hieuluat

Nghị quyết 38/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:38/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 38/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÀ GIANG
    -------
    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang (Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s91/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 1067/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 08 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tnh Hà Giang với các chỉ tiêu sau:

    Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    684.190

    86,44

    728.019

    2.323

    730.342

    92,11

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    30.493

    3,85

    31.500

    2.014

    33.514

    4,23

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    12.169

    1,54

    10.980

    342

    11.322

    1,43

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    92.527

    11,69

     

    87.512

    87.512

    11,04

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    29.638

    3,74

     

    36.763

    36.763

    4,64

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    204.475

    25,83

    255.054

     

    255.054

    32,17

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    49.528

    6,26

    54.677

     

    54.677

    6,90

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    276.347

    34,91

    260.676

     

    260.676

    32,87

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.137

    0,14

    1,370

    528

    1.898

    0,24

    2

    Đất phi nông nghiệp

    26.629

    3,37

    42.600

    -298

    42.302

    5,33

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    693

    0,09

    2.363

     

    2.363

    0,30

    2.2

    Đất an ninh

    48

    0,01

    166

    4

    170

    0,02

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    142

    0,02

    255

     

    255

    0,03

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    241

    0,03

     

    285

    285

    0,04

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    18

    -

     

    305

    305

    0,04

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    177

    0,02

     

    841

    841

    0,11

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.666

    0,21

     

    2.634

    2.634

    0,33

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    9.100

    1,14

    17.000

     

    17.000

    2,14

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa*

    101

    0,01

    429

     

    429

    0,05

    -

    Đất cơ sở y tế

    55

    0,01

    120

     

    120

    0,02

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    426

    0,05

    582

     

    582

    0,07

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    38

    -

    371

     

    371

    0,05

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    5

    -

    785

     

    785

    0,09

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    14

    -

    224

     

    224

    0,03

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    5.837

    0,74

     

    6.399

    6.399

    0,81

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    864

    0,11

    1.416

     

    1.416

    0,18

    2.13

    Đất xây dựng trụ s cơ quan

    166

    0,02

     

    232

    232

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    21

    -

     

    27

    27

    -

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    0,19

    -

     

    56

    56

    0,01

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    350

    0,04

     

    431

    431

    0,05

    3

    Đất chưa sử dụng

    80.670

    10,19

    22.329

    -2.025

    20.304

    2,56

    4

    Đất khu kinh tế**

     

    -

    28.781

     

    28.781

    3,63

    5

    Đất đô thị**

    34.134

    4,31

    38.000

     

    38.000

    4,79

    II

    KHU CHỨC NĂNG**

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    160.222

    160.222

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    600.428

    600.428

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    57.889

    57.889

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    692

    692

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    759

    759

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    386

    386

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    40.075

    40.075

     

     

    Ghi chú: * Đất cơ sở văn hóa (bao gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng)

    ** Không tính vào tổng diện tích tự nhiên

    Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    Stt

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    11.535

    4.138

    7.397

    108

    1.898

    1.826

    1.811

    1.754

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.065

    614

    451

    1

    147

    137

    82

    84

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    72

    59

    13

     

    5

    4

    2

    2

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.817

    1.938

    3.879

    28

    837

    868

    1.057

    1.089

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.814

    1.025

    789

    6

    222

    190

    187

    184

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    520

    78

    442

    3

    159

    120

    78

    82

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    47

    3

    44

    44

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.239

    456

    1.783

    25

    530

    510

    404

    314

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    33

    24

    9

    1

    3

    1

    3

    1

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    76.755

    16.020

    60.735

    6.817

    8.389

    11.539

    14.577

    19.413

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    218

    208

    10

     

    6

    4

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    281

    281

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    38

    38

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    504

    215

    289

    151

     

    39

     

    99

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.855

    1.802

    5.053

    753

    605

    1.062

    1.139

    1.494

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    15

    2

    13

     

    6

     

    3

    4

     

