hieuluat

Nghị quyết 64/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sơn La

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:64/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 64/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH SƠN LA

    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (Tờ trình số 468/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 75/TTr-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2017, Công văn số 1024/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 07 tháng 3 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Sơn La với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    1.417.444

    100

     

     

    1.412.349

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    888.412

    62,68

    1.099.675

    47.253

    1.146.928

    81,21

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    37.270

    4,20

    31.228

     

    31.228

    2,72

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    9.453

     

    11.261

     

    11.261

    36,06

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

     

     

     

    270.123

    270.123

    23,55

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    35.428

    3,99

     

    69.236

    69.236

    6,04

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    397.345

    44,73

    344.100

     

    344.100

    30,00

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    48.115

    5,42

    87.852

     

    87.852

    7,66

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    178.920

    20,14

    340.889

     

    340.889

    29,72

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.452

    0,28

    3.282

     

    3.282

    0,29

    2

    Đất phi nông nghiệp

    63.600

    4,49

    80.627

    2.452

    83.079

    5,88

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.925

    3,03

    4.620

     

    4.620

    5,56

    2.2

    Đất an ninh

    454

    0,71

    522

     

    522

    0,63

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    64

    0,10

    150

     

    150

    0,18

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    105

    105

    0,13

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    87

    87

    0,11

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     

     

     

    517

    517

    0,62

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    289

    0,45

     

    1.407

    1.407

    1,69

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    14.648

    23,03

    23.275

     

    23.275

    28,02

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    86

     

    296

     

    296

    1,27

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    87

     

    117

     

    117

    0,50

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

    801

     

    1.010

     

    1.010

    4,34

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

    118

     

    303

     

    303

    1,30

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    34

    0,05

    243

    194

    437

    0,53

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    127

    0,20

    297

     

    297

    0,36

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

     

     

     

    7.747

    7.747

    9,32

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    844

    1,33

    1.320

     

    1.320

    1,59

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    204

    0,32

     

    304

    304

    0,37

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    41

    41

    0,05

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

     

     

     

    26

    26

    0,03

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    2.730

    4,29

     

    3.400

    3.400

    4,09

    3

    Đất chưa sử dụng

    465.432

    32,84

    232.045

    -49.703

    182.342

    12,91

    4

    Đất khu kinh tế

     

     

    19.610

     

    19.610

     

    5

    Đất đô thị

    14.928

     

    22.726

     

    22.726

     

    II

    KHU CHỨC NĂNG (*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    374.087

    374.087

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    772.841

    772.841

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

    48.115

     

     

    89.134

    89.134

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    255

    255

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    4.018

    4.018

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    132

    132

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    72.642

    72.642

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn (2011-2015) (*)

    Giai đoạn 2016-2020

    Tổng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    15.739

    6.153

    9.586

    1.123

    3.317

    2.096

    1.691

    1.359

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.457

    287

    1.170

    124

    440

    266

    169

    171

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    810

    83

    727

    76

    272

    153

    116

    110

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.408

    1.526

    3.882

    552

    1.107

    743

    754

    726

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.004

    1.369

    1.635

    175

    451

    343

    379

    287

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    4.704

    2.634

    2.070

    166

    1.005

    440

    329

    130

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    29

     

    29

    14

    10

     

    5

     

    1.6

    Đất rừng sản xut

    954

    259

    695

    75

    286

    267

    37

    30

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    184

    79

    105

    17

    17

    36

    22

    13

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    47.543

    25.108

    22.435

    8.140

    3.951

    3.238

    3.784

    3.322

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    55

    55

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    731

     

    731

     

    265

    130

    171

    165

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    132

    94

    38

    4

    10

    7

    8

    9

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    361

    331

    30

    2

    9

    6

    7

    6

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    24.446

    11.843

    12.603

    8.134

    1.043

    1.076

    1.328

    1.022

    2.6

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    1.377

    47

    1.330

     

     

    465

    450

    415

    2.7

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    20.441

    12.738

    7.703

     

    2.624

    1.554

    1.820

    1.705

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    15

    7

    8

    2

    6

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn (2011-2015) (*)

