi phí chế tạo thiết bị cơ khí thủy công trong nước được chỉ định thầu của dự án (bao gồm cả thiết bị mua sẵn) và chưa bao gồm thuế VAT. Chi tiết nội dung công việc và các tỷ lệ định mức cho công tác tư vấn như sau:

    a) Chi phí thiết kế chế tạo: tính bằng 4,18%. Trong đó:

    - Tính toán và thiết kế bản vẽ chế tạo cấp cho nhà chế tạo tính bằng 3,8%.

    - Lập bản vẽ lắp đặt và các thuyết minh lắp đặt tính bằng 0,38%

    b) Giám sát tác giả trong quá trình chế tạo, lắp đặt tính bằng 0,38%

    c) Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt tính bằng 0,44%.

    1.2. Kết cấu Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

    Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công bao gồm 35 danh mục đơn giá phục vụ công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công. Tập Đơn giá được kết cấu gồm 02 phần:

    Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

    Phần II: Bảng Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

    Phần III: Các Phụ lục.

    2. Nội dung công việc và quy định áp dụng tập đơn giá:

    2.1. Nội dung công việc bao gồm trong đơn giá:

    - Nhận và nghiên cứu bản vẽ chế tạo

    - Lập phương án công nghệ để chế tạo

    - Cung ứng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ để chế tạo một đơn vị sản phẩm theo yêu cầu của thiết kế.

    - Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng bản vẽ thiết kế, theo công nghệ chế tạo.

    - Thực hiện các thao tác gia công các chi tiết theo thiết kế chế tạo, lắp ráp sản phẩm, đánh số, gắn nhãn hiệu.

    - Giám sát, kiểm tra chi tiết sản phẩm, xếp đặt các chi tiết theo đúng loại, đúng nơi quy định.

    - Bảo dưỡng máy móc thiết bị, thu dọn dụng cụ, nguyên vật liệu, kết thúc công việc.

    - Bảo hành thiết bị theo quy định.

    - Quy cách sản phẩm theo quy định.

    + Đối với đường ống áp lực:

    Đơn giá đường ống đã bao gồm việc hàn tổ hợp đường ống từ hình trụ khăn thành đoạn ống theo thiết kế được duyệt.

    Đối với hạng mục đặc biệt đoạn chạc 3 hoặc khuỷu cong của đường ống áp lực thì chiều dài và khối lượng quy định để tính đơn giá theo yêu cầu của thiết kế.

    + Các thiết bị khác

    Theo quy định của thiết kế kỹ thuật được duyệt

    2.2. Các công việc không bao gồm trong đơn giá

    - Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được quy định trong tập Đơn giá này chỉ bao gồm các chi phí trực tiếp, khi lập dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC thì áp dụng theo Phụ lục 01 Tổng hợp tổng dự toán chi phí - kèm theo tập Đơn giá.

    - Chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm vận chuyển thiết bị từ nơi chế tạo tới hiện trường lắp đặt. Các chi phí này sẽ được lập dự toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

    2.3. Các quy định về hệ số và phạm vi điều chỉnh đơn giá

    2.3.1. Khi sử dụng các loại vật liệu chính có cơ tính và thành phần khác so với vật liệu chính được chỉ định trong bộ đơn giá hoặc/và giá vật liệu thay đổi so với giá vật liệu chính được tính trong tập đơn giá thì được điều chỉnh giá vật liệu chính theo công thức (1).

    hiệu chỉnh VL  = Ggốc + k1 x ∆Gvl, (đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp)

    Gvl = (GVL thực tế - GVL gốc), (đồng/tấn)

    Trong đó:

    hiệu chỉnh VL là đơn giá chế tạo thiết bị được hiệu chỉnh

    Ggốc Đơn giá chế tạo quy định trong tập đơn giá

    Gvl: Chênh lệch giá vật tư mới so với cũ (đồng/tấn vật liệu)

    GVL gốc: Giá vật liệu chính quy định tại Phụ lục 06 (đồng/tấn vật liệu);

    GVL thực tế: Giá vật liệu chính tại thời điểm chế tạo hoặc giá vật liệu chính thay thế (đồng/tấn vật liệu);

    k1 là tỷ lệ chi phí vật liệu chính trong đơn giá thiết bị, trị số k1 được tính toán và quy định cụ thể tại Phụ lục 02 của tập đơn giá.

    2.3.2. Trường hợp có sự biến động về giá trị nhân công do sự thay đổi chính sách của Nhà nước thì được phép điều giá trị nhân công theo công thức (2):

    Ghiệu chỉnh NC = Ggốc + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNC gốc                                   (2)

    (đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

    Trong đó:

    Ghiệu chỉnh NC là đơn giá chế tạo thiết bị hiệu chỉnh

    k là tỷ trọng chi phí nhân công (%) trong đơn giá được quy định tại Phụ lục 03 của tập Đơn giá

    GNC là chênh lệch đơn giá ngày công tại thời điểm chế tạo so với đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá ∆GNC = NC­mới - NCgốc.

    NCmới là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ đã tính các khoản phụ cấp theo quy định lương mới, NCgốc là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ quy định đã tính các khoản phụ cấp tại mức lương khởi điểm 450.000,0 đồng. Quy định sử dụng cấp bậc nhân công cho từng hạng mục đơn giá theo Phụ lục 03 của tập Đơn giá.

    NCgốc là đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá

    2.3.3. Trường hợp điều chỉnh cả giá vật liệu chính và nhân công thì đơn giá điều chỉnh tính theo công thức (3):

    Ghiệu chỉnh­VL = Ggốc + k1 x ∆Gvl + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNCgốc                     (3)

    (đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

    2.3.4. Đối với các thiết bị cùng chủng loại nhưng khác nhau về thông số tải trọng thì được phép điều chỉnh đơn giá theo công thức (4).

