hieuluat

Nghị quyết 44/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Phú Yên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:44/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 44/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH PHÚ YÊN
    ---------
    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 113/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017, Công văn số 991/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 3 năm 2018 và số 1905/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 17 tháng 4 năm 2018),

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Phú Yên với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)...

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    383.038

    75,69

    408.337

    5.250

    413.587

    82,33

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.613

    6,84

    32.182

     

    32.182

    6,41

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    23.981

    4,74

    24.562

     

    24.562

    4,89

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    76.101

    15,04

     

    78.421

    78.421

    15,61

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    18.124

    3,58

     

    21.447

    21.447

    4,27

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    103.811

    20,51

    102.718

     

    102.718

    20,45

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    21.019

    4,15

    19.436

     

    19.436

    3,87

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    126.474

    24,99

    153.892

     

    153.892

    30,63

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.596

    0,51

    2.621

     

    2.621

    0,52

    1.8

    Đất làm muối

    185

    0,04

    170

    48

    218

    0,04

    2

    Đất phi nông nghiệp

    49.872

    9,86

    71.690

     

    71.690

    14,27

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.151

    0,43

    11.285

     

    11.285

    2,25

    2.2

    Đất an ninh

    371

    0,07

    1.838

     

    1.838

    0,37

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    532

    0,11

    2.216

     

    2.215

    0,44

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    41

    0,01

     

    275

    275

    0,05

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    1.717

    1.717

    0,34

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     

     

     

    1.079

    1.079

    0,21

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    190

    0,04

     

    198

    198

    0,04

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    19,154

    3,78

    23.344

    1.506

    24.850

    4,95

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    62

    0,01

    141

     

    141

    0,03

     

    - Đất cơ sở y tế

    61

    0,01

    108

     

    108

    0,02

     

    - Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

    532

    0,11

    755

     

    755

    0,15

     

    - Đất cơ sở thể dục-thể thao

    85

    0,02

    318

     

    318

    0,06

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    446

    0,89

    564

     

    564

    0,11

    2.10

    Đất BT, xử lý chất thải

    54

    0,01

    323

     

    323

    0,06

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    5.062

    1,00

     

    4.480

    4.480

    0,89

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.495

    0,30

    1.746

    0

    1.746

    0,35

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    266

    0,05

     

    274

    274

    0,05

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    10

     

     

    73

    73

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    78

    0,02

     

    106

    106

    0,02

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.666

    0,33

     

    1.625

    1.625

    0,32

    3

    Đất chưa sử dụng

    73.147

    14,45

    22.311

    -5.246

    17.065

    3,40

    4

    Đất khu kinh tế*

    20.730

    4,10

    20.730

     

    20.730

    4,13

    5

    Đất đô thị*

    17.779

    3,51

    19.599

     

    19.599

    3,90

     

    Ghi chú: (*) Không cộng vào diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời k(2011- 2020)

    Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    21.086

    4.820

    16.266

    398

    4.495

    2.509

    3.116

    5.748

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.983

    262

    1.721

    18

    333

    202

    577

    591

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.417

    8

    1.409

    10

    220

    161

    516

    502

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.667

    1.299

    5.368

    155

    1.056

    1.013

    1.321

    1.823

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.326

    263

    2.063

    24

    438

    356

    445

    800

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.790

    264

    1.526

    92

    388

    295

    309

    442

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    213

    40

    173

    0

    0

    5

    11

    157

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    7.680

    2.596

    5.084

    103

    2.087

    604

    396

    1.894

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    379

    72

    307

    1

    191

    31

    48

    36

    1.8

    Đất làm muối

    6

    6

     

     

     

     

     

     

    2

    Chuyn đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    68.522

    32.012

    36.510

    480

    4.180

    6.812

    11.196

    13.842

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyn sang đất trồng cây lâu năm

    205

    205

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    44

    44

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trng lúa chuyn sang đất nuôi trồng thủy sản

    35

    5

    30

     

    23

     

     

    7

    2.4

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

    22

     

    22

     

     

    10

    12

     

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    81

    34

    47

     

    3

    10

    29

    5

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    14

    5

    9

     

    9

     

     

     

    2.7

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.734

    6.257

    477

     

