hieuluat

Thông tư 24/2017/TT-BCT về việc quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:909&910-12/2017
    Số hiệu:24/2017/TT-BCTNgày đăng công báo:10/12/2017
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày ban hành:23/11/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/01/2018Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Công nghiệp
  •  

    BỘ CÔNG THƯƠNG
    -------
    Số: 24/2017/TT-BCT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
     
     
    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
    Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững,
    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy như sau.
     
    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
    1. Giấy bao bì: được sản xuất từ nguyên liệu là giấy tái chế.
    2. Giấy Tissue (Giấy vệ sinh các loại): được sản xuất từ nguyên liệu là bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế.
    3. Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy: được sản xuất từ nguyên liệu bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế không khử mực hoặc sản xuất theo quy trình tích hợp từ nguyên liệu gỗ.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy và các tổ chức, cá nhân có liên quan được quy định trong Điều 1 của Thông tư này.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
    2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng cho từng giai đoạn cụ thể quy định tại Thông tư này.
    3. Thông tin chi tiết về một số sản phẩm giấy bao bì:
    a) Giấy Testliner là sản phẩm giấy công nghiệp dùng để làm lớp mặt ngoài của thùng carton;
    b) Giấy Medium được sử dụng làm lớp sóng hoặc lớp mặt bên trong của thùng carton;
    c) Giấy Chipboard (giấy bìa cứng) là sản phẩm giấy công nghiệp được sử dụng rộng rãi để làm ống giấy (lõi cuộn sợi, chỉ), lon đựng trà hoặc làm pallet giấy, mắc áo, giấy lót container...;
    d) Giấy Coreboard là sản phẩm giấy được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp xơ sợi, ngoài ra còn dùng với mục đích khác như: cuốn các vật liệu kim loại, các vật liệu plastic... Tuy có cùng mục đích sử dụng tương tự Chipboard nhưng Coreboard là dòng giấy cao cấp hơn, độ tách lớp bám chắc, khả năng chịu lực cao hơn.
     
    Chương II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
     
    Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
    Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
    Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
    1. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020
    TT
    Loại sản phẩm
    Quy mô công suất (tấn năm)
    Định mức (MJ/tấn)
    1
    Giấy bao bì
    > 50.000
    7 809
    10.000 - 50.000
    7.872
    < 10.000
    6.728
    2
    Giấy Tissue
    10.000 - 50.000
    (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000)
    16.503
    < 10.000
    14.914
    3
    Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy
    >50.000
    (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp)
    15.138
    10.000 - 50.000
    (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế)
    10.495
    2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
    TT
    Loại sản phẩm
    Quy mô công suất (tấn năm)
    Định mức (MJ/tấn)
    1
    Giấy bao bì
    > 50.000
    6.713
    10.000 - 50.000
    6.744
    < 10.000
    5.482
    2
    Giấy Tissue
    10.000 - 50.000
    (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000)
    14.572
    < 10.000
    13.169
    3
    Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy
    > 50.000
    (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp)
    13.639
    10.000 - 50.000
    (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế)
    9.455
    Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
    1. Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
    2. Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
    3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
    Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy
    1. Việc lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa các giải pháp quản lý và công nghệ.
    2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất giấy áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
     
    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý nhà nước
    1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững (Bộ Công Thương) có trách nhiệm:
    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này.
    b) Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình.
    c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
    2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
    a) Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy tại địa phương.
    b) Tổng hợp tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong năm hiện hành của các đơn vị sản xuất giấy tại địa phương và báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp theo quy định tại Phụ lục III Thông tư này.
    Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
    1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
    2. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, các cơ sở sản xuất giấy có trách nhiệm báo cáo gửi Sở Công Thương địa phương về tình hình thực hiện suất tiêu hao năng lượng năm trước của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
    3. Đối với các cơ sở sản xuất giấy chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng, trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng.
    Điều 10. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2018.
    2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Tổng bí thư;
    - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
    - Công báo;
    - Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
    - Lưu: VT, TKNL.
    BỘ TRƯỞNG




    Trần Tuấn Anh
     
     
    PHỤ LỤC I
    PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY
    Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
     
    1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm giấy (bao gồm dây chuyền sản xuất, các khu vực phụ trợ và xử lý chất thải), không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
    2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
    3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy:

     