    Ghiệu chỉnh = Ggốc x K3 x K4                                                 (4)

    Hệ số k3, k4 cho từng mục đơn giá được quy định tại Phụ lục 04.

    2.4. Phạm vi áp dụng đơn giá:

    Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, tổng dự toán, thanh quyết toán hợp đồng chế tạo thiết bị cơ khí thủy công (được chỉ định thầu), cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ (Trừ 05 dự án thủy điện đã được áp dụng tập đơn giá 3005/QĐ-BCN ngày 26/9/2005 và theo nội dung văn bản số 165/BCN-NLDK ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Bộ Công nghiệp).

    Phần 2.

    BẢNG ĐƠN GIÁ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG

    TT

    Mã hiệu Đơn giá

    Tên loại thiết bị

    Đ/vị tính (đ)

    Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    TĐ00.01

    Chế tạo cửa van phẳng trượt tại: đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công.

    Tấn

    18.520.127,0

    2

    TĐ00.02

    Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe, bệ đỡ xi lanh thủy lực các loại, vỏ thùng dầu thủy lực.

    Tấn

    20.953.818,3

    3

    TĐ00.03

    Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

    Tấn

    49.234.227,7

    4

    TĐ00.04

    Chế tạo cửa van cung

    Tấn

    23.366.461,6

    5

    TĐ00.05

    Chế tạo gối xoay cửa van cung

    Tấn

    59.019.955,7

    6

    TĐ00.06

    Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực.

    Tấn

    34.060.161,6

    7

    TĐ00.07

    Chế tạo chốt treo cửa van phẳng các loại, chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

    Tấn

    27.515.007,9

    8

    TĐ00.08

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

    Tấn

    21.419.803,6

    9

    TĐ00.09

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của: cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

    Tấn

    19.612.301,7

    10

    TĐ00.10

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung, chi tiết đặt sẵn gối quay van cung

    Tấn

    23.645.164,3

    11

    TĐ00.11

    Chế tạo đường ống áp lực

    Tấn

    18.067.741,8

    12

    TĐ00.12

    Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực; Chế tạo nút bịt để đổ bê tông tại các khe cửa van, đường ống áp lực đoạn thép lót.

    Tấn

    25.064.454,6

    13

    TĐ00.13

    Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

    Tấn

    25.206.606,8

    14

    TĐ00.14

    Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

    Tấn

    18.312.486,2

    15

    TĐ00.15

    Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn).

    Tấn

    45.837.052,8

    16

    TĐ00.16

    Chế tạo bộ ray cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (bao gồm ray + các chi tiết đặt sẵn, cóc kẹp ray …)

    Tấn

    14.419.702,1

    17

    TĐ00.17

    Chế tạo lưới chắn rác

    Tấn

    22.138.724,3

    18

    TĐ00.18

    Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

    Tấn

    25.381.578,7

    19

    TĐ00.19

    Chế tạo cầu thang, lan can các loại

    Tấn

    12.600.716,8

    20

    TĐ00.20

    Chế tạo nắp khe van các loại

    Tấn

    13.678.195,7

    21

    TĐ00.21

    Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

    Tấn

    12.969.290,7

    22

    TĐ00.22

    Chế tạo tulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

    Tấn

    22.588.204,8

    23

    TĐ00.23

    Chế tạo bộ truyền động cơ khí cho cơ cấu nâng/hạ cầu trục chân dê và cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

    Tấn

    59.227.408,5

    24

    TĐ00.24

    Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

    Tấn

    42.404.546,2

    25

    TĐ00.25

    Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

    Tấn

    37.174.435,4

    26

    TĐ00.26

    Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

    Tấn

    15.395.122,1

    27

    TĐ00.27

    Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

    Tấn

    28.749.082,5

    28

    TĐ00.28

    Chế tạo kho van các loại

    Tấn

    14.608.860,7

    29

    TĐ00.29

    Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

    Tấn

    14.926.174,1

    30

    TĐ00.30

    Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

    Tấn

    18.948.042,9

    31

    TĐ00.31

    Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

    Tấn

    14.200.402,7

    Một số hạng mục công việc khác như: Công tác sơn thiết bị và kết cấu kim loại, công tác làm sạch mối hàn, công tác siêu âm mối hàn, công tác kiểm tra mối hàn bằng chụp x quang: vận dụng các định mức do Bộ Công nghiệp ban hành tại Quyết định số 2289/QĐ-NLDK ngày 12/7/2005.

    - Đơn giá sơn kết cấu kim loại:

    Đơn vị tính: đồng/m2

    TT

    Mã hiệu đơn giá

    Tên loại thiết bị

    Tổng độ dầy màng sơn khô tới (Mcr)

    Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

    Ghi chú

    32

    TĐ00.32A

    Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn không ngập nước

    80

    44,292.6

     

    130

    61,705.9

     

    200

    84,296.5

     

    250

    98,799.3

     

    300

    108,204.1

     

    350

    120,030.1

     

    TĐ00.32B

    Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn ngập nước

    250

    142,574.8

     

    300

    169,388.7

     

    350

    197,012.9

     

    400

    226,222.6

     

    450

    251,913.9

     

    500

    277,487.8

     

    - Đơn giá làm sạch và kiểm tra:

    TT

    Mã hiệu đơn giá

    Tên loại thiết bị

    Đ/vị tính

    Đơn giá (Chi phí trực tiếp) (đ)

