hieuluat

Nghị quyết 46/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:605&606-05/2018
    Số hiệu:46/NQ-CPNgày đăng công báo:21/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 46/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NGHỆ AN
    ------------
    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (Tờ trình số 5996/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 07/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2018, Công văn số 977/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1904/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 17 tháng 4 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Nghệ An với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    1.239.677

    75,16

    1.432.614

    21.441

    1.454.055

    88,22

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    105.151

    6,38

    94.000

    7.027

    101.027

    6,13

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

    87.540

    5,31

    83.000

    2.328

    85.328

    5,18

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    89.013

    5,40

     

    91.821

    91.821

    5,57

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    64.549

    3,91

     

    95.108

    95.108

    5,77

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    302.055

    18,31

    365.000

     

    365.000

    22,15

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    169.207

    10,26

    172.461

     

    172.461

    10,46

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    501.163

    30,39

    615.000

     

    615.000

    37,31

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    7.422

    0,45

    9.030

     

    9.030

    0,55

    1.8

    Đất làm muối

    838

    0,05

    795

     

    795

    0,05

    2

    Đất phi nông nghiệp

    125.252

    7,59

    169.207

     

    169.207

    10,28

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.171

    0,25

    15.936

     

    15.936

    0,97

    2.2

    Đất an ninh

    419

    0,03

    1.409

     

    1.409

    0,09

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    491

    0,03

    6.110

     

    6.110

    0,37

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    94

    0,01

     

    1.223

    1.223

    0,07

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    503

    0,03

     

    4.657

    4.657

    0,28

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.509

    0,09

     

    4.432

    4.432

    0,27

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    2.053

    0,12

     

    3.422

    3.422

    0,21

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    53.238

    3,23

    66.619

    1.709

    68.328

    4,15

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Đất cơ sở văn hóa

    573

    0,03

    794

     

    794

    0,05

     

    + Đất cơ sở y tế

    256

    0,02

    382

     

    382

    0,02

     

    + Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    1.760

    0,11

    2.404

     

    2.404

    0,15

     

    + Đất cơ sở thể dục thể thao

    975

    0,06

    1.365

    282

    1.647

    0,10

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    195

    0,01

    702

     

    702

    0,04

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    145

    0,01

    663

     

    663

    0,04

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    18.111

    1,10

     

    23.073

    23.073

    1,40

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.909

    0,12

    3.400

     

    3.400

    0,21

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    343

    0,02

     

    521

    521

    0,03

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    97

    0,01

     

    165

    165

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    142

    0,01

     

    543

    543

    0,03

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    6.586

    0,40

     

    6.866

    6.866

    0,42

    3

    Đất chưa sử dụng

    284.440

    17,25

    46.244

    -23.611

    22.633

    1,37

    4

    Khu kinh tế *

    18.827

     

    20.777

     

    20.777

     

    5

    Đất đô thị *

    15.061

     

    25.577

    59

    25.577

     

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    287.956

    287.956

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    1.152.461

    1.152.461

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    172.461

    172.461

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    6.110

    6.110

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    2.010

    2.010

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    2.058

    2.058

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    109.865

    109.865

     

    Ghi chú: * không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015) *

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    54.974

    16.307

    38.667

    1.536

    5.728

    7.747

    9.698

    13.958

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    15.286

    4.437

    10.849

    500

    1.581

    2.169

    2.710

    3.889

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

    12.891

    3.103

    9.788

    500

    1.475

    1.966

    2.457

    3.390

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    11.809

    4.445

    7.364

    509

    1.141

    1.721

    1.825

    2.168

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    4.578

    1.877

    2.701

    100

    355

    223

    631

    1.392

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    2.746

    1.317

    1.429

    93

    312

    358

    442

    224

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    135

    5

    130

     

    20

    26

    32

    52

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    19.481

    4.154

    15.327

    281

    2.188

    3.079

    3.838

    5.941

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    859

    64

    795

    50

    120

    157

    202

    266

    1.8

    Đất làm muối

    61

     

    61

    3

    10

    13

    15

    20

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    17.407

    9.253

    8.154

    209

    1.169

    1.560

    1.986

    3.230

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    178

    178

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    781

    580

    201

     

    30

    40

    50

    81

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    199

    177

    22

     

    3

    4

    6

    9

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    290

    259

    31

     

    5

    6

    8

    12

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    15.958

    8.058

    7.900

    209

    1.131

    1.509

    1.923

    3.128

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    331

    92

    239

    3

    35

    47

    58

    96

    Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015) *

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    146.862

    117.950

    28.912

    950

    4.266

    5.796

    7.262

    10.638

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.174

    1.172

    2

    2

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.174

    1.172

    2

    2

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    4.667

    4.616

    51

    15

    5

    7

    9

    15

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.585

    2.573

    12

     

