hieuluat

Nghị quyết 113/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:113/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:30/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/08/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 113/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NINH THUẬN

    --------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 08/TTr-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2018, công văn số 3522/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018 và số 4370/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Ninh Thuận với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp Tỉnh xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    266.679

    79,41

    282.392

    1.347

    283.740

    84,53

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    18.683

    5,56

    18.633

     

    18.633

    5,55

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.949

    4,15

    15.981

     

    15.981

    4,76

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    45.122

    13,44

     

    43.025

    43.025

    12,82

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    10.329

    3,08

     

    16.763

    16.763

    4,99

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    111.951

    33,34

    115.700

    472

    116.172

    34,61

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    39.736

    11,83

    42.327

    -

    42.327

    12,61

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    34.572

    10,29

    39.910

    -

    39.910

    11,89

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.825

    0,54

    2.500

    -561

    1.939

    0,58

    1.8

    Đất làm muối

    3.948

    1,18

    3.942

    -675

    3.267

    0,97

    2

    Đất phi nông nghiệp

    29.231

    8,70

    42.925

     

    42.925

    12,79

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.519

    0,75

    3.547

    -

    3.547

    1,06

    2.2

    Đất an ninh

    536

    0,16

    681

    -

    681

    0,20

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.386

    0,41

    1682

    -

    1.682

    0,50

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    75

    0,02

    -

    246

    246

    0,07

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    -

    -

    -

    1.432

    1.432

    0,43

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.329

    0,40

    -

    1.157

    1.157

    0,34

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    28

    0,01

    -

    845

    845

    0,25

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    10.675

    3,18

    15.718

    3.177

    18.895

    5,63

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    73

    0,02

    124

    -

    124

    0,04

    -

    Đất cơ sở y tế

    39

    0,01

    64

    -

    64

    0,02

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    259

    0,08

    412

    -

    412

    0,12

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    97

    0,03

    645

    -

    645

    0,19

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    317

    0,09

    317

    4

    321

    0,10

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    78

    0,02

    300

    -

    300

    0,09

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    3.662

    1,09

    -

    4.120

    4.120

    1,23

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    989

    0,29

    1.714

    79

    1.793

    0,53

    2.14

    Đất XD trụ sở cơ quan

    148

    0,04

    -

    129

    129

    0,04

    2.15

    Đất XDTS của TC sự nghiệp

    2

    -

    -

    98

    98

    0,03

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    105

    0,03

    -

    96

    96

    0,03

    2.17

    Đất làm NT, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    796

    0,24

    -

    952

    952

    0,28

    2.18

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    229

    0,70

    -

    600

    600

    1,30

    3

    Đất chưa sử dụng

    39.923

    11,89

    10.218

    -1.229

    8.989

    2,68

    4

    Đất đô thị*

    12.036

    3,58

    15.009

    -

    15.009

    4,47

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    78.421

    78.421

    -

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    198.409

    198.409

    -

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    42.327

    42.327

    -

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    3.085

    3.085

    -

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    6.079

    6.079

    -

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    1.432

    1.432

    -

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    5.080

    5.080

    -

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp tính diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011­2015 *

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (9)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    11.725

    1.654

    10.071

    51

    785

    4.356

    2.633

    2.246

    1.1

    Đất trồng lúa

    754

    66

    688

    15

    97

    249

    172

    155

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

     

     

    665

    15

    97

    239

    164

    150

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.216

    549

    5.666

    23

    357

    2.309

    1.724

    1.253

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.854

    91

    1.762

    10

    162

    617

    439

    535

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    290

    -

    290

    2

    41

    98

    53

    96

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    53

    -

    53

    -

    1

    51

    -

    -

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.903

    897

    1.006

    -

    123

    519

    201

    164

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    153

    51

    103

    -

    5

    33

    32

    32

    1.8

    Đất làm muối

    503

    -

    503

    -

    -

    479

    12

    12

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    8.018

    7.833

    185

    -

    28

    52

    52

    53

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    1.217

    1.105

    112

    -

    28

    28

    28

    28

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    42

    42

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    218

    218

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    73

    -

    73

    -

    -

    24

    24

    25

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.467

    6.467

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    77

    -

    77

    -

    -

    26

    26

    25

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    Số

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011­-2015 *

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 *

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp

    28.105

    25.250

    2.855

    -

    159

    899

    899

    899

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.406

    2.406

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    1.2

    Đất trồng cây HN khác

    4.521

    3.702

    818

    -

    106

    237

    237

    238

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    220

    61

    159

    -

    -

    53

    53

    53

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    4.511

    4.511

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.596

    2.076

    520

    -

    -

    173

    174

    173

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    13.707

    12.402

    1.305

    -

    -

    435

    435

    435

    1.7

    Đất nông nghiệp khác

    144

    91

    53

    -

    53

    -

    -

    -

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.530

    257

    2.273

    24

    115

    804

    686

    643

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    7

    -

    7

    -

    -

    3

    4

    -

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    84

    -

    84

     