    Thông số
    Ý nghĩa (tính theo năm)
    Đơn vị
    E
    Điện năng phục vụ sản xuất
    kWh
    Ti
    Lượng của các loại nhiên liệu sử dụng phục vụ sản xuất
    tấn, lít...
    Pi
    Sản lượng của các loại sản phẩm giấy sản xuất tại cơ sở
    tấn
    4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho cơ sở sản xuất giấy được xác định theo công thức dưới đây:
            (MJ/tấn)
    Trong đó:
    - Ee: điện năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
    - Te: nhiệt năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
    - P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
    - P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
    5. Xác định các giá trị Ee, Te, P(e) và P(t):
    a) Xác định điện năng quy đổi Ee,
    Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
    Ee = E x 3,6                              [MJ]
    Trong đó:
    - Ee: năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát tính theo MJ,
    - E: điện năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh),
    b) Xác định Nhiệt năng quy đổi Te,
    Nhiệt năng sử dụng cho khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
    Te = ΣTi x ki [MJ]
    Trong đó:
    - Te: nhiệt năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát quy đổi ra đơn vị MJ,
    - Ti: lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát,
    - ki: hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.
    Bảng 1: Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
    Nhiên liệu
    Loại
    Đơn vị
    Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị
    T (than)
    Than cám 1,2
    Tấn
    29.309
    Than cám 3,4
    Tấn
    25.122
    Than cám 5,6
    Tấn
    20.935
    T (DO)
    Dầu diesel (DO)
    Tấn
    42.707
     
    1000 lít
    36.846
    T(FO)
    Dầu nhiên liệu (FO)
    Tấn
    41.451
     
    1000 lít
    39.358
    T (LPG)
    Khí hóa lỏng
    Tấn
    45.638
    T (hơi)
    Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar)
    Tấn
    3.674
    Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar)
    Tấn
    3.681
    Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar)
    Tấn
    3.690
    Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar)
    Tấn
    3.696
    T (nhiên liệu khác)
    Gỗ/trấu/sinh khối
    Tấn
    15.600
    Sinh khối khác
    Tấn
    11.600
    c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy bao bì (trong thời gian khảo sát).
    P(e) = P1 + P2 + 1,31xP3 + P4     (tấn)
    P(t) = P1 + P2 + 1,48xP3 + P4      (tấn)
    Trong đó:
    - P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
    - P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
    - P1: sản lượng sản phẩm giấy Testliner
    - P2: sản lượng sản phẩm giấy Medium
    - P3: sản lượng sản phẩm giấy Sizing medium
    - P4: sản lượng sản phẩm giấy Chipboard và giấy Coreboard hoặc các loại sản phẩm số lượng ít khác.
    d) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy Tissue (trong thời gian khảo sát):
    P(e) = P1 + P2 + 1,33xP3            (tấn)
    P(t) = P1 + P2 + 1,11xP3                          (tấn)
    Trong đó:
    - P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
    - P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
    - P1: sản lượng giấy Tissue từ bột giấy nguyên thủy
    - P2: sản lượng giấy Tissue từ giấy tái chế không khử mực
    - P3: sản lượng giấy Tissue từ giấy khử mực
    e) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy in và viết (trong thời gian khảo sát):
    P(e) = P                        (tấn)
    P(t) = P                         (tấn)
    Trong đó:
    - P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
    - P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
    - P: sản lượng sản phẩm giấy in và viết
     
    PHỤ LỤC II
    MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT GIẤY
    Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
    STT
    Giải pháp tiết kiệm năng lượng
    1
    Kiểm soát độ ẩm các sản phẩm
    2
    Giám sát độ ẩm trực tuyến
    3
    Sử dụng biến tần (cho các máy nén, bơm chân không,...)
    4
    Cải thiện hệ thống hơi (tăng cường cách nhiệt, giảm rò rỉ, …)
    5
    Sử dụng các loại bơm chân không hiệu suất cao
    6
    Sử dụng các thiết bị nén nhiệt
    7
    Kiểm soát toàn bộ hệ thống khí nén
    8
    Sử dụng các hệ thống đồng phát
    9
    Tối ưu hóa quá trình cháy các lò hơi
    10
    Tận dụng nhiệt cho các bộ gia nhiệt không khí
    11
    Triển khai các thiết bị công nghệ mới hiệu suất cao thay thế cho các thiết bị công nghệ cũ trong quá trình sản xuất
    12
    Thay thế siphons xoay bằng siphons tĩnh trong lô sấy
    13
    Níp ép kéo dài
    14
    Hộp hơi
    15
    Xử lý nước thải kỵ khí
    16
    Cải thiện chụp sấy
    17
    Tăng cường công tác bảo dưỡng
    18
    Triển khai hệ thống quản lý năng lượng
    19
    Các giải pháp thu hồi nhiệt thải
     
