hieuluat

Nghị định 80/CP quy định khung giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:80/CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
    Ngày ban hành:06/11/1993Hết hiệu lực:17/08/1994
    Áp dụng:15/10/1993Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí
  • NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 80/CP NGÀY 6 THÁNG 11 NĂM 1993 QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN KHI GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT KHI THU HỒI

     

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ luật tổ chức chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992

    Căn cứ điều 12 Luật đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính

    NGHỊ ĐỊNH

     

    Điều 1: Nay ban hành kèm theo Nghị định này, bảng khung giá chuẩn tối thiểu các loại đất làm cơ sở cho các địa phương xác định giá các loại đất, để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sran khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi.

     

    Điều 2: Giá chuẩn các loại đất xác định như sau:

    1. Đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, giá đất được xác định cho từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.

    2. Đối với đất khu dân cư ở nông thôn, giá đất được xác định cho từng hạng đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.

    3. Đối với đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, thị trấn, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, giá đất được xác định theo hai loại và chia sáu hạng đất.

    4. Đối với khu dân cư ở đô thị, giá đất được xác định cho năm loại đô thị theo quyết định số 132/HĐBT ngày 5 tháng 5 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Trong mỗi loại đô thị chia ra ba đến bốn loại đường phố, trong mỗi loại đường phố chia ra bốn vị trí đất khác nhau.

    Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Xây dựng hướng dẫn cách phân loại đường phố và vị trí đất trên từng loại đường phố.

     

    Điều 3: Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy định riêng.

     

    Điều 4: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào bảng khung giá chuẩn tối thiểu kèm theo Nghị định này để quy định giá các loại đất, hạng đất phù hợp với thực tế ở địa phương mình.

    Giá các loại đất do địa phương quy định thep sát giá thị trường và không được thấp hơn giá chuẩn quy định tại Nghị định này.

    Trường hợp giá thị trường có sự biến động từ 20% trở lên so với bảng giá chuẩn tối thiểu theo Nghị định này. Bộ Tài chính bàn thống nhất với Bộ Xây dựng, Tổng cục quản lý ruộng đất, Ban Vật giá Chính phủ điều chỉnh lại bảng khung giá chuẩn tối thiểu cho phù hợp.

     

    Điều 5: Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Xây dựng, Tổng cục Quản lý ruộng đất, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện nghị định này.

    Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

     

     

    BẢNG KHUNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT

     

    Để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi (ban hành kèm theo Nghị định số 80/CP ngày 6/11/1993 của Chính phủ)

     

    1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp

    a. Đất cây trồng hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

     

    (Đơn vị tính: đồng/mét vuông)

     

    Hạng đất

    Xã đồng bằng

    Xã trung du

    Xã miền núi

    Hạng 1

    1100

    -

    -

    Hạng 2

    920

    690

    560

    Hạng 3

    740

    555

    370

    Hạng 4

    560

    420

    280

    Hạng 5

    360

    270

    180

    Hạng 6

    100

    75

    50

     

     

     

    b. Đất cây trồng lâu năm, đất lâm nghiệp (Đơn vị tính: đồng/m2)

     

    Hạng đất

    Xã đồng bằng

    Xã trung du

    Xã miền núi

    Hạng 1

    800

    600

    400

    Hạng 2

    680

    510

    340

    Hạng 3

    490

    370

    245

    Hạng 4

    250

    190

    125

    Hạng 5

    70

    53

    35

     

    2. Đất khu dân cư ở nông thôn (Đơn vị tính: đồng/m2)

     

    Hạng đất

    Xã đồng bằng

    Xã trung du

    Xã miền núi

    Hạng 1

    2200

    -

    -

    Hạng 2

    1840

    1380

    920

    Hạng 3

    1480

    1110

    740

    Hạng 4

    1120

    840

    560

    Hạng 5

    720

    540

    360

    Hạng 6

    220

    150

    100

     

    3. Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, thị trấn, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

     

    (Đơn vị tính: 1000đ/m2)

    Hạng đất

    Loại một

    Loại hai

    Hạng 1

    600

    250

    Hạng 2

    380

    150

    Hạng 3

    230

    72

    Hạng 4

    140

    55

    Hạng 5

    85

    32

    Hạng 6

    42

    12

     

     

     

     

     

     

    4. Đất đô thị

    (Đơn vị tính: 1000đ/m2)

    Loại đô thị

    Loại đường phố

    Mức giá chuẩn tối thiểu theo vị trí đất

     

     

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    Loại 1

    1

    4600

    2760

    1380

    460

     

    2

    2700

    1620

    810

    270

     

    3

    1800

    1080

    540

    180

     

    4

    900

    540

    270

    90

    Loại 2

    1

    2600

    1560

    780

    260

     

    2

    1950

    1170

    580

    190

     

    3

    1300

    780

    390

    130

     

    4

    710

    420

    210

    70

    Loại 3

    1

    1600

    960

    400

    130

     

    2

    1200

    720

    300

    100

     

    3

    800

    480

    200

    70

     

    4

    400

    248

    100

    30

    Loại 4

    1

    800

    480

    200

    70

     

    2

    600

    360

    150

    50

     

    3

    400

    240

    100

    30

     

    4

    200

    120

    50

    16

    Loại 5

    1

    600

    330

    150

    50

     

    2

    400

    220

    100

    30

     

    3

    200

    110

    50

    16

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 30/09/1992 Hiệu lực: 02/10/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai
    Ban hành: 14/07/1993 Hiệu lực: 15/10/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 87-CP của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất
    Ban hành: 17/08/1994 Hiệu lực: 17/08/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Luật Đất đai
    Ban hành: 14/07/1993 Hiệu lực: 15/10/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
    Nghị định 87-CP của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất
    Ban hành: 17/08/1994 Hiệu lực: 17/08/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X