hieuluat

Nghị quyết 29/NQ-CP sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch SDĐ 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:29/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:26/02/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/02/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Chính sách
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 29/NQ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------
    Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013
     
     
    NGHỊ QUYẾT
    VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH HÀ NAM
    ----------
    CHÍNH PHỦ
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2012),
     
     
    QUYẾT NGHỊ:
     
    Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
    STT
    Loại đất
    Hiện trạng năm 2010
    Quy hoạch đến năm 2020
    Diện tích (ha)
    Cơ cấu (%)
    Quốc gia phân bổ (ha)
    Tỉnh xác định (ha)
    Tổng số
    Diện tích (ha)
    Cơ cấu (%)
     
    Tổng diện tích tự nhiên
    86.049
    100
     
     
    86.049
    100
    1
    Đất nông nghiệp
    55.644
    64,67
    46.699
     
    46.699
    54,27
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    36.429
    65,47
    30.590
     
    30.590
    65,50
     
    Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
    35.245
     
    30.590
     
    30.590
     
    1.2
    Đất trồng cây lâu năm
    3.821
    6,87
     
    3.465
    3.465
    7,42
    1.3
    Đất rừng phòng hộ
    5.136
    9,23
    2.600
     
    2.600
    5,57
    1.4
    Đất rừng sản xuất
    1.241
    2,23
    3.373
     
    3.373
    7,22
    1.5
    Đất nuôi trồng thủy sản
    4.835
    8,69
    4.350
     
    4.350
    9,31
    2
    Đất phi nông nghiệp
    26.642
    30,96
    38.222
     
    38.222
    44,42
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình, sự nghiệp
    118
    0,44
     
    341
    341
    0,89
    2:2
    Đất quốc phòng
    185
    0,69
    150
    47
    197
    0,52
    2.3
    Đất an ninh
    252
    0,95
    760
     
    228
    0,60
    2.4
    Đất khu công nghiệp
    899
    3,37
    1.773
    359
    2.132
    5,58
     
    Đất xây dựng khu công nghiệp
    720
     
    1.773
     
    1.773
     
     
    Đất xây dựng cụm công nghiệp
    179
     
     
    359
    359
     
    2.5
    Đất cho hoạt động khoáng sản
    380
    1,43
     
    1.684
    1.684
    4,41
    2.6
    Đất di tích danh thắng
    894
    3,36
    856
    64
    920
    2,41
    2.7
    Đất bãi thải, xử lý chất thải
    29
    0,11
    86
     
    86
    0,23
    2.8
    Đất tôn giáo, tín ngưỡng
    235
    0,88
     
    235
    235
    0,61
    2.9
    Đất nghĩa trang, nghĩa địa
    827
    3,10
     
    911
    911
    2,38
    2.10
    Đất phát triển hạ tầng
    11.321
    42,49
    16.231
     
    16.231
    42,47
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
    Đất cơ sở văn hóa
    92
     
    103
    164
    267
     
     
    Đất cơ sở y tế
    150
     
    200
     
    200
     
     
    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
    470
     
    887
     
    887
     
     
    Đất cơ sở thể dục - thể thao
    84
     
    344
    406
    750
     
    2.11
    Đất ở tại đô thị
    428
    1,61
    681
     
    681
    1,78
    3
    Đất chưa sử dụng
    3.763
    4,37
     
     
    1.128
    2,95
    3.1
    Đất chưa sử dụng còn lại
     
     
    1.128
     
    1.128
     
    3.2
    Diện tích đưa vào sử dụng
     
     
    2.635
     
    2.635
     
    4
    Đất đô thị
    5.957
    6,92
     
    16.672
    16.672
    19,38
    5
    Đất khu du lịch
     
     
     
    5.750
    5.750
    6,68
    Đơn vị tính: ha
    STT
    Loại đất
    Cả thời kỳ 2011-2020
    Giai đoạn 2011-2015
    Giai đoạn 2016-2020
     
    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
    9.183
    5.881
    3.302
     
    Trong đó:
     
     
     
    1
    Đất trồng lúa
    5.709
    3.103
    2.606
    2
    Đất trồng cây lâu năm
    385
    211
    174
    3
    Đất rừng phòng hộ
    282
    155
    127
    4
    Đất rừng sản xuất
    159
    77
    82
    5
    Đất nuôi trồng thủy sản
    439
    270
    169
    Đơn vị tính: ha
    STT
    Mục đích sử dụng
    Cả thời kỳ 2011-2020
    Giai đoạn 2011-2015
    Giai đoạn 2016-2020
    1
    Đất nông nghiệp
    97
    53
    44
     
    Trong đó:
     
     
     
    1.1
    Đất trồng cây lâu năm
    30
    12
    18
    1.2
    Đất rừng sản xuất
    37
    34
    3
    2
    Đất phi nông nghiệp
    2.538
    1.541
    997
     
    Trong đó:
     
     
     