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    33

    TĐ00.33A

    Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) ngoài hở

    m

    81,446.9

     

    TĐ00.33B

    Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) trong hầm

    m

    163,994.5

     

    TĐ00.33C

    Làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn đạt tiêu chuẩn Sa2.5

    m2

    141,508.749

     

    34

    TĐ00.34A

    Kiểm tra mối hàn thép ngoài hở bằng chụp Xquang

    m2

    288,356.127

     

    TĐ00.34B

    Kiểm tra mối hàn thép trong hầm bằng chụp Xquang

    m2

    340,959.291

     

    35

    TĐ00.35A

    Kiểm tra siêu âm mối hàn thép ngoài hở

    m

    184,239.399

     

    TĐ00.35B

    Kiểm tra siêu âm mối hàn thép trong hầm

    m

    279,806.132

     

    * Đối với các thiết bị nhập khẩu đồng bộ như xi lanh thủy lực, xe con cầu trục … giá trị được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu hợp lệ theo quy định.

    Phần 3.

    CÁC PHỤ LỤC ĐƠN GIÁ

    Phụ lục 01 Bảng tổng hợp dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC.

    Phụ lục 02 Tỷ trọng vật liệu chính/Tổng tỷ trọng vật liệu dùng để chế tạo

    Phụ lục 03 Tỷ trọng nhân công/đơn giá

    Phụ lục 04 Hệ số điều chỉnh thiết bị cùng chủng loại nhưng khác thông số tải trọng tác dụng

    Phụ lục 05 Giá ca máy của một số máy chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

    Phụ lục 06 Bảng giá của một số loại nguyên vật liệu Quý IV/2006

    Phụ lục 07 Bảng tiền lương ngày công chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

    Phụ lục 08 Tiêu chuẩn vật liệu áp dụng.

     

    PHỤ LỤC 01

    BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ
    Công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

    STT

    Khoản mục chi

    Cách tính

    Kết quả

    1

    Chi phí chế tạo (trực tiếp):

     

    T

    II

    Chi phí hoàn thiện:

    KTktsa+KTktxq+LS+S

    HT

    1

    Chi phí làm sạch mối hàn và kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng siêu âm:

    LxDktsa

    KTktsa

    2

    Chi phí làm sạch mối hàn và kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng chụp xquang:

    PxDktxq

    KTktxq

    3

    Chi làm sạch trước khi sơn

    m2xDLS

    LS

    4

    Chi phí sơn sản phẩm

    m2xDS

    S

    III

    Chi phí chung

    5,5% x (T+HT)

    C

    IV

    Thu nhập chịu thuế tính truớc

    6% x (T+HT+C)

    TL

    V

    Tổng chi phí chế tạo

    T+HT+C+TL

    Z

    VI

    Chi phí tư vấn công tác thiết kế chế tạo

    5% x (Z+Ms)

    TVTKCT

    VII

    Tổng cộng dự toán chi phí công tác chế tạo (truớc thuế):

    Z+TVTCTK

    G

    Trong đó:

    Dktsa, Dktxq, DLS, DS: Đơn giá kiểm tra mối hàn bằng siêu âm; Đơn giá kiểm tra mối hàn bằng xquang; Đơn giá làm sạch trước khi sơn; Đơn giá sơn sản phẩm

    L, P, m2: Tổng chiều dài mối hàn cần kiểm tra; Tổng số lượng phim chụp; Tổng diện tích mặt sản phẩm cần sơn hoặc làm sạch

    Ms: Chi phí phần thiết bị mua sẵn (Giá CIF. Bao gồm cả các chi tiết liên kết giữa phần thủy công với các phần thiết bị hoặc xây dựng khác).

     

    PHỤ LỤC 02

    TỶ TRỌNG CHI PHÍ VẬT LIỆU CHÍNH/ĐƠN GIÁ

    TT

    Mã hiệu

    Nội dung đơn giá

    Tỷ lệ chi phí vật liệu chính/Đơn giá (k1)

    Đơn giá vật liệu chính trong tính toán (đồng/tấn) (CPvlc)

    Ghi chú

    1

    TĐ00.01

    Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

    0,5891

    10.910.670,8368

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    2

    TĐ00.02

    Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

    0,6064

    12.706.599,4

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    3

    TĐ00.03

    Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

    0,7273

    35.807.145,3

    40 XH ГOCT 4543-61

    4

    TĐ00.04

    Chế tạo cửa van cung

    0,4456

    10.410.985,9

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    5

    TĐ00.05

    Chế tạo gối xoay cửa van cung

    0,5127

    30.256.787,5

    40 XH ГOCT 4543-61

    6

    TĐ00.06

    Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

    0,7258

    24.721.104,2

    40 XH ГOCT 4543-61

    7

    TĐ00.07

    Chốt treo cửa van chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

    0,6530

    17.966.270,8

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    8

    TĐ00.08

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

    0,5965

    12.777.388,4

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    9

    TĐ00.09

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

    0,6063

    11.891.543,3

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    10

    TĐ00.10

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung

    0,6415

    15.168.583,4

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    11

    TĐ00.11

    Chế tạo đường ống áp lực

    0,5294

    9.565.862,5

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    12

    TĐ00.12

    Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực;

    0,6365

    15.952.908,0

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    13

    TĐ00.13

    Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

    0,6339

    15.979.176,1

    CT3KΠ-ГOCT 380 - 71

    14

    TĐ00.14

    Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

    0,4735

    8.671.552,0

    40 XH ГOCT 4543-61

    15

    TĐ00.15

    Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    0,6236

    28.585.226,7

    CT3KΠ-ГOCT 380 - 71

    16

    TĐ00.16

    Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    0,7186

    10.362.118,7

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    17

    TĐ00.17

    Chế tạo lưới chắn rác

    0,5803

    12.846.035,2

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    18

    TĐ00.18

    Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

    0,6672

    16.934.831,8

    CT3-ГOCT 380 - 71

    19

    TĐ00.19

    Chế tạo cầu thang, lan can các loại

    0,6523

    8.219.685,7

    CT3-ГOCT 380 - 71

    20

    TĐ00.20

    Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi...