    279

    135

    58

    5

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    86

    62

    24

    9

    5

    2

    8

    0

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    Đất nông nghiệp

    48.593

    32.423

    16.170

    1.255

    1.702

    3.634

    2.976

    6.603

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    39

    39

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    20.478

    18.779

    1.699

    219

    340

    386

    364

    390

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.392

    2.328

    64

     

     

    51

    13

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    6.700

    908

    5.792

    804

    302

    1.371

    780

    2.535

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    48

     

    48

     

     

     

     

    48

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    18.771

    10.265

    8.506

    232

    1.026

    1.824

    1.798

    3.626

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    119

    99

    20

     

     

     

    20

     

    1.8

    Đất làm muối

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    6.203

    3.615

    2.588

    52

    432

    309

    326

    1.469

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.469

    2.684

    785

     

    139

    42

     

    604

    2.2

    Đất an ninh

    159

    21

    138

     

    1

     

     

    137

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    65

     

    65

    20

    42

     

    3

    0

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    11

     

    11

     

    7

    2

     

    2

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    270

    40

    230

     

    44

    38

    31

    117

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    6

     

    6

    1

     

    1

    2

    2

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    532

    79

    453

    12

    125

    51

    66

    199

    2.8

    Đất có di tích, danh thng

    26

     

    26

     

    19

    6

    1

     

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    120

    95

    25

     

     

     

    1

    24

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    158

    133

    25

     

     

    3

    12

    10

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    24

    1

    23

    13

    8

     

    2

     

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    9

     

    9

     

    1

     

     

    8

    2.13

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    33

    5

    28

     

    1

    9

    3

    15

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên xác lập ngày 24 tháng 10 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Diện tích năm 2015 (*)

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    413.244

    414.137

    411.395

    412.634

    412.680

    413.587

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    34.358

    34.386

    33.812

    33.558

    32.951

    32.182

     

    Đất chuyên trồng lúa nước

    26.505

    26.495

    26.041

    25.801

    25.206

    24.562

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    95.787

    95.537

    93.272

    89.900

    84.948

    78.421

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    26.024

    26.058

    25.399

    24.500

    23.442

    21.447

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    95.981

    96.932

    97.043

    98.784

    99.715

    102.718

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    18.966

    18.966

    18.966

    18.961

    19.006

    19.436

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    139.098

    139.228

    139.486

    143.160

    148.035

    153.892

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.756

    2.756

    2.600

    2.644

    2.645

    2.621

    1.8

    Đất làm muối

    181

    181

    181

    206

    218

    218

    2

    Đất phi nông nghiệp

    53.274

    53.688

    58.565

    61.268

    64.524

    71.690

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    6.798

    6.841

    8.679

    9.330

    9.311

    11.285

    2.2

    Đất an ninh

    1.326

    1.327

    1.358

    1.385

    1.394

    1.838

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    335

    515

    878

    875

    1.547

    2.215

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    19

    21

    198

    225

    254

    275

    2.5

    Đất thương mại, dch vụ

    262

    275

    701

    910

    1.183

    1.717

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    909

    727

    789

    888

    953

    1.079

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    113

    113

    116

    126

    142

    198

    2.8

    Đất phát trin hạ tầng

    19.388

    19.530

    20.831

    21.559

    22.754

    24.850

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    45

    46

    64

    73

    110

    141

     

    Đất cơ sở y tế

    54

    55

    61

    76

    82

    108

     

    Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    520

    529

    570

    611

    663

    755

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    76

    79

    101

    137

    154

    318

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    45

    46

    74

    95

    497

    564

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    214

    223

    248

    275

    284

    323

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.109

    4.146

    4.318

    4470

    4.633

    4.480

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.157

    1.218

    1.369

    1.400

    1.436

    1.746

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    165

    166

    177

    194

    237

    274

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    21

    25

    28

    42

    56

    73

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    92

    95

    95

    96

    98

    106

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.477

    1.476

    1.523

    1.545

    1.557

    1.625

    3

    Đất chưa sử dụng

    35.823

    34.517

    32.383

    28.440

    25.138

    17.065

    4

    Đất khu kinh tế

    20.730

    20.730

    20.730

    20.730

    20.730

    20.730

    5

    Đất đô thị

    20.944

    20.944

    20.944

    20.944

    20.944

    20.944

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi
    trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Phú Yên;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X