hieuluat

Nghị quyết 117/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:911&912-09/2018
    Số hiệu:117/NQ-CPNgày đăng công báo:17/09/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:06/09/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/09/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 117/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    ----------

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017, số 36/BC-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 01/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 01 năm 2018, số 1401/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018),

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    146.525

    73,65

    129.432

     

    129.432

    65,34

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    14.494

    7,29

    11.997

     

    11.997

    6,06

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    6.028

    3,03

    7.294

    1.179

    8.473

    4,28

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.683

    8,39

     

    14.264

    14.264

    7,20

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    74.070

    37,23

     

    66.341

    66.341

    33,49

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    11.033

    5,55

    8.324

    235

    8.559

    4,32

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    16.327

    8,21

    16.600

     

    16.600

    8,38

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    6.033

    3,03

    4.469

     

    4.469

    2,26

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6.047

    3,04

    4.712

     

    4.712

    2,38

    1.8

    Đất làm muối

    1.140

    0,57

    800

     

    800

    0,40

    2

    Đất phi nông nghiệp

    50.615

    25,44

    68.148

     

    68.148

    34,40

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    7.213

    3,63

    8.881

     

    8.881

    4,48

    2.2

    Đất an ninh

    1.956

    0,98

    2.120

     

    2.120

    1,07

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    7.438

    3,74

    8.510

     

    8.510

    4,30

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    219

    0,11

     

    486

    486

    0,25

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    2.176

    1,09

     

    4.433

    4.433

    2,24

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.149

    0,58

     

    2.391

    2.391

    1,21

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    224

    0,11

     

    423

    423

    0,21

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    13.551

    6,81

    19.513

     

    19.513

    9,85

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    198

    0,10

    301

     

    301

    0,15

    -

    Đất cơ sở y tế

    62

    0,03

    144

     

    144

    0,07

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    479

    0,24

    995

     

    995

    0,50

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    90

    0,05

    1.541

     

    1.541

    0,78

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    78

    0,04

    140

     

    140

    0,07

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    209

    0,11

    303

     

    303

    0,15

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.087

    1,55

     

    4.674

    4.674

    2,36

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.697

    1,36

    3.883

     

    3.883

    1,96

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    333

    0,17

     

    193

    193

    0,10

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    9

    0,00

     

    88

    88

    0,04

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    385

    0,19

     

    461

    461

    0,23

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    460

    0,23

     

    626

    626

    0,32

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.812

    0,91

    517

     

    517

    0,26

    4

    Đất đô thị

    30.025

    15,09

    30.785

     

    30.785

    15,54

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

     

    113.114

    57,10

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

     

    14.554

    7,35

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

     

    16.622

    8,39

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

     

    9.159

    4,62

    5

    Khu đô thị

     

     

     

     

    19.155

    9,67

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

     

    6.373

    3,22

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

     

    19.121

    9,65

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    19.753

    6.146

    13.607

    2.005

    1.544

    3.034

    3.180

    3.844

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    826

    140

    686

    145

    64

    131

    74

    272

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    466

    3

    463

    91

    38

    31

    57

    246

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.046

    1.087

    1.959

    447

    190

    457

    373

    492

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    10.676

    4.220

    6.456

    842

    806

    1.201

    1.567

    2.040

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.630

    221

    3.409

    344

    352

    1.096

    960

    657

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    257

    93

    164

    44

    15

    36

    67

    2

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    190

    173

    17

    4

    2

    4

    4

    3

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    928

    194

    734

    133

    87

    73

    89

    352

    1.8

    Đất làm muối

    185

    7

    178

    46

    28

    37

    46

    21

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    13.615

    11.908

    1.707

    490

    233

    361

    279

    344

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    665

    654

    11

    2

     

    4

    5

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    135

    34

    101

     

     

    30

     

    71

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    69

    69

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    34

    34

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    952

    732

    220

    10

    50

    55

    55

    50

    2.7

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.531

    1.524

    7

     