    0,7048

    9.640.842,2

     

    21

    TĐ00.21

    Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

    0,7506

    9.734.789,6

     

    22

    TĐ00.22

    Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

    0,4559

    10.298.403,0

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    23

    TĐ00.23

    Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

    0,6704

    39.708.650,9

    40 XH ГOCT 4543-61

    24

    TĐ00.24

    Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

    0,8068

    34.210.420,8

    40 XH ГOCT 4543-61

    25

    TĐ00.25

    Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

    0,7932

    29.484.970,8

    40 XH ГOCT 4543-61

    26

    TĐ00.26

    Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

    0,5967

    9.186.190,5

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    27

    TĐ00.27

    Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

    0,6626

    19.049.166,7

    40 XH ГOCT 4543-61

    28

    TĐ00.28

    Chế tạo kho van các loại

    0,6762

    9.878.285,7

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    29

    TĐ00.29

    Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

    0,6623

    9.885.476,2

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    30

    TĐ00.30

    Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

    0,7423

    14.065.989,9

    40 XH ГOCT 4543-61

    31

    TĐ00.31

    Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

    0,6744

    9.577.037,5

    09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

     

    PHỤ LỤC 03

    TỶ TRỌNG NHÂN CÔNG/ĐƠN GIÁ
    (Dùng cho việc điều chỉnh nhân công khi có thay đổi về chính sách)

    TT

    Mã hiệu

    Hạng mục

    Tỷ trọng nhân công/đơn giá chưa thuế (%) - k2

    Ghi chú

    1

    TĐ00.01

    Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

    0,1281

    Nhân công bậc 4,5/7

    2

    TĐ00.02

    Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

    0,1294

    Nhân công bậc 4,5/7

    3

    TĐ00.03

    Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

    0,0682

    Nhân công bậc 4,5/7

    4

    TĐ00.04

    Chế tạo cửa van cung

    0,1161

    Nhân công bậc 4,5/7

    5

    TĐ00.05

    Chế tạo gối xoay cửa van cung

    0,0557

    Nhân công bậc 5/7

    6

    TĐ00.06

    Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

    0,0901

    Nhân công bậc 5/7

    7

    TĐ00.07

    Chốt treo cửa van chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

    0,1062

    Nhân công bậc 5/7

    8

    TĐ00.08

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

    0,0950

    Nhân công bậc 4,5/7

    9

    TĐ00.09

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

    0,1106

    Nhân công bậc 4,5/7

    10

    TĐ00.10

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung

    0,1090

    Nhân công bậc 4,5/7

    11

    TĐ00.11

    Chế tạo đường ống áp lực

    0,1313

    Nhân công bậc 4,5/7

    12

    TĐ00.12

    Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực

    0,1020

    Nhân công bậc 4,5/7

    13

    TĐ00.13

    Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

    0,0941

    Nhân công bậc 4,5/7

    14

    TĐ00.14

    Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

    0,1407

    Nhân công bậc 4,5/7

    15

    TĐ00.15

    Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    0,0717

    Nhân công bậc 5/7

    16

    TĐ00.16

    Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    0,1105

    Nhân công bậc 4,5/7

    17

    TĐ00.17

    Chế tạo lưới chắn rác

    0,1072

    Nhân công bậc 4,5/7

    18

    TĐ00.18

    Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

    0,1496

    Nhân công bậc 5/7

    19

    TĐ00.19

    Chế tạo cầu thang, lan can các loại

    0,1581

    Nhân công bậc 3/7

    20

    TĐ00.20

    Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi …

    0,0984

    Nhân công bậc 4,5/7

    21

    TĐ00.21

    Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

    0,0643

    Nhân công bậc 4,5/7

    22

    TĐ00.22

    Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

    0,1201

    Nhân công bậc 4,5/7

    23

    TĐ00.23

    Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

    0,0641

    Nhân công bậc 4,5/7

    24

    TĐ00.24

    Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

    0,0896

    Nhân công bậc 4,5/7

    25

    TĐ00.25

    Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

    0,0874

    Nhân công bậc 4,5/7

    26

    TĐ00.26

    Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

    0,0903

    Nhân công bậc 4,5/7

    27

    TĐ00.27

    Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

    0,1155

    Nhân công bậc 4,5/7

    28

    TĐ00.28

    Chế tạo kho van các loại

    0,1183

    Nhân công bậc 4,5/7

    29

    TĐ00.29

    Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

    0,1363

    Nhân công bậc 4,5/7

    30

    TĐ00.30

    Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

    0,1214

    Nhân công bậc 5/7

    31

    TĐ00.31

    Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

    0,1241

    Nhân công bậc 4,5/7

     

    PHỤ LỤC 04

    HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIẾT BỊ CÙNG CHỦNG LOẠI NHƯNG KHÁC THÔNG SỐ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

    TT

    Mã hiệu

    Nội dung đơn giá

    Thông số tải trọng

    Hệ số điều chỉnh (k3)

    Hệ số điều chỉnh (k4)

    1

    TĐ00.01

    Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

     

     

     

     

     

     

    Cột nước tính toán <=40 mét

    1,00

    1,00

     

