hieuluat

Nghị quyết 53/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tây Ninh

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:631&632-05/2018
    Số hiệu:53/NQ-CPNgày đăng công báo:25/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:10/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 53/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TÂY NINH

    ---------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (Tờ trình số 2622/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017, số 62/BC-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 101/TTr-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2017, s 1325/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác đnh, xác đnh bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6

    (8)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    342.539

    84,79

    330.051

     

    330.051

    81,67

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    83.498

    20,67

    70.679

     

    70.679

    17,49

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    56.514

    13,99

    48.686

     

    48.686

    12,05

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    61.530

    15,23

     

     

    34.573

    8,55

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    122.891

    30,42

     

     

    148.331

    36,70

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    29.659

    7,34

    29.659

     

    29.659

    7,34

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    31.195

    7,72

    30.480

    1.180

    31.660

    7,83

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    11.105

    2,75

    9.995

    317

    10.312

    2,55

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.630

    0,40

    2.252

    368

    2.620

    0,65

    2

    Đất phi nông nghiệp

    61.340

    15,18

    74.074

     

    74.074

    18,33

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    959

    0,24

    1.548

     

    1.548

    0,38

    2.2

    Đất an ninh

    445

    0,11

    946

     

    946

    0,23

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    4.307

    1,07

    4.416

     

    4.416

    1,09

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    757

    0,19

     

     

    1.160

    0,29

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

     

    1.430

    0,35

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.957

    0,48

     

     

    2.739

    0,68

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    114

    0,03

     

     

    833

    0,21

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    16.427

    4,07

    19.684

    1.850

    21.534

    5,33

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    326

    0,08

    349

     

    349

    0,09

    -

    Đất cơ sở y tế

    45

    0,01

    104

     

    104

    0,03

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    429

    0,11

    689

     

    689

    0,17

    -

    Đất cơ sở thdục - thể thao

    136

    0,03

    807

     

    807

    0,20

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    402

    0,10

    452

     

    452

    0,11

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    34

    0,01

    112

    65

    177

    0,04

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.855

    1,94

     

     

    9.500

    2,35

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.192

    0,29

    1.834

     

    1.834

    0,45

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    243

    0,06

     

     

    303

    0,07

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

     

    74

    0,02

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    164

    0,04

     

     

    212

    0,05

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    664

    0,16

     

     

    950

    0,24

    3

    Đất chưa sử dụng

    88

    0,02

     

     

     

     

    4

    Đất khu kinh tế*

    55.481

     

    55.481

     

    55.481

     

    5

    Đất đô thị*

    6.850

     

    11.269

     

    11.269

     

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

     

    255.754

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

     

    71.631

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

     

    32.929

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

     

    8.795

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

     

    11.650

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

     

    4.385

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

     

    11.550

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    17.444

    1.057

    16.387

    590

    4.098

    3.452

    3.533

    4.714

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.927

    735

    3.192

    46

    1.298

    466

    480

    902

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    590

    477

    113

    25

    68

    4

    9

    7

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.939

    6

    3.933

    63

    978

    729

    832

    1.331

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    9.195

    310

    8.885

    466

    1.700

    2.183

    2.061

    2.475

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    195

     

    195

     

    12

    28

    155

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    72

    6

    66

    8

    11

    37

    5

    5

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    44

     

    44

    0

    36

    8

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    72

     

    72

    7

    63

    1

     

    1

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    8.676

    6.835

    1.841

    1

    72

    859

    571

    338

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    63

    63

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    416

    114

    302

     

    39

    68

    71

    124

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    167

     

    167

     

    19

    32

    20

    96

    2.5

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    30

     

    30

     

    30

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    28

     

    28

    7

    13

    6

     

    2

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    0

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    88

     

    88

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đất ở tại nông thôn

    88

     

    88

     

    88

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xác lập ngày 29 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    346.379

    345.789

    341.691

    338.239

    334.705

    330.051

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    76.306

    76.270

    74.845

    73.451

    72.319

    70.679

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    48.799

    48.774

    48.706

    48.702

    48.693

    48.686

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    39.398

    39.307

    37.387

    36.617

    35.734

    34.573

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    155.487

    155.005

    153.506

    152.091

    150.526

    148.331

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    26.779

    26.779

    29.659

    29.659

    29.659

    29.659

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    31.725

    31.718

    31.707

    31.670

    31.665

    31.660

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    13.458

    13.458

    10.503

    10.467

    10.312

    10.312

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.059

    2.051

    2.059

    2.199

    2.290

    2.620

    2

    Đất phi nông nghiệp

    57.659

    58.248

    62.434

    65.887

    69.420

    74.074

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    964

    968

    1.278

    1.364

    1.455

    1.548

    2.2

    Đất an ninh

    566

    566

    576

    597

    685

    946

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.431

    2.821

    4.132

    4.132

    4.416

    4.416

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    240

    240

    270

    378

    703

    1.160

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    208

    226

    604

    979

    1.113

    1.430

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.946

    2.029

    2.269

    2.394

    2.472

    2.739

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    202

    212

    316

    485

    710

    833

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    16.281

    16.284

    16.994

    18.345

    19.693

    21.534

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    + Đất cơ sở văn hóa

    77

    74

    113

    188

    261

    349

     

    + Đất cơ sở y tế

    47

    49

    71

    94

    98

    104

     

    + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    452

    453

    480

    548

    586

    689

     

    + Đất cơ sở thể dục - thể thao

    150

    150

    166

    315

    622

    807

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    401

    397

    408

    438

    447

    452

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    76

    76

    120

    145

    167

    177

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.772

    7.794

    8.248

    8.717

    9.055

    9.500

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.320

    1.340

    1.469

    1.650

    1.746

    1.834

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    158

    154

    163

    190

    239

    303

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    48

    49

    53

    70

    70

    74

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    193

    193

    195

    200

    210

    212

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    724

    724

    812

    849

    875

    950

    3

    Đất chưa sử dụng

    88

    88

     

     

     

     

    4

    Đất khu kinh tế

    55.481

    55.481

    55.481

    55.481

    55.481

    55.481

    5

    Đất đô thị

    8.800

    9.246

    9.715

    10.208

    10.725

    11.269

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kcuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là ngun ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kin phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đt rừng; có chính sách, biện pháp phù hp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sn xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyn mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về B Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát trin dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đt xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhim đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn th
    ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Tây Ninh;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường t
    nh Tây Ninh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X