hieuluat

Nghị quyết 84/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cà Mau

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:823&824-10/2019
    Số hiệu:84/NQ-CPNgày đăng công báo:14/10/2019
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ

    ----------

    Số:84/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

    và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cà Mau

    ---------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;

    Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/QH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017; Báo cáo số 243/UBND-KT ngày 14 tháng 11 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 59/TTr-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2018; Công văn số 6946/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 20 tháng 12 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Cà Mau với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Dỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    463.977

    87,63

    452.002

    6.681

    458.683

    87,85

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    95.734

    18,08

    92.940

    -19.270

    73.670

    14,11

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    35,321

    6,67

    33.150

     

    33.150

    6,35

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.873

    0,35

     

    816

    816

    0,16

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    50.085

    9,46

     

    39.100

    39.100

    7,49

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    26.868

    5,07

    24.858

    9.115

    33.973

    6,51

    1.5

    Đất rừng đặc dụng(**)

    17.519

    3,31

    32.370

     

    32.370

    6,20

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    67.864

    12,82

    61.190

    30.595

    91.785

    17,58

     

     

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Dỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    203.944

    38,52

    204.023

    -9.556

    194.467

    37,25

    1.8

    Đất làm muối

    86

    0,02

    86

     

    86

    0,02

    2

    Đất phi nông nghiệp

    56.533

    10,68

    65.534

    -6.681

    58.853

    11,27

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    5.519

    1,04

    7.652

    5.140

    2.512

    1,47

    2.2

    Đất an ninh

    2.972

    0,56

    4.342

     

    4.342

    0,83

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    548

    0,10

    1.207

     

    1.207

    0,23

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    539

    539

    0,10

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    552

    552

    0,11

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    194

    0,04

     

    223

    223

    0,04

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    17.316

    3,27

    20.504

    182

    20.686

    3,96

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    97

    0,02

    156

    3

    159

    0,03

     

    Đất cơ sở y tế

    63

    0,01

    95

     

    95

    0,02

     

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    449

    0,08

    562

     

    562

    0,11

     

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    38

    0,01

    350

     

    350

    0,07

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    259

    0,05

    392

     

    392

    0,08

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    52

    0,01

    223

    150

    373

    0,07

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    5.093

    0,96

     

    5.390

    5.390

    1,03

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.133

    0,21

    2.398

    126

    2.524

    0,48

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    344

    0,06

     

    254

    254

    0,05

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    35

    35

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    123

    0,02

     

    131

    131

    0,03

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    213

    0,04

     

    243

    243

    0,05

    3

    Đất chưa sử dụng

    8.977

    1,70

    4.609

    -26

    4.583

    0,88

    4

    Đất khu kinh tế(*)

     

     

    10.802

     

    10.802

    2,07

    5

    Đất đô thị

    29.666

    5,60

    37.715

     

    37.715

    7,22

    II

    Các khu chức năng(*)

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    255.656

    255.656

    48,97

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    140.184

    140.184

    26,85

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    24.775

    24.775

    4,75

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    1.746

    1.746

    0,33

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    37.715

    37.715

    7,22

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    302

    302

    0,06

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    61.741

    61.741

    11,83

     

    Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên;

    (**) Trong diện tích đất rừng đặc dụng quy hoạch đến năm 2020 là 32.370 ha, trong đó có 8.199 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính không cộng vào tổng diện tích đất nông nghiệp và diện tích tự nhiên của tỉnh.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử đụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ

    đầu

    2011-

    2015

    (*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    số

    Chia ra các năm

    Năm

    2016(*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

    13.961

    5.505

    8.456

    335

    948

    1.452

    2.006

    3.715

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    1.234

    357

    877

    27

    121

    149

    262

    318

     

    T. Đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    102

    21

    81

     

    1

    3

    30

    47

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm còn lại

    1

     

    1

     

     

     

    1

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.183

    1.316

    1.867

    153

    242

    399

    329

    744

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.181

    381

    800

    20

    13

    136

    89

    542

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    848

    575

    273

    5

    10

    6

    250

    2

    1.6

    Đất trồng rừng sản xuất

    2.305

    1.861

    444

    1

    152

    9

    132

    150

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    5.184

    990

    4.194

    129

    410

    753

    943

    1.959

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    109.546

    77.275

    32.271

     

    1.939

    8.757

    11.015

    10.560

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    277

     

    277

     

    22

    49

    80

    126

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    10.119

     

    10.119

     

