hieuluat

Nghị quyết 80/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất TPHCM

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:80/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:19/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 80/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    ----------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Tờ trình số 5308/TTr-UBND ngày   tháng   năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 80/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017, Công văn số 568/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 02 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hồ Chí Minh với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha) (**)

    Thành phố xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    118.052

    56,3

    88.005

     

    88.005

    42,1

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    27.594

    13,2

    3.000

     

    3.000

    1,4

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    19.205

    9,2

    3.000

     

    3.000

    1,4

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    12.160

    5,8

     

    12.604

    12.604

    6,0

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    32.390

    15,5

     

    24.935

    24.935

    11,9

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    33.285

    15,9

    33.292

    609

    33.901

    16,2

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    69

    0,0

     

    30

    30

    0,0

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    763

    0,4

    2.149

    -591

    1.558

    0,7

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    9.441

    4,5

    10.702

     

    10.702

    5,1

    1.8

    Đất làm muối

    1.943

    0,9

    1.000

     

    1.000

    0,5

    2

    Đất phi nông nghiệp

    90.868

    43,4

    117.810

    1.080

    118.890

    56,9

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.281

    1,1

    3.181

     

    3.181

    1,5

    2.2

    Đất an ninh

    294

    0,1

    454

     

    454

    0,2

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    4.420

    2,1

    5.921

    -7

    5.914

    2,8

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    331

    331

    0,2

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    3.443

    3.443

    1,6

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    6.110

    2,9

     

    4.833

    4.833

    2,3

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    18.196

    8,7

    31.677

    3.244

    34.921

    16,7

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    1.772

    0,8

    2.748

     

    2.748

    1,3

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    346

    0,2

    665

     

    665

    0,3

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

    1.229

    0,6

    4.801

    73

    4.874

    2,3

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    866

    0,4

    2.770

    -110

    2.660

    1,3

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    112

    0,1

    201

    4

    205

    0,1

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    644

    0,3

    1116

    134

    1.250

    0,6

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    7.575

    3,6

     

    10.615

    10.615

    5,1

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    16.091

    7,7

    24.060

     

    24.060

    11,5

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    440

    0,2

     

    422

    422

    0,2

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    60

    60

     

    2.14

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

     

     

     

    9

    9

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    338

    0,2

     

    435

    435

    0,2

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    951

    0,5

     

    1.079

    1.079

    0,5

    3

    Đất chưa sử dụng

    635

    0,3

    309

     

    309

    0,1

    4

    Đất khu công nghệ cao*

    913

    0,4

    913

     

    913

    0,4

    5

    Đất đô thị*

    53.841

    25,7

    59.834

    2.870

    62.704

    30,0

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    48.905

    48.905

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    37.353

    37.353

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    35.000

    35.000

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    6.246

    6.246

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    41.912

    41.912

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    14.625

    14.625

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    40.611

    40.611

     

    Ghi chú: (*) Không cộng vào diện tích tự nhiên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Loại đất

    Cả thi kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu (2011- 2015(*))

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    29.367

    3.121

    26.246

    498

    9.158

    11.743

    2.771

    2.076

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    14.773

    1.512

    13.261

     

    5.095

    5.593

    1.708

    865

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    8.929

    1.033

    7.896

     

    3.123

    2.457

    1.708

    608

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.232

    760

    4.472

    186

    1.051

    1.848

    860

    527

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    7.747

    250

    7.497

    243

    2.853

    3.678

    71

    652

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    22

     

    22

     

    22

     

     

     

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    403

     

    403

    69

    128

    120

    53

    33

    2

    Chuyển đổi cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    15.111

    9.351

    5.760

    810

    1.152

    797

    1.413

    1.588

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    2.550

    1.050

    1.500

    375

    500

    185

    350

    90

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    2.032

    2.032

     

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất ở

    3.728

    2.365

    1.363

    8

     

     

    200

    1.155

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ 2011- 2020

    Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

    Kcuối (2016-2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    1.184

    567

    617

     

    215

    115

    132

    155

     

    Đất nông nghiệp khác

    1.184

    567

    617

     

    215

    115

    132

    155

    2

    Đất phi nông nghiệp

    51

    43

    8

    6

    1

    1

     

     

     