     

     

    Cột nước tính toán > 40 mét

    1,03

     

     

     

    Kích thước thông thủy > 14 mét

    1,05

    2

    TĐ00.02

    Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

     

     

     

     

     

     

    Cột nước tính toán <=30 mét

    1,00

    1,00

     

     

     

    Cột nước tính toán > 30 mét

    1,05

     

     

     

    Kích thước thông thủy >7,5 mét

    1,05

    3

    TĐ00.03

    Chế tạo bánh xe cửa van vận hành, chế tạo bánh xe tỳ cho cửa van các loại, lưới chắn rác và gầu vớt rác

     

     

     

     

     

    Bánh xe cửa van vận hành

    Cột nước tính toán <=30 mét

    1,00

    1,00

     

     

    Cột nước tính toán > 30 mét

    1,05

     

     

    Kích thước thông thủy >7,5 mét

    1,05

     

     

    Trường hợp bánh xe tỳ, dẫn hướng cho lưới chắn rác, gầu vớt rác và các cửa van khác

    Cho tất cả các trường hợp

    0,85

    1,00

    4

    TĐ00.04

    Chế tạo cửa van cung

    Cho tất cả các trường hợp

     

     

     

     

     

    Kích thước thông thủy>=14 mét

    1,05

    1,00

    5

    TĐ00.05

    Chế tạo gối xoay cửa van cung

    Cho tất cả các trường hợp

     

     

     

     

     

    Kích thước thông thủy>=14 mét

    1,05

    1,00

    6

    TĐ00.06a

    Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    7

    TĐ00.06b

    Chế tạo chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    8

    TĐ00.07

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    9

    TĐ00.08

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    10

    TĐ00.09

    Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van cung

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    11

    TĐ00.11

    Chế tạo đường ống áp lực

     

     

     

     

     

     

    Đoạn đường ống chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

    0,98

    1,00

     

     

     

    Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

    1,45

     

     

     

    Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

    1,20

     

     

     

    Đoạn đường ống thẳng, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

    1,00

    1,00

     

     

     

    Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

    1,45

     

     

     

    Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

    1,20

     

     

     

    Đoạn đường ống thẳng, chiều cao cột nước tính toán > 100 mét

    1,03

    1,00

     

     

     

    Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán >  100 mét

    1,45

     

     

     

    Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán > 100 mét

    1,20

    13

    TĐ00.12

    Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    14

    TĐ00.13

    Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    15

    TĐ00.14

    Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    16

    TĐ00.15

    Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

     

     

     

    Sức nâng <= 50 tấn

    1,00

    1,00

     

     

     

    100 tấn => Sức nâng > 50 tấn

    1,03

     

     

     

    Sức nâng > 100 tấn

    1,07

    17

    TĐ00.16

    Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    18

    TĐ00.17

    Chế tạo lưới chắn rác

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    19

    TĐ00.18

    Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    20

    TĐ00.19

    Chế tạo cầu thang, lan can các loại

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    21

    TĐ00.20

    Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi …

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    22

    TĐ00.21

    Chế tạo thanh giằng, chống đường ống áp lực

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    23

    TĐ00.22

    Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    24

    TĐ00.23

    Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị mua sẵn)

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    25

    TĐ00.24

    Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    26

    TĐ00.25

    Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

    27

    TĐ00.26

    Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

    Cho tất cả các trường hợp

    1,00

    1,00

     

    PHỤ LỤC 05

    BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng)

    Số TT

    LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

    Thành tiền

    Số ca năm (ca/năm)

    Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

    Lương thợ

    Giá ca máy trước thuế

    1

    2

    3

    8

    13

    15

     

    Cần trục bánh hơi – sức căng:

     

     

     

     

    187

    16,0 T

    200

    1x3/7+1x5/7

    198.149

    1.529.494

    188

    25,0 T

    200

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    1.740.350

    189

    40,0 T

    200

    1x4/7+1x6/7

    210.143

    3.120.989

    190

    63,0 T

    200

    1x4/7+1x6/7

    210.143

    3.675.355

     

    Cổng trục – sức nâng:

     

     

     

     

    224

    10T

    170

    1x3/7+1x5/7

    126.865

    868.020

    225

    25T

    170

    1x3/7+1x5/7

    126.865

    1.072.695

    226

    30T

    170

    1x3/7+1x6/7

    138.860

    1.234.028

    227

    60T

    170

    1x3/7+1x7/7

    153.253

    1.622.414

     

    Cầu trục – sức nâng

     

     

     

     

    228

    30 T

    280

    1x3/7+1x6/7

    138.860

    421.037

    229

    40 T

    280

    1x3/7+1x6/7

    138.860

    447.257

    230

    50 T

    280

    1x3/7+1x6/7

    138.860

    496.826

    231

    60 T

    280

    1x3/7+1x7/7

    153.253

    582.822

     

    Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất

     

     

     

     

    392

    300,0 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    675.530

    393

    600,0 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    1.031.907

     

    Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất

     

     

     

     

    400

    300,00 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    539.711

    404

    600,00 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    765.441

    405

    660,00 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    829.317

     

    Máy nén khí, động cơ điện – năng suất:

     

     

     

     

    415

    300,0 m3/h

    150

    1x3/7

    53.837

    313.911

    416

    600,0 m3/h

    150

    1x4/7

    62.560

    524.821

     

    Máy hàn điện, động cơ xăng – công suất:

     

     

     

     

    427

    9,0 CV

    160

    1x4/7

    62.560

    138.434

    428

    20,0 CV

    160

    1x4/7

    62.560

    177.072

     

    Máy hàn điện, động cơ diezel – công suất:

