hieuluat

Nghị quyết 50/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đắk Nông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:50/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:10/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 50/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK NÔNG

    ---------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông (Tờ trình số 4407/TTr-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 và Tờ trình số 1234/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 60/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 6900/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1679/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 4 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Nông với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

     

    Tổng diện tích tự nhiên

    651.562

    100

    650.926

     

    650.926

    100

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    587.928

    90,23

    579.606

    -42

    579.564

    89,04

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    8.767

    1,35

    8.759

     

    8.759

    1,35

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    5.133

    0,79

    6.500

     

    6.500

    1,00

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    97.853

    15,02

     

    65.691

    65.691

    10,09

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    200.129

    30,72

     

    242.654

    242.654

    37,28

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    37.500

    5,76

    57.125

    -21

    57.104

    8,77

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    29.258

    4,49

    38.324

    -2

    38.322

    5,89

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    212.752

    32,65

    162.490

    -1

    162.489

    24,96

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.667

    0,26

    2.877

     

    2.877

    0,44

    2

    Đất phi nông nghiệp

    42.307

    6,49

    65.326

    42

    65.368

    10,04

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.659

    0,25

    8,102

     

    8.102

    1,24

    2.2

    Đất an ninh

    1.304

    0,20

    1.628

     

    1.628

    0,25

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    206

    0,03

    329

    400

    729

    0,11

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    92

    0,01

     

    327

    327

    0,05

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    62

    0,01

     

    641

    641

    0,10

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    549

    0,08

     

    1.351

    1.351

    0,21

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    319

    0,05

     

    1.241

    1.241

    0,19

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    17.364

    2,66

    26.859

    42

    26.901

    4,13

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    56

    0,01

    231

     

    231

    0,04

     

    - Đất cơ sở y tế

    57

    0,01

    165

     

    165

    0,03

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    372

    0,06

    542

    27

    569

    0,09

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    52

    0,01

    190

     

    190

    0,03

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    12

     

    138

    6

    144

    0,02

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    224

    0,03

    795

     

    795

    0,12

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    3.981

    0,61

     

    5.836

    5.836

    0,90

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    565

    0,09

    1.011

     

    1.011

    0,16

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    236

    0,04

     

    451

    451

    0,07

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    4

    0,00

     

    66

    66

    0,01

    2.15

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

     

     

     

     

     

     

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    78

    0,01

     

    166

    166

    0,03

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

    520

    0,08

     

    727

    727

    0,11

    3

    Đất chưa sử dụng

    21.327

    3,27

    5.994

     

    5.994

    0,92

    4

    Đất đô thị

    4.382

    0,67

    18.359

     

    18.359

    2,82

    II

    KHU CHỨC NĂNG

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    321.668

    321.650

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    257.938

    257.915

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    46.014

    46.014

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.056

    1.056

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    18.359

    18.359

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    735

    735

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    23.300

    23.300

     

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Tổng

    Kỳ cuối 2016-2020

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    26.663

    6.241

    20.422

    701

    5.716

    3.993

    5.346

    4.666

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    25

     

    25

     

     

     

    22

    3

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.807

    416

    6.391

    412

    1.769

    1.021

    1.608

    1.581

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    13.012

    1.083

    11.929

    285

    2.957

    2.534

    3.615

    2.538

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    20

     

    20

     

     

    20

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2

     

    2

     

     

    2

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    6.778

    4.742

    2.036

    4

    990

    398

    100

    544

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    18

     

    18

     

     

    18

     

     

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    48.406

    48.347

    59

    14

    25

    5

    8

    7

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    425

    425

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    106

    106

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    77

    18

    59

    14

    25

    5

    8

    7

    2.4

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    47.759

    47.759

     

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

    39

    39

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011 -2020

    Kỳ đầu 2011- 2015(*)

    Tổng

    Kỳ cuối 2016-2020

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    13.510

    12.348

    1.162

     

     

    300

    472

    390

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây lâu năm

    8.302

    8.298

    4

     

     

    4

     

     

    1.2

    Đất rừng phòng hộ

    49

     

    49

     

     

    49

     

     

    1.3

    Đất rừng đặc dụng

    247

     

    247

     

     

    247

     

     

    1.4

    Đất rừng sản xuất

    4.733

    3.901

    832

     

     