    -

    28

    28

    28

    2.3

    Đất cụm công nghiệp

    33

    -

    33

     

    18

    5

    5

    5

    2.4

    Đất thương mại, dịch vụ

    568

     

    568

    -

    5

    204

    184

    176

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    46

    -

    46

    -

    -

    44

    1

    1

    2.6

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    762

    257

    505

    -

    -

    168

    168

    168

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    616

    -

    616

    24

    25

    236

    182

    149

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    9

    -

    9

    -

    -

    9

    -

    -

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    100

    -

    100

    -

    -

    33

    33

    34

    2.8

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    74

    -

    74

    -

    -

    25

    25

    24

    2.9

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    76

    -

    76

    -

    10

    22

    22

    22

    2.10

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    264

    -

    264

    -

    57

    69

    67

    70

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xác lập ngày 25 tháng 5 năm 2018).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    DT năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    Đất nông nghiệp

    290.880

    290.829

    290.220

    286.780

    285.070

    283.740

    1.1

    Đất trồng lúa

    20.861

    20.846

    20.358

    19.726

    19.171

    18.633

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    17.203

    17.187

    16.972

    16.588

    16.277

    15.981

    1.2

    Đất trồng cây HN khác

    47.814

    47.791

    47.130

    45.214

    43.884

    43.025

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    17.872

    17.861

    17.573

    17.216

    17.037

    16.763

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    116.462

    116.460

    116.419

    116.321

    116.268

    116.172

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    41.812

    41.812

    41.811

    41.949

    42.138

    42.327

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    39.611

    39.611

    39.488

    39.404

    39.639

    39.910

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.035

    2.035

    2.030

    1.996

    1.971

    1.939

    1.8

    Đất làm muối

    3.809

    3.809

    3.809

    3.317

    3.292

    3.267

    2

    Đất phi nông nghiệp

    30.537

    30.612

    31.495

    36.638

    39.933

    42.925

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.188

    3.188

    3.188

    3.510

    3.533

    3.547

    2.2

    Đất an ninh

    578

    578

    578

    656

    674

    681

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    829

    829

    855

    1.131

    1.406

    1.682

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    27

    27

    142

    204

    234

    246

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    494

    494

    532

    915

    1.182

    1.432

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    956

    956

    945

    1.118

    1.137

    1.157

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    308

    308

    308

    487

    666

    845

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.142

    12.222

    12.709

    15.605

    17.378

    18.895

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    29

    29

    40

    68

    96

    124

    -

    Đất cơ sở y tế

    47

    47

    51

    62

    63

    64

    -

    Đất CS giáo dục - đào tạo

    305

    307

    313

    359

    404

    412

    -

    Đất CS thể dục - thể thao

    114

    114

    114

    243

    367

    645

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    318

    318

    320

    321

    321

    321

    2.10

    Đất BT, xử lý chất thải

    43

    43

    46

    131

    215

    300

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.820

    3.818

    3.894

    3.964

    4.035

    4.120

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.112

    1.106

    1.153

    1.360

    1.582

    1.793

    2.13

    Đất XD trụ sở cơ quan

    94

    95

    95

    126

    128

    129

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    41

    42

    46

    93

    96

    98

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    96

    96

    96

    96

    96

    96

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

    879

    879

    886

    912

    932

    952

    2.17

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    206

    206

    296

    400

    496

    600

    3

    Đất chưa sử dụng

    14.117

    14.093

    13.819

    12.116

    10.531

    8.989

    4

    Đất đô thị*

    12.076

    12.076

    12.076

    12.076

    12.076

    15.009

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh.

    4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

    Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Ninh Thuận;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông báo 416/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh Thuận
    Ban hành: 29/10/2018 Hiệu lực: 29/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X