hieuluat

Nghị quyết 59/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Dương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:643&644-05/2018
    Số hiệu:59/NQ-CPNgày đăng công báo:30/05/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 59/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

     

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BÌNH DƯƠNG

    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghcủa Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (Tờ trình số 5113/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s 111/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1372/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bình Dương với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=
    (5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    208.403

    77,3

    190.531

    4

    190.535

    70,7

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    7.823

    2,9

    2.500

     

    2.500

    0,9

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.535

    0,6

    939

     

    939

    0,3

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.228

    1,9

     

    4.712

    4.712

    1,7

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    179.277

    66,5

     

    170.364

    170.364

    63,2

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.388

    1,3

    3.652

     

    3.652

    1,4

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

     

     

    261

     

    261

    0,1

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    11.745

    4,4

    6.794

     

    6.794

    2,5

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    344

    0,1

    371

     

    371

    0,1

    2

    Đất phi nông nghiệp

    61.006

    22,6

    78.929

     

    78.929

    29,3

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.996

    0,7

    2.334

     

    2.334

    0,9

    2.2

    Đất an ninh

    1.695

    0,6

    2.613

     

    2.613

    1,0

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    8.655

    3,2

    14.790

     

    14.790

    5,5

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    594

    0,2

     

    1.050

    1.050

    0,4

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    1.795

    1.795

    0,7

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    5.759

    2,1

     

    6.349

    6.349

    2,4

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    4

    0,002

     

    221

    221

    0,1

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    14.696

    5,5

    21.365

    1.263

    22.628

    8,4

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    490

    0,2

    579

    5

    584

    0,2

    -

    Đất cơ sở y tế

    57

    0,02

    233

     

    233

    0,1

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    1.086

    0,4

    2.320

    3

    2.323

    0,9

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    963

    0,4

    2.031

     

    2.031

    0,8

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    270

    0,1

    320

     

    320

    0,1

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    118

    0,004

    638

    1

    639

    0,2

    2.11

    Đất tại nông thôn

    9.437

    3,5

     

    3.597

    3.597

    1,3

    2.12

    Đất tại đô thị

    4.293

    1,6

    9.125

     

    9.125

    3,4

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    262

    0,1

     

    445

    445

    0,2

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    10

    10

    0,004

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    141

    0,1

     

    148

    148

    0,1

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    993

    0,4

     

    1.059

    1.059

    0,4

    3

    Đất chưa sử dụng

    34

    0,01

     

     

     

     

    4

    Đất đô thị(*)

    25.803

    9,6

    58.000

     

    58.000

    21,5

    II

    Khu chức năng(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    179.828

    179.828

    66,7

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    10.707

    10.707

    4,0

    3

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    15.840

    15.840

    5,9

    4

    Khu đô thị

     

     

     

    48.187

    48.187

    17,9

    5

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    10.919

    10.919

    4,1

    6

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    16.916

    16.916

    6,3

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    Số

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011- 2020)

    Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    17.902

    824

    17.078

    178

    3.233

    8.483

    1.057

    4.127

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    300

    157

    143

    11

    31

    12

    72

    17

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.927

    27

    1.900

    51

    473

    356

    256

    764

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    15.624

    640

    14.984

    115

    2.724

    8.109

    724

    3.312

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    51

     

    51

     

    4

    6

    6

    35

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    11.833

    10.298

    1.535

    10

    551

    351

    273

    350

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    3.560

    3.066

    494

    3

    49

    165

    105

    172

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    9

    9

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    57

    57

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    10

     

    10

     

    10

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    4.960

    4.874

    86

     

    9

    33

    17

    27

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    8.719

    8.678

    41

    18

    15

     

     

    8

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Dương không còn đất chưa sử dụng, toàn bộ diện tích đất chưa sử dụng đã được khai thác đưa vào sử dụng cho các mục đích.

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cui (2016 - 2020) được thhiện trên Bản đđiều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xác lập ngày 10 tháng 11 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

     

    LOẠI ĐT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    207.613

    207.435

    204.203

    195.719

    194.662

    190.535

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.220

    3.205

    3.042

    2.865

    2.688

    2.500

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    939

    934

    939

    939

    939

    939

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.529

    6.478

    6.087

    5.731

    5.475

    4.712

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    185.620

    185.501

    182.446

    174.382

    173.628

    170.364

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.652

    3.652

    3.652

    3.652

    3.652

    3.652

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    10

    10

    261

    261

    261

    261

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    6.880

    6.880

    6.870

    6.837

    6.820

    6.794

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    422

    421

    417

    411

    406

    371

    2

    Đất phi nông nghiệp

    61.851

    62.029

    65.262

    73.745

    74.802

    78.929

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.690

    1.690

    1.821

    1.970

    2.017

    2.334

    2.2

    Đất an ninh

    1.475

    1.477

    1.493

    1.508

    1.514

    2.613

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    9.272

    9.272

    9.844

    14.790

    14.790

    14.790

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    621

    621

    834

    884

    1.050

    1.050

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    770

    782

    1.134

    1.607

    1.790

    1.795

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    5.714

    5.789

    6.023

    6.044

    6.363

    6.349

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    27

    27

    137

    177

    197

    221

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    15.308

    15.320

    17.000

    19.453

    19.838

    22.628

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    144

    144

    350

    394

    437

    584

    -

    Đất cơ sở y tế

    199

    200

    226

    233

    233

    233

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    1.157

    1.161

    1.349

    2.317

    2.321

    2.323

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    974

    974

    1.147

    1.166

    1.458

    2.031

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    239

    239

    302

    320

    320

    320

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    108

    108

    108

    527

    560

    639

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    4.005

    4.031

    3.904

    3.802

    3.699

    3.597

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    9.367

    9.437

    9.306

    9.246

    9.185

    9.125

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    227

    227

    386

    425

    445

    445

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    10

    10

    10

    10

    10

    10

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    148

    151

    148

    148

    148

    148

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    981

    963

    996

    1.018

    1.059

    1.059

    3

    Đất chưa sử dụng

     

     

     

     

     

     

    4

    Đất đô thị

    51.477

    52.292

    53.108

    54.738

    56.369

    58.000

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyn mục đích sử dụng đất đthực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội, Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình hạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - UBND tỉnh Bình Dương;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2b)

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông báo 207/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị với lãnh đạo các tỉnh, thành phố Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
    Ban hành: 18/06/2020 Hiệu lực: 18/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 59/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Dương

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:59/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:17/05/2018
    Hiệu lực:17/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:30/05/2018
    Số công báo:643&644-05/2018
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X