hieuluat

Nghị quyết 101/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bạc Liêu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:853&854-08/2018
    Số hiệu:101/NQ-CPNgày đăng công báo:12/08/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:03/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/08/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 101/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUI (2016 - 2020) TỈNH BẠC LIÊU

    --------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 65/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số 965/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bạc Liêu với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(6)+(5)

    (8)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    225.478

    91,33

    226.424

    2.371

    228.795

    85,72

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    77.614

    34,42

    79.429

     

    79.429

    34,72

     

    Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    65.680

    29,13

    58.846

     

    58.846

    74,09

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.568

    0,69

     

    1.520

    1.520

    0,66

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    23.822

    10,57

     

    17.930

    17.930

    7,84

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    4.570

    2,03

    11.249

     

    11.249

    4,92

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    755

    0,33

    269

     

    269

    0,12

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    170

    0,08

     

     

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    114.161

    50,63

    115.452

     

    115.452

    50,46

    1.8

    Đất làm muối

    2.818

    1,25

    2.731

     

    2.731

    1,19

    2

    Đất phi nông nghiệp

    21.394

    8,67

    30.725

     

    30.725

    11,51

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    113

    0,53

    1.601

     

    1.601

    5,21

    2.2

    Đất an ninh

    49

    0,23

    259

     

    259

    0,84

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    65

    0,31

    165

    -19

    146

    0,48

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    160

    160

    0,52

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    60

    60

    0,20

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    117

    0,55

     

    278

    278

    0,90

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    9.526

    44,52

    12.426

    1.694

    14.120

    45,96

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    97

    0,45

    144

     

    144

    1,02

    -

    Đất cơ sở y tế

    31

    0,14

    54

     

    54

    0,38

    -

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    232

    1,08

    291

     

    291

    2,06

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    29

    0,14

    188

     

    188

    1,33

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    136

    0,64

    61

     

    61

    0,20

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    22

    0,10

    55

     

    55

    13,05

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    3.066

    14,33

     

    4.009

    4.009

    13,05

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.180

    5,52

    1.620

     

    1.620

    5,27

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    201

    0,94

     

    282

    282

    0,92

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    42

    42

    0,14

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    145

    0,68

     

    157

    157

    1,49

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    443

    2,07

     

    458

    458

    1,49

    3

    Đất chưa sử dụng

    897

    0,36

    9.746

    -2.368

    7.378

    2,76

    4

    Đất đô thị*

    21.623

    8,76

    48.174

     

    48.174

    18,05

    II

    Khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    85.770

    85.770

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    11.249

    11.249

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    269

    269

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    306

    306

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    700

    700

     

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    42.750

    42.750

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    6.963

    2.062

    4.901

    15

    1.221

    1.358

    662

    1.645

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.331

    452

    879

    8

    73

    345

    188

    265

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    723

    200

    523

    7

    63

    125

    140

    188

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    124

    43

    81

     

    11

    21

    20

    29

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.575

    479

    1.096

    5

    318

    257

    259

    257

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    360

    179

    181

     

    16

    165

     

     

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.504

    852

    2.652

    1

    794

    569

    194

    1.094

    1.6

    Đất làm muối

    62

    50

    12

    1

    11

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    3.331

    2.469

    862

    1

     

    561

    300

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    167

    166

    1

    1

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    2.673

    1.812

    861

     

     

    561

    300

     

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    100

    100

     

     

     

     

     

    -

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    228

    228

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng sn xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    163

    163

     

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    106

    102

    4

     

    4

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    9.874

     

    9.874

     

     

    3.579

    2.801

    3.494

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất rừng phòng hộ

    7.875

     

    7.875

     

     

    2.674

    2.101

    3.100

    1.2

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.999

     

    1.999

     

     

    905

    700

    394

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.171

     

    2.171

     

    2.171

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất phát triển hạ tầng

    2.162

     

    2.162

     

    2.162

     

     

     

    2.2

    Đất ở tại đô thị

    9

     

    9

     

    9

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do y ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xác lập ngày 22 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    223.823

    223.807

    222.586

    224.807

    226.947

    228.795

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    81.381

    81.373

    81.296

    80.390

    79.809

    79.429

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    59.872

    59.864

    59.801

    59.493

    59.060

    58.846

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.399

    1.399

    1.388

    1.367

    1.440

    1.520

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    19.028

    19.022

    18.703

    18.446

    18.187

    17.930

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.556

    3.556

    3.539

    6.048

    8.149

    11.249

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    126

    126

    126

    269

    269

    269

    1.6

    Đất nuôi trồng thủy sản

    116.011

    116.010

    115.072

    115.656

    116.262

    115.452

    1.7

    Đất làm muối

    2.263

    2.262

    2.251

    2.421

    2.621

    2.731

    2

    Đất phi nông nghiệp

    23.652

    23.668

    27.060

    28.418

    29.079

    30.725

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    839

    839

    850

    1.350

    1.370

    1.601

    2.2

    Đất an ninh

    73

    73

    79

    84

    84

    259

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    46

    46

    146

    146

    146

    146

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

    30

    80

    110

    160

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    35

    37

    49

    55

    56

    60

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    219

    222

    246

    252

    262

    278

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    9.377

    9.384

    12.261

    12.893

    13.219

    14.120

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    26

    26

    88

    89

    98

    144

    -

    Đất cơ sở y tế

    44

    44

    52

    52

    52

    54

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    248

    248

    268

    273

    277

    291

    -

    Đất cơ sở thể dc - thể thao

    16

    16

    15

    18

    34

    188

    2.8

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    8

    8

    60

    60

    61

    61

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    24

    24

    28

    31

    31

    55

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    3.648

    3.649

    3.784

    3.841

    3.904

    4.009

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.343

    1.345

    1.394

    1.454

    1.522

    1.620

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    170

    171

    175

    179

    240

    282

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    42

    42

    42

    42

    42

    42

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    137

    137

    156

    157

    157

    157

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    306

    306

    337

    370

    449

    458

    3

    Đất chưa sử dụng

    19.423

    19.423

    17.252

    13.673

    10.872

    7.378

    4

    Đất đô thị

    26.302

    26.302

    26.302

    26.302

    28.604

    48.174

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị đtăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trưng hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Ki
    m toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt
    trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Bạc Liêu;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT,NN(2).
    60

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X