hieuluat

Nghị quyết 63/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lào Cai

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:659&660-06/2018
    Số hiệu:63/NQ-CPNgày đăng công báo:01/06/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 63/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LÀO CAI

    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017, số 1214/UBND-TNMT ngày 02 tháng 4 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 14/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2018, số 1725/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 4 năm 2018, số số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lào Cai với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    413.812

    64,82

    510.188

    23.320

    533.508

    83,83

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    23.633

    3,70

    30.205

     

    30.205

    4,75

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    10.479

    1,64

    10.450

    225

    10.675

    1,68

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    40.966

    6,42

     

    50.065

    50.065

    7,87

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    19.346

    3,03

     

    25.737

    25.737

    4,04

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    148.075

    23,20

    172.800

     

    172.800

    27,15

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    44.809

    7,02

    63.571

     

    63.571

    9,99

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    134.871

    21,13

    188.487

     

    188.487

    29,62

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.049

    0,32

    2.500

    50

    2.550

    0,40

    2

    Đất phi nông nghiệp

    36.137

    5,66

    50.497

     

    50.497

    7,93

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.307

    0,20

    3.206

     

    3.206

    0,50

    2.2

    Đất an ninh

    63

    0,01

    125

     

    125

    0,02

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    265

    0,04

    2.291

     

    2.291

    0,36

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    10

    0,00

     

    725

    725

    0,11

    2.5

    Đất khu chế xuất

     

     

     

    2

    2

    0,00

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    57

     

     

    1.625

    1.625

    0,26

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    528

    0,08

     

    1.754

    1.754

    0,28

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    3.407

    0,53

     

    6.840

    6.840

    1,07

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    12.404

    1,94

    14.984

     

    14.984

    2,35

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    110

    0,02

    385

    -337

    48

    0,01

     

    - Đất cơ sở y tế

    87

    0,01

    158

    13

    171

    0,03

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    527

    0,08

    821

    126

    947

    0,15

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    63

    0,01

    296

    -15

    281

    0,04

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    112

    0,02

    564

    132

    696

    0,11

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    212

    0,03

    528

     

    528

    0,08

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    3.058

    0,48

     

    4.275

    4.275

    0,67

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    738

    0,12

    1.210

    108

    1.318

    0,21

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    185

    0,03

     

    211

    211

    0,03

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    19

    0,00

     

    47

    47

    0,01

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

     

    0,00

     

    10

    10

    0,00

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    364

    0,06

     

    646

    646

    0,10

    3

    Đất chưa sử dụng

    188.441

    29,52

    75.718

    -23.320

    52.398

    8,23

     

    - Đất chưa sử dụng còn lại

     

    0,00

    75.718

     

    52.398

    8,23

     

    - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

     

    112.723

     

    136.043

    21,38

    4

    Đất khu kinh tế *

    225

     

    7.989

    7.941

    15.930

    2,50

    5

    Đất đô thị *

    25.278

    3,96

    34.346

    2.467

    36.813

    5,78

    II

    KHU CHỨC NĂNG *

     

     

     

    632.449

    632.449

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    86.247

    86.247

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    436.345

    436.345

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    77.546

    77.546

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    3.052

    3.052

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    4.853

    4.853

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    2.124

    2.124

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    22.282

    22.282

     

    Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    16.401

    2.297

    14.104

    1.206

    2.221

    2.459

    3.422

    4.796

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.349

    275

    1.074

    104

    149

    194

    206

    421

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    628

    111

    517

    25

    74

    129

    77

    212

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.744

    565

    5.179

    552

    442

    719

    1.590

    1.876

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.318

    513

    1.805

    95

    246

    390

    190

    884

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    504

    52

    452

    31

    89

    106

    120

    106

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    6

    1

    5

     

     

    5

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    6.196

    775

    5.421

    414

    1.238

    1.022

    1.276

    1.471

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    238

    75

    163

    8

    56

    18

    41

    40

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    47

    41

    6

    1

    1

    4

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    8.989

    8.830

    159

    53

    6

    33

    42

    25

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    49

    49

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    12

    9

    3

     

     

     

     

    3

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    231

    136

    95

    30

    6

    26

    18

    15

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    114

    86

    28

    2

     

     

    20

    6

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    2.147

    2.147

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.435

    6.403

    32

    21

     

    7

    3

    1

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    94

    57

    37

    14

    9

    2

    3

    9

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011-2020

    Kỳ đầu 2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    147.517

    86.615

    60.902

    6.535

    11.364

    13.886

    16.717

    12.400

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.614

    3.555

    59

    5

     

    49

     

    5

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đất chuyên trồng lúa nước

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    28.048

    27.158

    890

    53

    286

    161

    148

    242

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    7.287

    6.327

    960

    35

    165

    153

    37

    570

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    24.573

    8.093

    16.480

    3.317

    3.867

    3.585

    2.999

    2.712

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    11.308

    7.181

    4.127

     

    400

    2.017

    1.688

    22

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    72.546

    34.207

    38.339

    3.125

    6.645

    7.918

    11.825

    8.826

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    138

    94

    44

    1

     

     

    20

    23

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    2

     

    2

     

     

    2

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    4.374

    659

    3.715

    104

    535

    778

    1.066

    1.232

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    788

    84

    704

    2

    32

    29

    104

    537

    2.2

    Đất an ninh

    3

     