    Đất phi nông nghiệp khác

    51

    43

    8

    6

    1

    1

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đkế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân thành phố HChí Minh xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (**)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    I

    LOẠI ĐT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    113.634

    113.136

    104.194

    92.565

    89.926

    88.005

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    18.675

    18.300

    12.705

    6.927

    4.418

    3.000

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    10.765

    10.896

    7.773

    5.316

    3.608

    3.000

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    16.775

    16.397

    15.346

    13.498

    13.089

    12.604

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    31.371

    31.926

    29.412

    25.880

    25.767

    24.935

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    30.287

    32.151

    32.765

    33.339

    33.559

    33.901

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    30

    30

    30

    30

    30

    30

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    840

    840

    857

    896

    1.288

    1.558

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    11.348

    11.036

    10.908

    10.788

    10.735

    10.702

    1.8

    Đất làm muối

    2.069

    2.069

    1.801

    1.334

    1.167

    1.000

    2

    Đất phi nông nghiệp

    91.556

    92.061

    101.219

    112.963

    115.735

    118.890

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2.152

    2.145

    2.444

    2.701

    2.924

    3.181

    2.2

    Đất an ninh

    336

    337

    356

    454

    454

    454

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    3.494

    3.587

    4.187

    5.914

    5.914

    5.914

    2.4

    Đất khu chế xuất

    421

    421

     

     

     

     

    2.5

    Đất cụm công nghiệp

    233

    233

    331

    331

    331

    331

    2.6

    Đất thương mại, dịch vụ

    1.161

    1.171

    1.259

    2.044

    2.044

    3.443

    2.7

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    3.944

    3.971

    4.030

    4.779

    4.815

    4.833

    2.8

    Đất phát triển hạ tng

    19.598

    19.671

    25.825

    32.925

    34.609

    34.921

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    870

    871

    2.118

    2.687

    2.687

    2.748

    -

    Đất cơ sở y tế

    288

    290

    349

    657

    657

    665

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    2.016

    2.093

    3.790

    4.783

    4.841

    4.874

    -

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    782

    781

    1.243

    2.655

    2.655

    2.660

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    154

    154

    154

    205

    205

    205

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    616

    621

    852

    1.250

    1.250

    1.250

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.732

    7.825

    8.224

    8.523

    9.035

    10.615

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    19.631

    19.815

    21.765

    22.776

    23.316

    24.060

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    348

    344

    365

    420

    420

    422

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    55

    55

    57

    60

    60

    60

    2.15

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    9

    9

    9

    9

    9

    9

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    426

    423

    426

    435

    435

    435

    2.17

    Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    913

    910

    920

    1.068

    1.079

    1.079

    3

    Đất chưa sử dụng

    934

    928

    711

    596

    464

    309

    4

    Đất khu công nghệ cao

    913

    913

    913

    913

    913

    913

    5

    Đất đô thị

    55.933

    56.221

    56.508

    57.084

    58.459

    62.704

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

    67.866

    65.496

    63.125

    58.385

    53.645

    48.905

    2

    Khu lâm nghiệp

    34.885

    34.885

    35.516

    36.128

    36.741

    37.353

    3

    khu bo tn thiên nhiên và đa dng sinh học

    35.000

    35.000

    35.000

    35.000

    35.000

    35.000

    4

    Khu phát triển công nghiệp

    4.148

    4.241

    4.518

    6.246

    6.246

    6.246

    5

    Khu đô thị

    33.035

    34.145

    35.254

    37.473

    39.693

    41.912

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

    8.669

    9.413

    10.158

    11.647

    13.136

    14.625

    7

    Khu dân cư nông thôn

    19.015

    21.714

    24.414

    29.813

    35.212

    40.611

    Ghi chú: (*)Diện tích đã thực hiện.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm:

    1. Rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Thành phố theo diện tích, cơ cấu các loại đất tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong Thành phố có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) Thành phố; việc tổ chức thực hiện điều chnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp đgiảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sn xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố.

    4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai đngười dân nm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyn mục đích sử dụng đất đtập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hi đất đi với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhim đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    8. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - V
    ăn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn th
    ;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND thành phố Hồ Chí Minh;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG



     

     

     

     

     

     

     



    Nguyễn Xuân Phúc

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X