    2.1
    Đất khu công nghiệp
    4
    1
    3
    2.2
    Đất cho hoạt động khoáng sản
    950
    938
    12
    2.3
    Đất phát triển hạ tầng
    943
    216
    727
    (Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xác lập ngày 26 tháng 11 năm 2012).
    Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
    1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
    Đơn vị tính: ha
    STT
    Chỉ tiêu
    Hiện trạng năm 2010
    Diện tích đến các năm
    Năm 2011*
    Năm 2012
    Năm 2013
    Năm 2014
    Năm 2015
     
    Tổng diện tích tự nhiên
    86.049
    86.049
    86.049
    86.049
    86.049
    86.049
    1
    Đất nông nghiệp
    55.644
    55.286
    54.034
    52.723
    51.349
    49.916
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng lúa
    36.429
    36.183
    35.416
    34.741
    34.006
    33.219
     
    Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
    35.245
    35.003
    34.430
    33.949
    33.408
    32.813
    1.2
    Đất trồng cây lâu năm
    3.821
    3.813
    3.798
    3.716
    3.667
    3.622
    1.3
    Đất rừng phòng hộ
    5.136
    5.117
    4.703
    4.289
    3.875
    3.461
    1.4
    Đất rừng sản xuất
    1.241
    1.241
    1.610
    1.979
    2.348
    2.718
    1.5
    Đất nuôi trồng thủy sản
    4.835
    4.788
    4.717
    4.666
    4.605
    4.544
    2
    Đất phi nông nghiệp
    26.642
    27.005
    28.730
    30.437
    32.172
    33.964
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
    118
    119
    176
    238
    297
    329
    2.2
    Đất quốc phòng
    185
    186
    190
    194
    198
    202
    2.3
    Đất an ninh
    252
    286
    275
    264
    253
    241
    2.4
    Đất khu công nghiệp
    899
    899
    1.034
    1.170
    1.305
    1.458
     
    Đất xây dựng khu công nghiệp
    720
    720
    840
    960
    1.090
    1.218
     
    Đất xây dựng cụm công nghiệp
    179
    179
    194
    210
    215
    240
    2.5
    Đất cho hoạt động khoáng sản
    380
    399
    700
    1.040
    1.298
    1.541
    2.6
    Đất di tích danh thắng
    894
    896
    899
    902
    906
    910
    2.7
    Đất bãi thải, xử lý chất thải
    29
    30
    38
    46
    54
    64
    2.8
    Đất tôn giáo, tín ngưỡng
    235
    235
    235
    235
    235
    235
    2.9
    Đất nghĩa trang, nghĩa địa
    827
    827
    869
    888
    899
    898
    2.10
    Đất phát triển hạ tầng
    11.321
    11.491
    12.138
    12.790
    13.490
    14.396
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
     
    Đất cơ sở văn hóa
    92
    94
    112
    130
    148
    168
     
    Đất cơ sở y tế
    150
    150
    155
    160
    165
    170
     
    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
    470
    479
    538
    597
    656
    716
     
    Đất cơ sở thể dục - thể thao
    84
    84
    224
    289
    318
    345
    2.11
    Đất ở tại đô thị
    428
    432
    472
    512
    552
    595
    3
    Đất chưa sử dụng
    3.763
    3.758
    3.285
    2.889
    2.528
    2.169
    4
    Đất đô thị
    5.957
    5.957
    5.957
    12.245
    12.245
    13.745
    5
    Đất khu du lịch
     
     
     
    715
    1.430
    2.145
    2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
    Đơn vị tính: ha
    STT
    Chỉ tiêu
    Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ
    Chia ra các năm
    Năm 2011
    Năm 2012
    Năm 2013
    Năm 2014
    Năm 2015
     
    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
    5.881
    359
    1.319
    1.353
    1.396
    1.454
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1
    Đất trồng lúa
    3.103
    218
    767
    646
    730
    742
    2
    Đất trồng cây lâu năm
    211
    8
    21
    83
    54
    45
    3
    Đất rừng phòng hộ
    155
    19
    35
    73
    23
    5
    4
    Đất rừng sản xuất
    77
     
    14
    2
    22
    39
    5
    Đất rừng nuôi trồng thủy sản
    270
    47
    63
    47
    56
    57
    Đơn vị tính: ha
    STT
    Mục đích sử dụng
    Diện tích đưa vào SD trong kỳ
    Chia ra các năm
    Năm 2011
    Năm 2012
    Năm 2013
    Năm 2014
    Năm 2015
    1
    Đất nông nghiệp
    53
    1
    12
    32
    8
     
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    1.1
    Đất trồng cây lâu năm
    12
     
    5
    2
    5
     
    1.2
    Đất rừng sản xuất
    34
     
    4
    30
     
     
    2
    Đất phi nông nghiệp
    1.541
    4
    460
    365
    353
    359
     
    Trong đó:
     
     
     
     
     
     
    2.1
    Đất khu công nghiệp
    1
     
     
     
    1
     
    2.2
    Đất cho hoạt động khoáng sản
    938
     
    262
    261
    210
    205
    2.3
    Đất phát triển hạ tầng
    216
     
    136
    39
    9
    32
    Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam có trách nhiệm:
    1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
    2. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
    3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
    4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
    5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
    6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
     
     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - UBND tỉnh Hà Nam;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
    - Lưu: Văn thư, KTN (3).
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai số 13/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X