hieuluat

Nghị quyết 48/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:48/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 48/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH KHÁNH HÒA

    -----------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (Tờ trình số 7345/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 98/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, Công văn số 747/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 02 năm 2018 và Công văn số 1348/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Khánh Hòa với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chtiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7) = (5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    314.446

    60,27

    332.463

    3.191

    335.654

    65,22

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    24.668

    4,73

    20.683

     

    20.683

    4,02

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    18.160

    3,48

    16.301

     

    16.301

    3,17

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    36.143

    6,93

     

    33.006

    33.006

    6,41

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    31.905

    6,11

     

    37.450

    37.450

    7,28

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    99.495

    19,07

    111.493

     

    111.493

    21,66

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    16.222

    3,11

    18.707

     

    18.707

    3,63

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    99.249

    19,02

    108.000

     

    108.000

    20,99

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.438

    1,04

    3.000

    2.019

    5.019

    0,98

    1.8

    Đất làm muối

    948

    0,18

    510

    200

    710

    0,14

    2

    Đất phi nông nghiệp

    98.185

    18,82

    115.635

     

    115.635

    22,47

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    64.218

    12,31

    20.816

     

    20.816

    4,04

    2.2

    Đất an ninh

    1.397

    0,27

    1.544

     

    1.544

    0,30

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    378

    0,07

    895

     

    895

    0,17

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    85

    0,02

     

    495

    495

    0,10

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    5.888

    5.888

    1,14

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     

     

     

    1.767

    1.767

    0,34

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    214

    0,04

     

    136

    136

    0,03

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    11.990

    2,30

    19.937

    1.116

    21.053

    4,09

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    146

    0,03

    302

     

    302

    0,06

     

    Đất cơ sở y tế

    68

    0,01

    188

     

    188

    0,04

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    567

    0,11

    903

     

    903

    0,18

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    348

    0,07

    1.366

     

    1.366

    0,27

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    91

    0,02

    990

     

    990

    0,19

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    92

    0,02

    321

     

    321

    0,06

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.813

    0,73

     

    4.238

    4.238

    0,82

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.779

    0,53

    3.934

     

    3.934

    0,76

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    230

    0,04

     

    264

    264

    0,05

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    33

    0,01

     

    89

    89

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    211

    0,04

     

    291

    291

    0,06

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.121

    0,21

     

    1.487

    1.487

    0,29

    3

    Đất chưa sử dụng

    109.135

    20,92

    65.681

    -2.329

    63.352

    12,31

    4

    Đất khu kinh tế *

    150.000

    28,75

    150.000

     

    150.000

    29,15

    5

    Đất đô thị *

    54.590

    10,46

    51.090

     

    51.090

    9,93

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    92.900

    92.900

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    262.700

    262.700

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    90.586

    90.586

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.390

    1.390

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    10.620

    10.620

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    4.634

    4.634

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    14.350

    14.350

     

    Ghi chú: (*) Không cộng vào tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả Thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    16.999

    2.242

    14.757

    434

    2.596

    2.853

    2.819

    6.055

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.305

    146

    2.159

    24

    284

    432

    566

    853

     

    Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

    1.711

    132

    1.579

    20

    207

    334

    434

    584

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.508

    759

    2.749

    44

    487

    406

    470

    1.342

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.877

    552

    2.325

    58

    499

    535

    613

    620

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.692

    81

    1.611

    6

    114

    330

    260

    901

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    91

     

    91

     

    45

     

    45

    1

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.322

    628

    3.694

    261

    857

    534

    427

    1.615

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.858

    54

    1.804

    40

    291

    548

    313

    612

    1.8

    Đất làm muối

    319

    8

    311

     

    18

    68

    115

    110

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    24.401

    10.233

    14.168

    29

    767

    3.956

    3.599

    5.817

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    58

    1

    57

     

    9

    37

    6

    5

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    8

     

    8

    6

     

    2

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    7

    7

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.730

    1.164

    566

     

    72

    272

     

    222

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    377

    29

    348

    59

    151

    81

    6

    51

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chua sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả Thời kỳ

    Kỳ đầu (2011 - 2015) (*)

    Kỳ cui (2016 - 2020)

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    40.122

    28.621

    11.501

    18

    861

    2.366

    3.771

    4.485

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    121

    42

    79

     

     