    -

    442

    390

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    150

    150

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    1.188

    401

    787

    35

    41

    159

    288

    264

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất cơ sở sản xuất phi NN

    38

    36

    2

     

     

     

     

    2

    2.2

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    116

     

    116

    30

     

    25

    31

    30

    2.3

    Đất phát triển hạ tầng

    261

    9

    252

     

    31

    66

    91

    64

    2.4

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    30

     

    30

     

     

     

    30

     

    2.5

    Đất danh lam thắng cảnh

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    23

     

    23

     

     

    2

    21

     

    2.7

    Đất ở tại nông thôn

    22

    22

     

     

     

     

     

     

    2.8

    Đất ở tại đô thị

    17

    17

     

     

     

     

     

     

    2.9

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    55

    30

    25

     

     

    5

    20

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác lập ngày 20 tháng 3 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    CHỈ TIÊU

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    NNP

    598.474

    597.773

    592.384

    588.715

    583.841

    579.564

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    LUA

    8.794

    8.794

    8.794

    8.801

    8.762

    8.759

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    LUC

    4.967

    4.967

    5.134

    5.321

    5.901

    6.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    HNK

    100.210

    99.748

    96.650

    91.746

    77.134

    65.691

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    CLN

    255.451

    255.141

    252.996

    250.317

    246.345

    242.654

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    RPH

    50.624

    50.624

    51.555

    53.142

    55.894

    57.104

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    RDD

    36.518

    36.518

    36.518

    37.505

    38.322

    38.321

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    RSX

    143.767

    143.763

    142.556

    143.546

    153.308

    162.489

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    NTS

    2.836

    2.850

    2.875

    2.862

    2.870

    2.877

    2

    Đất phi nông nghiệp

    PNN

    44.510

    45.246

    50.676

    54.804

    60.438

    65.368

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    CQP

    2.765

    2.785

    5.975

    6.576

    7.329

    8.102

    2.2

    Đất an ninh

    CAN

    1.358

    1.359

    1.389

    1.404

    1.617

    1.628

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    SKK

    329

    329

    329

    729

    729

    729

    2.4

    Đất khu chế xuất

    SKT

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    SKN

    87

    113

    115

    155

    155

    327

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    MD

    62

    316

    417

    551

    601

    641

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    SKC

    375

    380

    483

    572

    783

    1.351

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    SKS

    142

    205

    712

    829

    1.016

    1.241

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    DHT

    20.657

    20.912

    22.083

    23.172

    25.244

    26.901

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    DVH

    36

    59

    72

    160

    206

    231

     

    - Đất cơ sở y tế

    DYT

    76

    76

    82

    114

    155

    165

     

    - Đt cơ sở giáo dục-đào tạo

    DGD

    450

    462

    486

    518

    566

    569

     

    - Đất cơ sở thể dục- thể thao

    DTT

    76

    77

    103

    110

    175

    190

    2.10

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    DDT

    11

    11

    11

    72

    138

    138

    2.11

    Đất danh lam thng cảnh

    DDL

    6

    6

    6

    6

    6

    6

    2.12

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    DRA

    46

    75

    88

    195

    733

    795

    2.13

    Đất tại nông thôn

    ONT

    4.566

    4.562

    4.812

    5.386

    5.646

    5.836

    2.14

    Đất ở tại đô thị

    ODT

    872

    873

    893

    921

    969

    1.011

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    TSC

    194

    211

    212

    225

    306

    451

    2.16

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    DTS

    65

    65

    65

    66

    66

    66

    2.17

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    DNG

     

     

     

     

     

     

    2.18

    Đất cơ sở tôn giáo

    TON

    130

    134

    134

    147

    166

    166

    2.19

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

    NTD

    583

    601

    601

    649

    727

    727

    3

    Đất chưa sử dụng

    CSD

    7.943

    7.908

    7.867

    7.408

    6.648

    5.994

    4

    Đất đô thị*

    KDT

    4.382

    4.382

    4.382

    9.880

    12.873

    18.359

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tố
    i cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, T
    ài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Đắk Nông;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Công văn 1293/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy hoạch Khu công nghiệp Nhân Cơ 2 vào Quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020
    Ban hành: 23/09/2020 Hiệu lực: 23/09/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 50/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đắk Nông

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:50/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:10/05/2018
    Hiệu lực:10/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X