    2

    2

    3

    5

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    48.643

    47.559

    1.084

    30

    182

    187

    227

    458

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    218

    200

    18

     

    3

    4

    4

    7

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    89.289

    61.611

    27.678

    903

    4.064

    5.583

    7.001

    10.127

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    192

    155

    37

     

    6

    7

    9

    15

    1.8

    Đất làm muối

    6

    6

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    9.117

    5.998

    3.119

    132

    538

    610

    747

    1.092

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.520

    3.236

    1.284

     

    266

    264

    321

    433

    2.2

    Đất an ninh

    6

     

    6

     

    1

    1

    2

    2

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    284

    182

    102

    18

    13

    23

    21

    27

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    25

     

    25

     

    4

    5

    6

    10

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    211

    42

    169

    15

    23

    31

    38

    62

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    328

    174

    154

    12

    21

    28

    36

    57

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    160

    57

    103

     

    15

    21

    26

    41

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    1.278

    661

    617

    47

    90

    114

    143

    223

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    29

    4

    25

    7

    3

    4

    4

    7

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    126

    100

    26

     

    4

    5

    7

    10

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    243

    109

    134

    10

    18

    25

    31

    50

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    71

    16

    55

    7

    12

    10

    12

    14

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    3

     

    3

     

     

    1

    1

    1

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    5

     

    5

     

    1

    1

    1

    2

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    10

    2

    8

    1

    1

    1

    2

    3

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    136

    113

    23

     

    3

    5

    6

    9

    Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An xác lập ngày 08 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 *

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    1.463.636

    1.463.057

    1.461.620

    1.459.703

    1.457.308

    1.454.055

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    114.076

    113.581

    111.624

    109.014

    105.752

    101.027

     

    Trong đó: Đt chuyên trồng lúa nước

    95.503

    94.958

    93.432

    91.397

    88.854

    85.328

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    95.029

    93.290

    92.809

    92.168

    91.365

    91.821

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    94.814

    96.188

    96.232

    96.291

    96.364

    95.108

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    366.506

    365.927

    365.701

    365.400

    365.024

    365.000

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    171.790

    171.790

    171.891

    172.025

    172.193

    172.461

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    610.158

    611.087

    611.813

    612.782

    613.992

    615.000

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    9.533

    9.473

    9.398

    9.297

    9.171

    9.030

    1.8

    Đất làm muối

    880

    876

    863

    846

    825

    795

    2

    Đất phi nông nghiệp

    129.862

    131.524

    137.765

    146.088

    156.491

    169.207

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    4.473

    4.509

    6.229

    8.521

    11.387

    15.936

    2.2

    Đất an ninh

    1.267

    1.270

    1.291

    1.320

    1.355

    1.409

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    708

    894

    1.704

    2.784

    4.135

    6.110

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    197

    201

    355

    560

    817

    1.223

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    633

    693

    1.296

    2.101

    3.107

    4.657

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.697

    1.788

    2.198

    2.745

    3.429

    4.432

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    2.539

    2.577

    2.710

    2.886

    3.107

    3.422

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    60.186

    60.849

    62.070

    63.698

    65.734

    68.328

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Đất cơ sở văn hóa

    87

    89

    99

    112

    129

    794

     

    + Đất cơ sở y tế

    252

    253

    272

    298

    331

    382

     

    + Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    1.774

    1.774

    1.868

    1.994

    2.152

    2.404

     

    + Đất cơ sở thể dục thể thao

    1.163

    1.172

    1.245

    1.342

    1.463

    1.647

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    106

    113

    202

    321

    471

    702

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    215

    222

    289

    379

    491

    663

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    19.871

    20.288

    20.768

    21.408

    22.209

    23.073

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.722

    2.778

    2.880

    3.016

    3.185

    3.400

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    416

    416

    432

    453

    479

    521

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    124

    128

    134

    142

    152

    165

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    352

    364

    393

    431

    479

    543

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    6.264

    6.261

    6.351

    6.472

    6.622

    6.866

    3

    Đất chưa sử dụng

    54.664

    53.582

    48.777

    42.371

    34.363

    22.633

    4

    Đất khu kinh tế

    20.777

    20.777

    20.777

    20.777

    20.777

    20.777

    5

    Đất đô thị

    20.569

    20.569

    20.569

    20.569

    20.569

    25.577

    Ghi chú: * diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tnh Nghệ An có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tưng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An theo kế hoạch.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đi khí hậu và nước biển dâng.

    11. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương v
    à các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt
    trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục v
    à Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Nghệ An;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X