    7

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    217

    211

    6

    1

     

    1

    2

    2

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    828

    736

    92

    14

    11

    10

    7

    50

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    10

    10

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    53

    36

    17

    9

    3

     

    3

    2

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    17

    11

    6

     

     

     

     

    6

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    554

    518

    36

    5

    8

    10

    4

    9

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    106

    106

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    33

     

    33

     

     

     

     

    33

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    48

    48

     

     

     

     

     

     

    1.8

    Đất làm muối

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    467

    63

    404

    209

    4

    52

    135

    4

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3

    2

    1

    1

     

     

     

     

    2.2

    Đất an ninh

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2.3

    Đất thương mại, dịch vụ

    36

     

    36

    4

    3

    16

    13

     

    2.4

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    212

    21

    191

    191

     

     

     

     

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    116

    9

    107

    3

     

    2

    102

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    1

    1

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở y tế

    1

     

    1

     

     

    1

     

     

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    4

    1

    3

     

     

    1

    2

     

     

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    6

    6

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2.7

    Đất ở tại nông thôn

    20

    2

    18

     

     

     

    18

     

    2.8

    Đất ở tại đô thị

    11

     

    11

    9

     

     

    2

     

    2.9

    Đất cơ sở tôn giáo

    2

    2

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân  tỉnh Bà Rịa - Vũng Tài xác lập ngày 12 tháng 12 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    142.799

    140.826

    139.294

    136.284

    133.111

    129.432

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    12.853

    12.698

    12.632

    12.439

    12.340

    11.997

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    9.027

    8.928

    8.890

    8.800

    8.719

    8.473

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.608

    15.856

    15.617

    15.157

    14.780

    14.264

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    72.875

    72.222

    71.333

    69.967

    68.258

    66.341

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    12.152

    11.803

    11.409

    10.269

    9.258

    8.559

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    16.765

    16.720

    16.705

    16.669

    16.602

    16.600

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.460

    4.455

    4.447

    4.443

    4.439

    4.469

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.159

    5.026

    4.927

    4.944

    4.993

    4.712

    1.8

    Đất làm muối

    1.150

    1.103

    1.075

    1.039

    993

    800

    2

    Đất phi nông nghiệp

    54.287

    56.483

    58.030

    61.101

    64.417

    68.148

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    8.659

    8.680

    8.714

    8.754

    8.692

    8.881

    2.2

    Đất an ninh

    2.045

    2.054

    2.105

    2.118

    2.120

    2.120

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    7.535

    7.692

    7.692

    7.885

    8.110

    8.510

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    213

    289

    289

    460

    486

    486

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    2.077

    2.352

    2.505

    3.412

    4.052

    4.433

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.210

    1.590

    1.683

    1.984

    1.991

    2.391

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    180

    238

    238

    238

    365

    423

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    14.642

    15.328

    16.099

    16.977

    18.210

    19.513

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Đất cơ sở văn hóa

    116

    151

    158

    219

    250

    301

     

    + Đất cơ sở y tế

    60

    64

    73

    83

    106

    144

     

    + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    542

    567

    623

    708

    846

    995

     

    + Đất cơ sở thể dục - thể thao

    352

    358

    492

    787

    1.028

    1.541

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    86

    86

    86

    111

    132

    140

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    214

    224

    279

    280

    303

    303

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.832

    3.980

    4.211

    4.445

    4.673

    4.674

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    3.160

    3.329

    3.433

    3.514

    3.591

    3.883

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    118

    120

    122

    128

    162

    193

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    54

    63

    69

    71

    90

    88

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    440

    457

    460

    460

    460

    461

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    429

    450

    462

    455

    635

    626

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.012

    789

    774

    712

    570

    517

    4

    Đất đô thị

    25.268

    25.268

    25.268

    25.268

    25.268

    30.785

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quy đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X