hieuluat

Nghị quyết 85/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bến Tre

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:823&824-10/2019
    Số hiệu:85/NQ-CPNgày đăng công báo:14/10/2019
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ

    -----------

    Số: 85/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

    kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bến Tre

    --------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;

    Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Tờ trình số 4711/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017, Báo cáo số 58ZBC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018, Công văn số 826/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 06/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2018, Công văn số 3161/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 6 năm 2018, Công văn số 5952/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 nam 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bến Tre với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    I

    LOẠI ĐẤT

     

     

     

     

     

     

    1

    Đất nông nghiệp

    179.586

    76,08

    176.639

    -1.077

    175.562

    73,31

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    38.123

    21,23

    21.070

     

    21.070

    11,95

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    26.846

    14,95

    16.500

     

    16.500

    9,36

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    9.739

    5,42

     

    4.371

    4.371

    2,48

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    95.226

    53,03

     

    102.378

    102.378

    58,05

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.962

    1,09

    3.803

     

    3.803

    2,16

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.185

    1,22

    2.584

     

    2.584

    1,47

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1

    0,00

    1.446

     

    1.446

    0,82

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    30.292

    16,87

    38.500

     

    38.500

    4,65

    1.8

    Đất làm muối

    1.757

    0,98

    1.350

    -750

    600

    0,34

    2

    Đất phi nông nghiệp

    56.068

    23,75

    62.409

    1.149

    63.558

    26,54

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    849

    1,51

    1.147

     

    1.147

    1,84

    2.2

    Đất an ninh

    298

    0,53

    323

    -7

    316

    0,51

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    221

    0,39

    1.372

    -5

    1.367

    2,19

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    20

    0,04

     

    408

    408

    0,65

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    82

    0,15

     

    673

    673

    1,08

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    111

    0,20

     

    529

    529

    0,85

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    8.471

    15,11

    11.259

    757

    12.016

    18,91

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    33

    0,06

    106

     

    106

    0,17

    -

    Đất cơ sở y tế

    51

    0,09

    89

     

    89

    0,14

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    363

    0,65

    727

    -15

    712

    1.14

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    87

    0,16

    452

     

    452

    0,72

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    5

    0,01

    50

    -6

    44

    0,07

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    16

    0,03

    85

     

    85

    0,14

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    7.240

    12,91

     

    8.255

    8.255

    13,23

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    491

    0,88

    1.050

     

    1.050

    1,68

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    202

    0,36

     

    261

    261

    0,42

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    6

    0,01

     

    16

    16

    0,03

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    201

    0,36

     

    193

    193

    0,31

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hòa táng

    764

    1,36

     

    698

    698

    1,19

    3

    Đất chưa sử dụng

    408

    0,17

    372

    -17

    355

    0,15

    4

    Đất đô thị*

    7.003

    2,94

    18.571

     

    18.571

    7,75

    II

    KHU CHỨC NĂNG*

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    178.090

    178.090

     

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    14.697

    14.697

     

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    67

    67

     

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    4.606

    4.606

     

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    18.571

    18.571

     

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    3.703

    3.703

     

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    18.972

    18.972

     

     

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả

    thời

    kỳ

    Kỳ đầu

    2011-2015 (*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng diện tích

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

     

     

    (3)=(4)+...(8)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất       nông      nghiệp

    chuyển sang phi nông nghiệp

    9.628

    2.060

    7.568

    111

    1.774

    1.440

    1.616

    2.627

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    849

    328

    521

    13

    146

    70

    62

    230

    -

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    453

     

    453

    13

    111

    62

    52

    215

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    877

    221

    656

    1

    145

    69

    111

    330

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    6.310

    1.267

    5.043

    97

    1.059

    764

    1.349

    1.774

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    30

     

    30

     

     

    1

    19

    10

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    121

    108

    13

     

    13

     

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    43

    29

    14

     

    1

    1

    1

    11

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    1.029

    103

    926

     

    308

    279

    71

    268

    1.8

    Đất làm muối

    369

    4

    365

     