     

     

     

     

    429

    4,0 CV

    160

    1x4/7

    62.560

     

    430

    10,2 CV

    160

    1x4/7

    62.560

    134.513

    431

    27,5 CV

    160

    1x4/7

    62.560

    197.508

     

    Máy hàn hơi – công suất:

     

     

     

     

    432

    1000 l/h

    100

    1x4/7

    62.560

    71.558

    433

    2000 l/h

    100

    1x4/7

    62.560

    76.644

     

    Máy phun sơn (chưa tính khí nén) – năng suất:

     

     

     

     

    435

    400,0 m2/h

    120

    1x3/7

    53.837

    69.528

    435a

    Máy sấy sơn

    220

    1x3/7

    53.837

    67.443

    436

    Máy phun cát (chưa tính khí nén)

    180

    1x3/7

    53.837

    76.489

     

    Máy khoan đứng – công suất

     

     

     

     

    437

    4,5 kW

    200

    1x3/7

    53.837

    113.420

     

    Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

     

     

     

     

    438

    13 mm

    120

    1x3/7

    53.837

    63.942

     

    Máy cắt sắt cầm tay – công suất:

     

     

     

     

    439

    1,0 kW

    80

    1x3/7

    53.837

    72.631

     

    Máy uốn ống – công suất:

     

     

     

     

    450

    2,8 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    82.181

     

    Máy cắt ống – công suất:

     

     

     

     

    451

    5,0 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    88.121

     

    Máy cắt tôn – công suất:

     

     

     

     

    452

    15,0 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    201.134

     

    Máy cắt đột – công suất:

     

     

     

     

    453

    2,8 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    91.470

     

    Máy cắt uốn cốt thép – công suất:

     

     

     

     

    454

    5,0 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    80.535

    454a

    Máy lốc ống công suất 30 KW, chiều dầy lốc tới 40 mm loại 03 trục

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    2.662.198

    454b

    Máy sấn tôn CNC chiều dài sấn tới 9 mét, chiều dầy vật liệu sấn tới 25 mm, công suất 22,5KW

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    1.594.609

    454c

    Máy vát mép công suất tới 2,8 KW, chiều dầy vật cần vát tới 32 mm

    220

    1x3/7

    53.837

    307.033

     

    Máy cưa kim loại – công suất:

     

     

     

     

    455

    1,7 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    75.550

     

    Máy tiện – công suất:

     

     

     

     

    456

    4,5 kW

    220

    1x3/7

    53.837

    97.249

    456c

    Máy tiện CNC

     

     

     

     

     

    Kích thước tiện (DxL) 1200x2600 mm

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    3.253.599

    456d

    Máy gia công trung tâm CNC

     

     

     

     

     

    Kích thước bàn 900x1200x800

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    2.623.318

    456e

    Máy khoan doa tọa độ NC

     

     

     

     

     

    Kích thước bàn 1200x1200x1500

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    2.792.869

    456f

    Máy mài lỗ

     

     

     

     

     

    Kích thước (đường kính x chiều dài tới 300 mm x 1000 mm)

    220

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    952.392

    456g

    Máy cắt kim loại tự động

     

     

     

     

     

    OXYTOME-5

    100

    1x3/7 +1x6/7

    138.860

    1.407.304

    456h

    Máy hàn bán tự động CO2

     

     

     

     

     

    Dây hàn đến 4 mm

    100

    1x5/7

    73.028

    214.623

    456i

    Máy hàn bán tự động CO2

     

     

     

     

     

    Dây hàn đến 2 mm

    100

    1x5/7

    73.028

    158.173

    456k

    Máy phay

     

     

     

     

     

    Kích thước bàn đến 1800x1200

    220

    1x5/7

    73.028

    418.710

    456n

    Máy bào ngang

     

     

     

     

     

    Kích thước bàn đến 2800x1200

    220

    1x2/7+1x6/7

    131.227

    710.145

    456m

    Lò giếng (tôi được vật tôi khối lượng tới 5000 Kg)

     

     

     

     

     

    Kích vật tôi đến 2800x1200

    220

    1x2/7+1x6/7

    131.227

    1.876.575

    456l

    Máy tiện cụt

     

     

     

     

     

    Đường kính tiện tới 3200 mm, chiều dài tiện tới 1,8 mét

    220

    1x2/7+1x6/7

    131.227

    661.249

    456i

    Lò buồng (tôi được vật tôi khối lượng < 500 Kg)

     

     

     

     

     

    Tôi các vật có kích thước nhỏ

    220

    1x2/7+1x6/7

    131.227

    484.658

    456j

    Máy tiện cụt

     

     

     

     

     

    Đường kính tiện tới 6000 mm, chiều dài tiện tới 3,2 mét

    220

    1x2/7+1x6/7

    131.227

    2.551.963

    456p

    Máy nâng thủy lực

     

     

     

     

     

    60 CV

    240

    1x3/4

    99.197

    409.265

    458a

    7,5 kW (mài phẳng)

    220

    1x4/7

    62.560

    159.571

    566

    Máy đo kiểm các loại

    220

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    550.611

    567

    Chụp Xray

    220

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    605.116

    568

    Máy phân tích thành phần kim loại

    220

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    1.170.245

    569

    Máy dò siêu âm

    220

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    307.374

    570

    Máy thử từ (thẩm thấu)

    220

    1x4/7+1x6/7

    147.583

    179.541

    578

    Máy khoan tay

    220

    1x4/7

    62.560

    65.889

    579

    Quạt thông gió 7,5 kw

    220

    1/7

    39.880

    65.044

     