    79

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    4.349

    3.685

    664

    16

    88

    20

    369

    171

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.325

    5.217

    108

     

    15

    10

    73

    10

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    11.708

    4.235

    7.473

     

    77

    1.543

    2.552

    3.301

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    1.246

    1.246

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    15.834

    12.682

    3.152

    1

    661

    711

    776

    1.003

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.439

    1.426

    13

     

    11

    1

    1

     

    1.8

    Đất làm muối

    88

    88

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    5.573

    1.727

    3.846

    13

    809

    912

    424

    1.688

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.204

    130

    1.074

     

    59

    364

    168

    483

    2.2

    Đất an ninh

    3

     

    3

     

     

     

    2

    1

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    122

     

    122

     

    93

     

    13

    16

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    4

    2

    2

     

     

    2

     

     

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    649

     

    649

    1

    130

    126

    29

    363

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    81

     

    81

     

    42

    33

     

    6

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    39

     

    39

     

     

     

    19

    20

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    2.039

    1.444

    595

    3

    312

    14

    7

    259

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở y tế

    1

     

    1

     

     

     

     

    1

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    4

     

    4

     

     

     

    1

    3

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    36

     

    36

     

     

     

     

    36

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    677

     

    677

     

    3

    274

     

    400

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    28

     

    28

     

    7

    12

     

    9

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    66

    34

    32

     

    20

     

    1

    11

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    133

    18

    115

     

    38

    15

    11

    51

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    9

     

    9

    1

     

    7

    1

     

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    10

     

    10

    6

    2

    2

     

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    12

    2

    10

    1

    9

     

     

     

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    166

    40

    126

     

    32

    37

    29

    28

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xác lập ngày 17 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Diện tích năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    336.510

    336.094

    334.460

    334.163

    335.224

    335.654

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    25.558

    25.535

    25.109

    24.160

    22.865

    20.683

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    18.348

    18.328

    18.104

    18.054

    17.401

    16.301

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    34.511

    34.468

    34.082

    33.722

    33.772

    33.006

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    40.816

    40.759

    40.194

    39.846

    38.863

    37.450

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    100.120

    100.114

    100.241

    102.291

    106.260

    111.493

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    18.199

    18.199

    18.254

    18.404

    18.459

    18.707

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    108.973

    108.719

    108.530

    108.238

    107.931

    108.000

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    6.860

    6.818

    6.524

    5.985

    5.672

    5.019

    1.8

    Đất làm muối

    1.022

    1.022

    1.003

    936

    820

    710

    2

    Đất phi nông nghiệp

    99.419

    99.866

    103.551

    106.277

    109.410

    115.635

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    14.349

    14.213

    13.933

    20.191

    20.844

    20.816

    2.2

    Đất an ninh

    1.409

    1.409

    1.447

    1.477

    1.499

    1.544

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    231

    231

    324

    462

    662

    895

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    239

    239

    386

    405

    445

    495

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    2.005

    2.180

    3.374

    3.900

    4.382

    5.888

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.530

    1.534

    1.617

    1.306

    1.492

    1.767

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    49

    49

    51

    52

    74

    136

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    13.602

    13.903

    15.503

    17.310

    18.251

    21.053

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    51

    91

    154

    187

    216

    302

     

    Đất cơ sở y tế

    112

    120

    126

    137

    149

    188

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    633

    651

    681

    723

    778

    903

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    327

    433

    443

    722

    802

    1.366

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    128

    128

    133

    448

    504

    990

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    108

    117

    178

    226

    261

    321

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.198

    4.249

    4.370

    4.463

    4.526

    4.238

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.212

    2.243

    2.645

    2.940

    3.021

    3.934

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    135

    145

    154

    186

    205

    264

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    29

    36

    46

    52

    73

    89

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    283

    284

    294

    292

    291

    291

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    1.049

    1.049

    1.208

    1.285

    1.411

    1.487

    3

    Đất chưa sử dụng

    77.851

    77.820

    76.149

    73.720

    69.526

    63.352

    4

    Đất khu kinh tế *

    150.000

    150.000

    150.000

    150.000

    150.000

    150.000

    5

    Đất đô thị *

    54.785

    54.785

    54.863

    54.863

    54.863

    51.090

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bn vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu qu, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trưng hp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Khánh Hòa;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
    trực thuộc, Công báo;
    - Lưu:VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X