    Ghi chú: (*)Diện tích đã chuyn mục đích

    Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    Stt

    Loại đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    112.956

    12.740

    100.216

    15.347

    16.572

    20.715

    20.060

    27.522

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    311

    311

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    8.277

    8.260

    17

     

     

     

     

    17

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.482

    146

    1.336

     

    254

    360

    384

    338

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    47.734

    1.581

    46.153

    3.706

    8.363

    10.900

    10.688

    12.496

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    5.090

     

    5.090

    582

    505

    2.313

    826

    864

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    50.012

    2.421

    47.591

    11.056

    7.445

    7.131

    8.153

    13.806

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    3.918

    1.306

    2.612

    11

    786

    679

    736

    400

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    282

    33

    249

     

    83

    65

    63

    38

    2.2

    Đất an ninh

    2

     

    2

     

    1

    1

     

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    47

     

    47

     

     

     

    47

     

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    40

     

    40

     

     

    17

    6

    17

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    57

     

    57

     

    1

    10

    19

    27

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    145

     

    145

     

    2

    28

    103

    12

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    412

    2

    410

     

    107

    146

    78

    79

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    1.487

    306

    1.181

    7

    518

    271

    231

    154

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    207

    43

    164

     

    15

    71

    78

     

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    36

     

    36

     

    9

    10

    10

    7

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    263

    199

    64

     

    17

    11

    17

    19

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    13

     

    13

     

    1

    2

    2

    8

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    6

     

    6

     

     

     

    5

    1

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    3

     

    3

     

     

    3

     

     

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    35

    12

    23

     

    3

    6

    8

    6

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    637.395

    652.635

    667.347

    686.307

    704.573

    730.342

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.140

    34.139

    33.875

    33.709

    33.598

    33.514

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11.335

    11.335

    11.330

    11.326

    11.324

    11.322

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    127.820

    126.899

    119.731

    112.092

    100.957

    87.512

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    36.640

    36.929

    36.800

    35.843

    36.199

    36.763

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    196.481

    196.438

    207.610

    219.608

    235.249

    255.054

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    44.457

    49.289

    49.794

    52.987

    53.813

    54.677

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    195.814

    206.873

    217.449

    229.940

    242.609

    260.676

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.868

    1.867

    1.878

    1.889

    1.898

    1.898

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.422

    32.540

    35.185

    37.620

    40.149

    42.302

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.392

    1.392

    1.664

    1.908

    2.145

    2.363

    2.2

    Đất an ninh

    111

    114

    138

    145

    150

    170

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    139

    139

    139

    139

    255

    255

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    32

    32

    82

    180

    235

    285

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    24

    26

    42

    153

    251

    305

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    243

    245

    280

    498

    720

    841

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.863

    1.863

    2.020

    2.268

    2.450

    2.634

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    12.164

    12.316

    14.307

    15.498

    16.226

    17.000

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    141

    145

    198

    305

    388

    429

    -

    Đất cơ sở y tế

    69

    69

    89

    105

    112

    120

    -

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    478

    478

    486

    504

    538

    582

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    51

    51

    100

    154

    202

    371

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    115

    116

    178

    376

    487

    785

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    10

    10

    72

    109

    154

    224

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    6.092

    6.097

    6.247

    6.333

    6,458

    6.399

    2.12

    Đất tại đô thị

    993

    1.000

    1.078

    1.113

    1.151

    1,416

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    169

    169

    185

    195

    222

    232

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    10

    10

    23

    24

    27

    27

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    9

    9

    26

    33

    44

    56

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    344

    344

    384

    398

    417

    431

    3

    Đất chưa sử dụng

    123.131

    107.774

    90.416

    69.022

    48.226

    20.304

    4

    Đất khu kinh tế

    28.781

    28.781

    28.781

    28.781

    28.781

    28.781

    5

    Đất đô thị

    27.020

    27.020

    27.020

    27.020

    27.020

    38.000

     

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - C
    ơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựn
    g Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Hà Giang;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN(3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X