hieuluat

Nghị quyết 75/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đến 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:75/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:13/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 75/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÀ TĨNH

    ------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s 94/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 713/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018, Công văn số 2609/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 5 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Tĩnh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân b (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    476.158

    79,40

    469.000

    7.985

    476.985

    79,53

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    64.691

    10,79

    52.746

    7.688

    60.434

    10,08

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    46.087

    7,68

    49.144

    2.743

    51.887

    8,65

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    22.019

    3,67

     

    21.375

    21.375

    3,57

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    33.839

    5,64

     

    41.618

    41.618

    6,95

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    115.041

    19,18

    115.641

     

    115.641

    19,28

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    74.598

    12,44

    74.510

     

    74.510

    12,42

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    161.244

    26,89

    150.371

     

    150.371

    25,07

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    4.096

    0,68

    6.486

    195

    6.681

    1,11

    1.8

    Đất làm muối

    424

    0,07

    280

     

    280

    0,05

    2

    Đất phi nông nghiệp

    84.961

    14,17

    109.600

    -4.154

    105.446

    17,58

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.893

    0,32

    5.000

     

    5.000

    0,83

    2.2

    Đất an ninh

    112

    0,02

    210

     

    210

    0,04

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.103

    0,35

    5.144

     

    5.144

    0,86

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    9

     

     

    618

    618

    0,10

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    299

    0,05

     

    2.317

    2.317

    0,39

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    896

    0,15

     

    1.693

    1.693

    0,28

    2.7

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    1.236

    0,21

     

    1.643

    1.643

    0,27

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    34.594

    5,77

    39.224

     

    39.224

    6,54

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    70

    0,01

    472

    -399

    73

    0,01

     

    - Đất cơ sở y tế

    110

    0,02

    229

     

    229

    0,04

     

    - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    902

    0,15

    1.419

     

    1.419

    0,24

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    724

    0,12

    1.137

    10

    1.147

    0,19

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    152

    0,03

    538

    -404

    134

    0,02

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    43

    0,01

    1.116

    -100

    1.016

    0,17

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.500

    1,25

     

    11.023

    11.023

    1,84

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.154

    0,19

    2.550

    108

    2.658

    0,44

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    253

    0,04

     

    371

    371

    0,06

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    40

    0,01

     

    49

    49

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    135

    0,02

     

    264

    264

    0,04

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    4.784

    0,80

     

    5.111

    5.111

    0,85

    3

    Đất chưa sử dụng

    38.599

    6,44

    20.429

    -3.793

    16.636

    2,77

     

    - Đất chưa sử dụng còn lại

    38.599

    6,44

    20.429

     

    16.636

    2,77

     

    - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

     

     

     

     

     

     

    4

    Đất đô thị *

    18.968

    3,16

    24.720

    13.379

    38.099

    4,12

    II

    Các khu chức năng*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    67.520

    67.520

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    306.903

    306.903

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    74.510

    74.510

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    5.769

    5.769

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    1.828

    1.828

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    706

    706

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    56.975

    56.975

     

    Ghi chú: * Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011- 2015)*

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    28.302

    10.552

    17.750

    322

    1.930

    4.926

    4.658

    5.914

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    8.983

    1.577

    7.406

    204

    1.003

    1.741

    1.916

    2.542

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    6.996

    1.027

    5.969

    178

    819

    1.386

    1.470

    2.116

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.076

    1.449

    4.627

    79

    431

    1.547

    1.198

    1.372

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    6.970

    3.553

    3.417

    21

    373

    941

    862

    1.220

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    794

    524

    270

     

    21

    38

    43

    168

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    114

    114

     

     

     

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    5.150

    3.270

    1.880

    13

    86

    607

    602

    572

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    174

    52

    122

    4

    16

    42

    28

    32

    1.8

    Đất làm muối

    34

    12

    22

     

     

    8

    6

    8

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    8.384

    2.186

    6.198

    70

    664

    1.891

    1.736

    1.837

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    70

    70

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1.761

    797

    964

     

    129

    194

    268

    373

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    315

    6

    309

    3

    32

    70

    102

    102

    2.4

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    174

    174

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    12

    12

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    6.052

    1.127

    4.925

    67

    503

    1.627

    1.366

    1.362

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    68

    8

    60

     

    13

    22

    17

    8

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời k

    Kỳ đầu (2011- 2015)*

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016*

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    15.744

    2.547

    13.197

    545

    2.846

    2.054

    4.119

    3.633

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    99

    99

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    99

    99

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    137

    137

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    201

    201

     

     

     

     

     

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    6.691

    652

    6.039

     

    1.742

    765

    1.687

    1.845

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    41

     

    41

     

     

     

     