    PHỤ LỤC III
    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
    Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
    Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
    (Dùng cho Sở Công Thương)
     
    UBND ....
    SỞ CÔNG THƯƠNG
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Số:
    ...……., ngày    tháng    năm ……
     
    BÁO CÁO
    TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
    năm ...
    Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương
    Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy, Sở Công Thương .... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy thuộc địa bàn quản lý như sau:
    I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy:
    - Số cơ sở báo cáo:
    - Số cơ sở không báo cáo được liệt kê cụ thể dưới đây:
    TT
    Tên, địa chỉ của cơ sở
    1
     
    2
     
    3
     
    ...
     
    - Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng được liệt kê dưới đây:
    TT
    Cơ sở sản xuất (Tên, loại sản phẩm, mức sản lượng)
    Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)
    Tóm tắt giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
    1
     
     
     
    2
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     

     

     
    Nơi nhận:
    -
    -
    Người đại diện pháp luật
    (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
     
    PHỤ LỤC IV
    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
    Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
    Các cơ sở sản xuất giấy thực hiện báo cáo theo mẫu sau:
    Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng
    (Dùng cho các cơ sở sản xuất giấy)
    BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
    năm ...
    Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố
    [Tên cơ sở] báo cáo,kế hoạch năm [xxxx]                       Ngày lập báo cáo [../../……]
    Ngày tháng năm nhận báo cáo
    [Dành cho Sở Công Thương ghi]
    Ngày tháng năm xử lý, xác nhận
    [Dành cho Sở Công Thương ghi]
    Phân ngành: ............................................................................................................................
    Tên cơ sở: ..............................................................................................................................
    Địa chỉ: ……………….[Tên Huyện ....]         [Tên Tỉnh ………..]
    Điện thoại: …………………..……Fax: ………………..………….,     Email:.....................................
    Trực thuộc (tên công ty mẹ): ....................................................................................................
    Địa chỉ: ……………….. [Tên Huyện ....]      [Tên Tỉnh …………]
    Điện thoại: …………………..       Fax: ………………..………….,     Email:....................................
    Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
    I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm

     

    Năm đưa cơ sở vào hoạt động
     
    Năng lực sản xuất của cơ sở

     

    Năng lực SX
    Tên sản phẩm
    Đơn vị đo (Tấn/năm)
    Sản lượng theo thiết kế
    Sản lượng năm báo cáo
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    ……
     
     
     
    Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
    Loại nhiên liệu
    Khối lượng
    Đơn vị
    Sử dụng cho mục đích gì
    Tiêu hao năng lượng tính theo MJ
    Điện
     
    kWh
     
     
    Than đá
     
    tấn
     
     
    Dầu FO
     
    tấn
     
     
    Dầu Diezen
     
    tấn
     
     
    Xăng
     
    tấn
     
     
    Khí đốt
     
    m3
     
     
    Than cốc
     
    tấn
     
     
    Khí than
     
    m3
     
     
    Hơi nước mua ngoài
     
    tấn
     
     
     
     
     
     
    II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201…….. [xxxx]
    a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong phụ lục I).
    b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
    c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
    d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch.
    e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết) và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
    Ngày báo cáo [.../../...]

     

    Người lập báo cáo
    (Ký và ghi rõ họ, tên)
    Người đại diện pháp luật
    (Ký tên và đóng dấu)
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 21/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
    Ban hành: 29/03/2011 Hiệu lực: 15/05/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 98/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 18/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 42/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành
    Ban hành: 18/12/2019 Hiệu lực: 05/02/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    05
    Quyết định 396A/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương
    Ban hành: 10/02/2020 Hiệu lực: 10/02/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 4446/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Định
    Ban hành: 28/10/2020 Hiệu lực: 28/10/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 9470/BCT-TKNL của Bộ Công Thương về việc báo cáo sử dụng năng lượng, định mức tiêu hao năng lượng và cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2020
    Ban hành: 09/12/2020 Hiệu lực: 09/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 24/2017/TT-BCT về việc quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:24/2017/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:23/11/2017
    Hiệu lực:10/01/2018
    Lĩnh vực:Công nghiệp
    Ngày công báo:10/12/2017
    Số công báo:909&910-12/2017
    Người ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X