hieuluat

Công văn 221/TCT-CS trả lời về việc chính sách thu tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:221/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Ngô Văn Độ
    Ngày ban hành:17/01/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/01/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    -----------------
    Số: 221/TCT-CS
    V/v:Chính sách thu tiền sử dụng đất
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ---------------
    Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014
     
     
    Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hậu Giang
     
     
    Trả lời công văn số 1294/CT-TH.NV.DT ngày 07/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang về chính sách thu tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    Theo quy định của Luật Đất đai 2003:
    - Tại a và điểm b khoản 1 Điều 13 về phân loại đất nông nghiệp có bao gồm:
    "1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;"
    - Tại khoản 1 và khoản 4 Điều 36 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
    "Điều 36. Chuyển mục đích sử dụng đất
    Việc chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của Luật này được thực hiện như sau:
    1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
    a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản;
    b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác;
    c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    …………
    4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây:
    a) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất sang phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
    b) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
    c) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển giữa các loại đất phi nông nghiệp có mức giá trị quyền sử dụng đất khác nhau, chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    d) Trả tiền thuê đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất;
    đ) Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ."
    Căn cứ các quy định trên, đất trồng lúa nước và đất trồng cây lâu năm đều thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Đất đai 2003. Việc chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền. Pháp luật hiện hành chưa có quy định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm (khoản 4 Điều 36 Luật Đất đai 2003).
    Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hậu Giang biết./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục Quản lý công sản;
    - Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
    - Vụ Pháp chế (TCT);
    - Lưu: VT, CS (3b).
    TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
    PHÓ VỤ TRƯỞNG




    Ngô Văn Độ
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X