    41

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    7.941

    1.261

    6.680

    500

    987

    1.150

    2.350

    1.693

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    220

    150

    70

    7

    11

    26

    14

    12

    2

    Đất phi nông nghiệp

    2.718

    736

    1.982

    21

    215

    492

    651

    603

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    664

     

    664

     

    20

    90

    264

    290

    2.2

    Đất an ninh

    13

    12

    1

     

     

    1

     

     

    2.3

    Đất cụm công nghiệp

    33

     

    33

     

     

    10

    18

    5

    2.4

    Đất thương mại, dịch vụ

    340

     

    340

    2

    73

    98

    109

    58

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    167

    118

    49

     

    10

    25

    13

    1

    2.6

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    275

     

    275

    12

     

    51

    54

    158

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    309

    180

    129

     

    11

    44

    65

    9

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    1

     

    1

     

     

     

     

    1

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    11

     

    11

     

    4

    4

    1

    2

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    209

    122

    87

    1

    13

    37

    13

    23

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    46

    36

    10

     

    2

    3

    3

    2

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    2

    1

    1

     

     

    1

     

     

    2.13

    Đất cơ sở tôn giáo

    9

    1

    8

     

    5

     

    3

     

    2.14

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    116

    21

    95

    6

    19

    31

    28

    11

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hin trạng 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 *

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    481.449

    484.109

    478.169

    479.755

    479.258

    476.985

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    70.075

    69.875

    68.297

    66.083

    63.560

    60.434

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    59.682

    59.517

    58.179

    56.439

    54.480

    51.887

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    25.508

    25.402

    24.496

    23.448

    22.395

    21.375

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    56.637

    56.461

    56.494

    53.093

    48.779

    41.618

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    105.987

    105.840

    105.721

    111.528

    113.572

    115.641

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    74.469

    74.467

    74.469

    74.469

    74.469

    74.510

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    141.502

    144.701

    138.082

    140.300

    144.416

    150.371

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.405

    5.376

    5.828

    5.873

    6.246

    6.681

    1.8

    Đất làm muối

    394

    394

    302

    294

    288

    280

    2

    Đất phi nông nghiệp

    85.804

    86.177

    90.310

    93.670

    98.936

    105.446

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    1.519

    1.542

    1.663

    2.490

    3.605

    5.000

    2.2

    Đất an ninh

    164

    164

    166

    176

    191

    210

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.826

    2.826

    2.879

    3.488

    4.342

    5.144

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    57

    72

    201

    309

    491

    618

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    286

    311

    783

    1.176

    1.789

    2.317

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.171

    1.181

    1.401

    1.439

    1.473

    1.693

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    710

    714

    997

    1.143

    1.339

    1.643

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    33.085

    33.288

    34.784

    36.186

    37.420

    39.224

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    55

    55

    57

    63

    69

    73

     

    - Đất cơ sở y tế

    121

    124

    134

    145

    162

    229

     

    - Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    976

    980

    1.046

    1.141

    1.249

    1.419

     

    - Đất cơ sở thể dục thể thao

    696

    693

    786

    883

    996

    1.147

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    122

    122

    122

    125

    128

    134

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    128

    135

    186

    473

    688

    1.016

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    9.834

    9.967

    10.211

    10.446

    10.756

    11.023

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.972

    1.983

    2.162

    2.204

    2.333

    2.658

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    287

    288

    324

    327

    347

    371

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    39

    40

    40

    40

    46

    49

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    159

    168

    215

    219

    241

    264

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    4.670

    4.711

    4.870

    4.899

    5.022

    5.111

    3

    Đất chưa sử dụng

    31.814

    28.781

    30.588

    25.642

    20.872

    16.636

    4

    Đất khu kinh tế

    79.466

    79.466

    79.466

    79.466

    79.466

    79.466

    5

    Đất đô thị

    35.008

    35.008

    35.008

    38.099

    38.099

    38.099

    Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm:

    1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh đã được Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh theo diện tích, cơ cấu các loại đất được phê duyệt, đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    4. Trong trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục triển khai dự án khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Thạch Khê, đề nghị tập trung chỉ đạo, quan tâm giải quyết các hệ lụy và tồn đọng trước đây, đặc biệt là giải quyết dứt điểm công tác bồi thường, hỗ trợ còn dở dang, cấp đất ở cho các hộ, hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng các khu tái định cư; quan tâm huy động nguồn lực để đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho các hộ dân trong vùng.

    5. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

    6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    7. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Vũng Áng và Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng theo kế hoạch.

    8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    9. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

    10. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    11. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đi khí hậu và nước biển dâng.

    12. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan
    trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - UBND tỉnh Hà Tĩnh;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông báo 293/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh
    Ban hành: 14/08/2018 Hiệu lực: 14/08/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X