    100

    3.707

    4.199

    2.113

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    20.158

     

    20.158

     

    1.817

    4.599

    5.880

    7.862

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    245

     

    245

     

     

     

    245

     

    2.5

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    18

    3

    15

     

     

    15

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    17.600

    16.330

    1.270

     

     

    200

    611

    459

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    78

     

    78

     

    77

    1

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu

    2011-

    2015(*)

    Kỳ cuối 2016 - 2020

    Tổng

    số

    Chia ra các năm

    Năm

    2016(*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm 2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghiệp

    603

    296

    307

    10

    75

    66

    59

    97

    1.1

    Đất trồng cây lâu năm

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng rừng sản xuất

    131

     

    131

    1

    4

    36

    36

    54

    1.3

    Đất rừng phòng hộ

    33

    13

    20

     

    20

     

     

     

    1.4

    Đất rừng đặc dụng

    406

    282

    124

    2

    25

    30

    23

    44

    1.5

    Đất nuôi trồng thủy sản

    32

     

    32

    6

    26

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    483

    483

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất phát triển hạ tầng

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Đất ở tại nông thôn

    3

    3

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác lập).

     

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm

    2016(*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    460.730

    460.405

    459.536

    464.247

    462.321

    458.683

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    102.219

    102.192

    100.132

    93.850

    83.684

    73.670

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    43.205

    43.205

    43.136

    40.932

    36.646

    33.150

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.205

    1.205

    1.205

    1.062

    816

    816

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    43.456

    43.303

    43.084

    42.736

    39.719

    39.100

    1.4

    Đất trồng rừng sản xuất

    48.995

    48.996

    49.049

    57.670

    69.722

    91.785

    1.5

    Đất rừng phòng hộ

    22.977

    22.957

    22.985

    23.510

    25.626

    33.973

    1.6

    Đất rừng đặc dụng(**)

    17.817

    17.814

    17.829

    19.272

    21.516

    32.370

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    223.864

    223.681

    224.988

    225.856

    220.528

    194.467

    1.8

    Đất làm muối

    80

    80

    86

    86

    86

    86

    2

    Đất phi nông nghiệp

    56.498

    56.833

    57.777

    53.133

    55.117

    58.853

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    7.367

    7.372

    7.549

    2.490

    2.497

    2.512

    2.2

    Đất an ninh

    2.860

    2.863

    2.805

    1.802

    1.803

    4.342

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    221

    221

    264

    504

    670

    1.207

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

    142

    267

    364

    539

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    279

    299

    320

    338

    525

    552

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    228

    230

    168

    175

    187

    223

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    16.942

    17.187

    17.662

    18.349

    19.324

    20.686

     
     

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm

    2016(*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    103

    105

    110

    127

    159

    159

     

    Đất cơ sở y tế

    71

    71

    80

    93

    93

    95

     

    Đất cơ sở giáo dục, đào tạo

    487

    488

    514

    531

    547

    562

     

    Đất cơ sở thể dục, thể thao

    42

    42

    86

    146

    192

    350

    2.8

    Đất di tích lịch sử -văn hóa

    46

    46

    69

    207

    236

    392

    2.9

    Đất bãi thải xử lý chất thải

    58

    62

    87

    119

    167

    373

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    5.117

    5.154

    5.263

    5.300

    5.336

    5.390

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.348

    1 358

    1.381

    1.468

    1.850

    2.524

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    205

    205

    210

    223

    233

    254

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

    27

    27

    27

    34

    35

    35

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    114

    114

    116

    123

    127

    131

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    204

    204

    210

    220

    235

    243

    3

    Đất chưa sử dụng

    4.890

    4.881

    4.805

    4.739

    4.680

    4.583

    4

    Đất khu kinh tế

     

     

     

    10.802

    10.802

    10.802

    5

    Đất đô thị

    29.252

    29.252

    29.252

    29.252

    29.252

    37.715

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    (**) Trong diện tích đất rừng đặc dụng quy hoạch đến năm 2020 là 32.370 ha, trong đó có 8.199 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển nằm ngoài địa giới hành chính không cộng vào tổng diện tích đất nông nghiệp và diện tích tự nhiên của tỉnh.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, NN.

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 82/2019/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 14/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 16/08/2019 Hiệu lực: 16/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 84/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cà Mau

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:84/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/10/2019
    Hiệu lực:07/10/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:14/10/2019
    Số công báo:823&824-10/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X