    3

     

    1

    1

    1

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    112

    45

    67

     

     

     

     

    67

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    156

    4

    152

     

    1

    7

    53

    91

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    157

    36

    121

    14

    4

    10

    54

    39

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    161

    57

    104

     

    29

    17

    4

    54

    2.7

    Đất SD cho hoạt động khoáng sản

    1.396

     

    1.396

    38

    341

    406

    518

    93

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    455

    25

    430

    39

    76

    91

    73

    151

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    2

     

    2

     

     

     

     

    2

     

    - Đất cơ sở y tế

    20

     

    20

     

     

     

    9

    11

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    8

     

    8

     

    2

    1

    3

    2

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    19

    9

    10

     

    1

    2

    4

    3

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    265

     

    265

     

    9

    80

    89

    87

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    240

    58

    182

    2

    1

    112

    13

    54

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    151

    133

    18

    3

    1

    5

    8

    1

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    60

    53

    7

     

    1

    2

    1

    3

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    4

    3

    1

    1

     

     

     

     

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    3

     

    3

     

     

    3

     

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    113

    79

    34

    2

    11

    8

    4

    9

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xác lập ngày 29 tháng 12 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    486.710

    492.040

    501.183

    512.611

    525.905

    533.508

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    31.369

    31.286

    31.141

    30.993

    30.768

    30.205

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11.401

    11.356

    11.282

    11.133

    11.041

    10.675

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    77.745

    74.362

    71.435

    67.897

    61.838

    50.065

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    26.306

    26.306

    26.243

    26.049

    25.901

    25.737

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    112.356

    121.267

    131.880

    141.530

    154.722

    172.800

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    56.061

    56.063

    56.583

    59.679

    62.337

    63.571

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    180.288

    180.109

    181.305

    183.852

    187.704

    188.487

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.543

    2.570

    2.520

    2.528

    2.546

    2.550

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    42

    76

    76

    82

    89

    93

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.678

    33.988

    36.744

    39.980

    44.469

    50.497

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.453

    1.465

    1.600

    1.870

    2.034

    3.206

    2.2

    Đất an ninh

    57

    76

    87

    95

    101

    125

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    656

    656

    656

    894

    894

    2.291

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    15

    15

    37

    127

    407

    725

    2.5

    Đất khu chế xuất

    2

    2

    2

    2

    2

    2

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    92

    132

    257

    395

    883

    1.625

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    585

    863

    1.113

    1.242

    1.428

    1.754

    2.8

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    3.301

    3.552

    4.099

    5.059

    6.780

    6.840

    2.9

    Đất phát triển hạ tầng

    11.090

    11.603

    12.269

    13.144

    13.673

    14.984

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    21

    22

    26

    30

    35

    48

     

    - Đất cơ sở y tế

    98

    104

    109

    114

    138

    171

     

    - Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    800

    815

    834

    870

    913

    947

     

    - Đất cơ sở thể dục thể thao

    116

    143

    202

    237

    250

    281

    2.10

    Đất có di tích, danh thắng

    78

    78

    88

    197

    447

    696

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    338

    363

    372

    429

    479

    528

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    3.917

    4.003

    4.069

    4.113

    4.188

    4.275

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    1.095

    1.130

    1.181

    1.231

    1.275

    1.318

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    200

    205

    204

    210

    212

    211

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    20

    25

    34

    42

    43

    47

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    8

    9

    9

    9

    9

    10

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    394

    417

    446

    572

    596

    646

    3

    Đất chưa sử dụng

    117.015

    110.375

    98.476

    83.813

    66.030

    52.398

     

    - Đất chưa sử dụng còn lại

    117.015

    110.375

    98.476

    83.813

    66.030

    52.398

     

    - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

    6.638

    11.898

    14.664

    17.783

    13.631

    4

    Đất khu kinh tế

    784

    3.813

    6.842

    9.872

    12.901

    15.930

    5

    Đất đô thị

    25.278

    27.585

    29.892

    32.199

    34.506

    36.813

    II

    KHU CHỨC NĂNG

    568.670

    581.426

    594.182

    606.937

    619.693

    632.449

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

    135.420

    125.585

    115.751

    105.916

    96.081

    86.247

    2

    Khu lâm nghiệp

    348.705

    366.233

    383.761

    401.289

    418.817

    436.345

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

    56.061

    60.358

    64.655

    68.952

    73.249

    77.546

    4

    Khu phát triển công nghiệp

    672

    1.148

    1.624

    2.100

    2.576

    3.052

    5

    Khu đô thị

    4.853

    4.853

    4.853

    4.853

    4.853

    4.853

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

    677

    966

    1.256

    1.545

    1.834

    2.124

    7

    Khu dân cư nông thôn

    22.282

    22.282

    22.282

    22.282

    22.282

    22.282

    Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận theo quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như một số chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn (2011 - 2015) thực hiện vượt chỉ tiêu so kế hoạch được duyệt (đất trồng cây lâu năm, đất rừng đặc dụng, đất cơ sở giáo dục đào tạo; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất ở tại đô thị,...; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Công văn 2097/BXD-QLN của Bộ Xây dựng về việc thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
    Ban hành: 20/08/2018 Hiệu lực: 20/08/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X