    102

    256

    3

    4

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    19.694

    9.841

    9.853

    11

    2.308

    2.333

    2.787

    2.414

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    9.087

    5.760

    3.326

    11

    896

    571

    1.325

    523

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

    8.880

    3.073

    5.807

     

    1.412

    1.462

    1.462

    1.471

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

    13

    13

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

    1.010

    590

    420

     

     

     

     

    420

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

    22

    22

     

     

     

     

     

     

    2.6

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    428

    128

    300

     

     

    300

     

     

    2.7

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    255

    255

     

     

     

     

     

     

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

     

     

    30

    1

    27

    1

     

    1

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả

    thời

    kỳ

    Kỳ đầu

    2011-

    2015(*)

    Kỳ cuối 2016-2020

    Tổng

    diện

    tích

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    1

    Đất nông nghỉệp

    319

    184

    135

     

     

    28

    47

    60

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    26

     

    26

     

     

     

    26

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    113

    22

    91

     

     

    28

    21

    42

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    20

    2

    18

     

     

     

     

    18

    1.5

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    160

    160

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    9

     

    9

     

    9

     

     

     

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất phát triển hạ tầng

    9

     

    9

     

    9

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre xác lập).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

     

    Hiện trạng năm

    2015

     

    Các năm kế hoạch

    Năm

    2016 (*)

    Năm

    2017

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    239.475

    239.475

    239.475

    239.475

    239.475

    239.475

    1

    Đất nông nghiệp

    181.980

    181.875

    179.880

    179.304

    177.826

    175.562

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    30.744

    30.721

    27.662

    26.143

    23.294

    21.070

    -

    Trong đố: Đất chuyên trồng lúa nước

    20.906

    20.610

    19.554

    18.970

    17.417

    16.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    6.025

    6.022

    5.909

    5.903

    5.784

    4.371

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    103.960

    103.870

    103.816

    103.593

    103.647

    102.378

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    3.375

    3.368

    3.818

    3.648

    3.754

    3.803

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    2.358

    2.365

    2.365

    2.365

    2.365

    2.584

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    1.189

    1.189

    1.188

    1.187

    1.198

    1.446

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    31.349

    31.359

    32.356

    33.839

    35.874

    38.500

    1.8

    Đất làm muối

    2.177

    2.177

    2.074

    1.818

    1.105

    600

    2

    Đất phi nông nghiệp

    56.997

    57.102

    59.114

    59.710

    61.235

    63.558

    -

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    934

    934

    962

    955

    957

    1.147

    2.2

    Đất an ninh

    293

    293

    285

    290

    292

    316

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    235

    230

    470

    602

    1.185

    1.367

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    10

    8

    244

    278

    348

    408

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    150

    150

    225

    222

    349

    673

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    187

    210

    216

    235

    317

    529

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    8.737

    8.821

    9.983

    10.513

    11.014

    12.016

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất cơ sở văn hóa

    41

    41

    43

    44

    47

    106

    -

    Đất cơ sở y tế

    60

    61

    75

    82

    83

    89

    -

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    386

    409

    405

    444

    487

    712

    -

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    100

    99

    108

    149

    193

    452

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    16

    16

    37

    31

    32

    44

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    21

    21

    43

    34

    49

    85

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    7.487

    7.493

    7.972

    7.989

    8.170

    8.255

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    600

    604

    728

    709

    738

    1.050

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    188

    186

    189

    223

    224

    261

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    16

    18

    14

    16

    16

    16

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    194

    193

    194

    193

    193

    193

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    680

    680

    677

    683

    687

    698

    3

    Đất chưa sử dụng

    498

    498

    481

    461

    414

    355

    4

    Đất đô thị

    7.032

    7.032

    7.032

    7.032

    7.032

    18.571

             
     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban trung ương Mật trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - UBND tỉnh Bến Tre;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 82/2019/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 14/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 16/08/2019 Hiệu lực: 16/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 85/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bến Tre

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:85/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/10/2019
    Hiệu lực:07/10/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:14/10/2019
    Số công báo:823&824-10/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X