    PHỤ LỤC 06

    ĐƠN GIÁ VẬT TƯ THÁNG 10/2006 TẠI HÀ NỘI
    (Theo Quyết định số 192/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của UBND thành phố Hà Nội)

    Danh mục

    Đơn vị

    Giá hiện trường (VND)

    090

    Cát khô tiêu chuẩn

    m3

    98.000

    123

    Dầu diezen

    Kg

    6.900

    124

    Dầu hỏa

    Kg

    3.779

    125

    Dầu mazut

    Kg

    4.616

    126

    Dầu máy

    Kg

    10.602

    134

    Dũa tròn

    Cái

    5.149

    136

    Dầu pha sơn EGA 089

    Lít

    35.423

    225

    Giấy ráp

    Tờ

    1.112

    230

    Giẻ lau

    Kg

    5.100

    270

    Gỗ kê chèn (nhóm 6)

    m3

    1.400.000

    284a

    Khí ga

    Kg

    13.750

    295

    Mỡ bò

    Kg

    9.363

    296

    Mỡ bôi trơn

    Kg

    10.000

    297

    Mỡ phấn chì YC-2

    Kg

    57.834

    317

    Năng lượng điện

    Kwh

    932

    330

    Ống cao su chịu áp lực Ф 16-20

    m

    56.260

    410

    Sơn lót EPICON ZINC HB-2 (Epoxy giàu kẽm)

    Lít

    199.640

    411

    Sơn BANNOH 500 RED BROWN CS-511

    Lít

    64.239

    412

    Que hàn E42 – fi 3-6

    Kg

    6.926

    412

    Sơn BANNOH 500 BLACK CS-650

    Lít

    64.239

    413

    Que hàn N46 Ф 4

    Kg

    6.926

    413

    EPOXY THINER A (Dung môi)

    Lít

    33.971

    415

    Que hàn Việt Đức

    Kg

    11.428

    416

    Que hàn hợp kim – Việt Đức

    Kg

    80.000

    420

    Que hàn Huyndai S4301, S6013

    Kg

    18.000

    422

    Que hàn AWSE 7016, 7018 – Việt Đức

    Kg

    18.000

    431

    Thuốc hàn

    Kg

    4.728

    432

    Thuốc rửa

    Kg

    12.668

    452

    Thép tròn trơn Ф 10 – 40 (CT3)

    Kg

    7.725

    590

    Vòi phun cát

    Cái

    2.313

    619

    Thép 092ГC

    Kg

    9.095

    619a

    Thép SM570 hoặc 10XCHд

    Kg

    14.909

    619b

    Thép SHY685

    Kg

    21.219

    619c

    Thép C35 tròn trơn các loại

    Kg

    10.952

    619d

    Thép C35 tấm các loại

    Kg

    11.500

    619e

    Thép Q345B, SM490B

    Kg

    8.095

    620

    Thép lá tráng kẽm

    Kg

    7.919

    621

    Thép lá đen thường (CT3)

    Kg

    7.771

    622

    Thép tấm dày 10 – 20 (CT3)

    Kg

    8.409

    623

    Thép bọc (CT3)

    Kg

    10.487

    624

    Thép vuông 40x40 (CT3)

    Kg

    10.487

    625

    Thép tấm dày 4 – 10 mm (CT3)

    Kg

    8.409

    626a

    Thép tấm không rỉ dày 5 đến 20 mm (SUS 304)

    Kg

    60.870

    626b

    Thép 20X13, 12X13

    Kg

    18.500

    626c

    Thép 40XH loại thép tấm thường

    Kg

    16.667

    627

    Thép dẹt – 100x4 (CT3)

    Kg

    7.360

    628

    Thép dẹt – 25x4 (CT3)

    Kg

    7.360

    629

    Thép dẹt – 40x4 (CT3)

    Kg

    7.360

    630

    Thép dẹt – 50x5 (CT3)

    Kg

    7.360

    626d

    Thép 40XH loại thép rèn dùng để làm các trục và bánh xe chịu lực D > 250 mm

    Kg

    26.167

    626e

    Thép tấm dày từ 8 đến 24 mm – Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    8.180

    626f

    Thép ống không gỉ chịu áp lực Ф từ 15 đến 80 mm (SUS 304)

    Kg

    66.667

    631

    Thép hình hệ khung treo đỡ - Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    7.575

    632

    Thép hình hệ ván khuông – Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    7.575

    633

    Thép I thái nguyên (CT3)

    Kg

    7.625

    637

    Thép góc L 40x40x3 – Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    7.425

    638

    Thép góc L cạnh đều L50 đến L120 và thép hình L các loại khác – Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    7.475

    639

    Thép hình U 160x150x5 – Thái Nguyên (CT3)

    Kg

    8.899

    640

    Thép hộp Việt Đức 50x100x1,8 mm (CT3)

    Kg

    9.691

    650

    Thang neo, tay vịn và các loại thép ống khác để làm cầu thang, lan can (CT3)

    Kg

    7.500

    680a

    Gioăng cao su phẳng 30x150 mm

    m

    468.000

    680b

    Gioăng cao su phẳng 12x70 mm

    m

    95.000

    681a

    Gioăng cao su cửa van dạng chữ P thường Ф 60/20x140x20

    m

    488.200

    681b

    Gioăng cao su cửa van dạng chữ P Ф 60/20x140x20 phủ Teflon

    m

    2.669.000

    750

    Xăng 92 không chì

    Kg

    11.800

    760

    Xút 0,2

    Kg

    9.000

    762

    Dầm mazút

    Kg

    5.445

    763

    Dầu diezen

    Kg

    8.481

    764

    Dầu xilanh 11

    Kg

    22.440

    778

    Đá mài

    Viên

    15.000

    780

    Đĩa mài kiểu chổi sắt

    Cái

    82.400

    813

    Phim ảnh (0,1 x 0,35)m

    Tấm

    24.327

    825

    Ray P43

    Kg

    10.476

    910

    Vòng bi SKF hoặc FAG

    Kg

    387.005

    910a

    Bạc tự bôi trơn ACMK

    Kg

    2.400.000

     