    Giai đoạn 2016-2020

    Tổng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    288.638

    90.831

    197.807

    54.485

    22.993

    39.488

    40.127

    40.714

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    2.487

    2.487

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    60.830

    55.330

    5.500

    1.271

    912

    1.041

    1.135

    1.141

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    9.225

    6.627

    2.598

    522

    517

    519

    520

    520

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    115.683

    7.918

    107.765

    31.733

    10.970

    21.484

    21.526

    22.052

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    33.160

    11.798

    21.362

    4.676

    3.189

    4.443

    4.599

    4.455

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    67.128

    6.546

    60.582

    16.283

    7.404

    12.000

    12.348

    12.547

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    112

    112

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    6.917

    4.335

    2.583

    347

    748

    658

    429

    401

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.171

    43

    1.128

    9

    636

    372

    84

    27

    2.2

    Đất thương mại, dịch vụ

    1

     

    1

     

     

     

    1

     

    2.3

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    2

     

    2

     

     

     

    1

    1

    2.4

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    353

     

    353

     

    7

    42

    130

    174

    2.5

    Đất phát triển hạ tầng

    1.596

    765

    831

    336

    31

    183

    165

    116

    2.6

    Đất có di tích, danh thắng

    9

     

    9

     

    1

    2

    4

    2

    2.7

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    18

     

    18

    2

     

    1

    3

    12

    2.8

    Đất ở tại nông thôn

    119

    104

    15

     

    6

    3

    3

    3

    2.9

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    6

    6

     

     

     

     

     

     

    2.10

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    348

    253

    95

     

    27

    26

    12

    30

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xác lập ngày 23 tháng 6 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    958.686

    1.012.047

    1.031.741

    1.069.134

    1.107.569

    1.146.928

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    40.135

    40.187

    36.489

    34.696

    32.961

    31.228

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    11.998

    11.987

    11.644

    11.489

    11.372

    11.261

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    265.486

    269.460

    270.423

    270.086

    270.294

    270.123

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    50.200

    55.244

    57.826

    61.618

    65.387

    69.236

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    265.887

    288.669

    292.017

    308.847

    325.965

    344.100

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    59.371

    65.033

    70.620

    76.530

    82.243

    87.852

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    274.205

    290.064

    300.940

    313.928

    327.243

    340.889

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    3.244

    3.234

    3.264

    3.257

    3.265

    3.282

    2

    Đất phi nông nghiệp

    70.932

    72.402

    76.451

    79.203

    81.323

    83.079

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.647

    1.659

    3.226

    4.158

    4.501

    4.620

    2.2

    Đất an ninh

    459

    459

    483

    517

    519

    522

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    115

    115

    115

    150

    150

    150

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    52

    52

    64

    75

    100

    105

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    30

    32

    42

    45

    59

    87

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    419

    423

    443

    461

    477

    517

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    362

    361

    482

    586

    979

    1.407

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    17.416

    18.643

    20.288

    21.567

    22.624

    23.275

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    25

    27

    39

    41

    259

    296

     

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    88

    89

    103

    108

    111

    117

     

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

    930

    939

    975

    985

    1.000

    1.010

     

    Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

    145

    145

    179

    215

    241

    303

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    98

    98

    133

    159

    289

    437

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    65

    72

    154

    183

    242

    297

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.133

    7.321

    7.554

    7.648

    7.737

    7.747

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.111

    1.114

    1.176

    1.203

    1.215

    1.320

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    216

    216

    244

    251

    257

    304

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    29

    29

    34

    37

    39

    41

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    0

    9

    26

    26

    26

    26

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    3.174

    3.174

    3.239

    3.321

    3.349

    3.400

    3

    Đất chưa sử dụng

    382.732

    327.900

    304.158

    264.012

    223.457

    182.342

    4

    Đất khu kinh tế

     

     

     

     

     

    19.610

    5

    Đất đô thị

    19.567

    19.567

    20.830

    21.462

    22.094

    22.726

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rùng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Sơn La;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Công văn 3/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Vân Hồ, tỉnh Sơn La vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020
    Ban hành: 04/01/2021 Hiệu lực: 04/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Công văn 03/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Vân Hồ, tỉnh Sơn La vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020
    Ban hành: 04/01/2021 Hiệu lực: 04/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 64/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sơn La

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:64/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:17/05/2018
    Hiệu lực:17/05/2018
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X