    PHỤ LỤC 07

    BẢNG TIỀN LƯƠNG NGÀY CÔNG CHẾ TẠO THIẾT BỊ THỦY ĐIỆN
    Lương tối thiểu: 450 000 đồng

    STT

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Ngày công (đ/ngày) Tính theo công trình (NCgốc)

    1

    2

    3

    4

    I. Bảng thang lương 7 bậc

     

     

     

     

    Bậc 1

    1,67

    39.880

     

    Bậc 2

    1,96

    46.205

     

    Bậc 3

    2,31

    53.837

     

    Bậc 4

    2,71

    62.560

     

    Bậc 5

    3,19

    73.028

     

    Bậc 6

    3,74

    85.022

     

    Bậc 7

    4,4

    99.415

    II. Bảng lương B12 công nhân lái xe

     

     

     

    Loại <3,5T

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,18

    51.002

     

    Bậc 2

    2,57

    59.507

     

    Bậc 3

    3,05

    69.975

     

    Bậc 4

    3,6

    81.969

    Loại từ 3,5T – 7,5T

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,35

    54.710

     

    Bậc 2

    2,76

    63.651

     

    Bậc 3

    3,25

    74.337

     

    Bậc 4

    3,82

    86.767

    Loại từ 7,5T-16,5T

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,51

    58.199

     

    Bậc 2

    2,94

    67.576

     

    Bậc 3

    3,44

    78.480

     

    Bậc 4

    4,05

    91.783

    Loại từ 16,5T-25T

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,66

    61.470

     

    Bậc 2

    3,11

    71.283

     

    Bậc 3

    3,64

    82.842

     

    Bậc 4

    4,2

    95.054

    Loại từ 25T-40T

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,99

    68.667

     

    Bậc 2

    3,5

    79.788

     

    Bậc 3

    4,11

    93.091

     

    Bậc 4

    4,82

    108.575

    Loại >40T

     

     

     

     

    Bậc 1

    3,2

    73.246

     

    Bậc 2

    3,75

    85.240

     

    Bậc 3

    4,39

    99.197

     

    Bậc 4

    5,15

    115.771

    Lương thủy thủ (B2)

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,18

    51.002

     

    Bậc 2

    2,59

    59.943

     

    Bậc 3

    3,08

    70.629

     

    Bậc 4

    3,73

    84.804

    Lương thợ máy, thợ điện

     

     

     

     

    Bậc 1

    2,35

    54.710

     

    Bậc 2

    2,72

    62.778

     

    Bậc 3

    3,25

    74.337

     

    Bậc 4

    3,91

    88.730

    * Phụ cấp tính trên LTT (khu vực, lưu động, độc hại, ăn ca) và phụ cấp tính trên LCB (không ổn định SX, thu hút, đặc biệt) theo văn bản số 4143/LĐTBXH-TL ngày 25/11/2002.

    * Lương phụ, khoán trên LCB theo Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000,

    Phụ cấp tính trên LTT:

    Phụ cấp khu vực:

    Phụ cấp lưu động:

    Phụ cấp độc hại nguy hiểm

    Ăn ca

    0

    0,2

    0

     

     

    Cộng

    0,2

    Phụ cấp tính trên LCB:

    Phụ cấp không ổn định SX

    Lương phụ

    Khoán

    Phụ cấp thu hút

    Phụ cấp đặc biệt

    0,1

    0,12

    0,04

    0

    ,

     

    Cộng

    1,26

    Công thức:

    (LCB x 1,26 + 0,2 x 450.000)/26

     

    PHỤ LỤC 08

    TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU ÁP DỤNG

    Tên vật liệu

    Tiêu chuẩn

    Giới hạn chẩy (MPa)

    Giới hạn bền (MPa)

    09Г2, 09Г2C

    ГOCT 5521 – 67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    ≥ 300

    ≥ 450

    09Г2C

    ГOCT 5521 – 67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

    ≥ 300

    ≥ 460

    40XH

    ГOCT 4543-61

    ≥ 800

    ≥ 1000

    12X13, 20X13

    ГOCT 5949-75

    ≥ 350

    ≥ 500

    10XCHд

    ГOCT 5058-65

    ≥ 350

    ≥ 500

    SM 490 A, B, C

    JIS – G3106 – 92

    ≥ 325

    490-610

    SMA 490 AW, BW, CW

    JIS - G3114 – 88

    ≥ 365

    490-160

    CT3KΠ

    ГOCT 380 – 71

    ≥ 240

    370-470

    C45

    ГOCT 1050 – 74

    ≥ 360

    ≥ 610

    CT3, CT38, CT5

    ГOCT 380 – 71

    ≥ 230

    370-470

    SUS 304

    JIS – G4303 – 91

    ≥ 205

    ≥ 520

    SM 570

    JIS G3106

    ≥ 450

    570-720

    SHY 685

    JIS G3128

    ≥ 685

    780-900

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2519/QĐ-BCN Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệp
    Số hiệu:2519/QĐ-BCN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/07/2007
    Hiệu lực:24/07/2007
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Điện lực
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đỗ Hữu Hào
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X